Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 22 đến tiết 25

§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a 0)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS hiểu được đồ thị hàm số (ĐTHS) y = ax + b (a 0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y =ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Kĩ năng:

Yêu cầu HS vẽ ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.

3. Thái độ:

 Học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 752Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 22 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 	 	 Ngày soạn : 25/10/2014
Tiết 22	 Ngày giảng: 29/10/2014
§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a0)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS hiểu được đồ thị hàm số (ĐTHS) y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y =ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: 
Yêu cầu HS vẽ ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.
3. Thái độ: 
	Học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là ĐTHS y = f(x) 
? ĐTHS y = ax (a 0) là gì
? Hãy nêu cách vẽ
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV cho điểm
-HS: Là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên MPTĐ
-ĐTHS y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-Cho x = 1 => y = a =>A(1;a)
-HS tự ghi
Hoạt động 3 (15 phút): Đồ thị hàm số y = ax + b
-GV đưa lên bảng phụ ? 1
-GV vẽ sẵn trên bảng phụ một hệ trục tọa độ và gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C.
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A’; B’; C’.
? tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình gì
-GV rút ra nhận xét : Nếu A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’; B’ ; C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song (d)
-GV: Yêu cầu HS là ? 2
-HS cả lớp dùng viết chì điền vào kết quả, 2 HS lên bảng điền.
-GV giới thiệu “Tổng quát ” SGK
-GV nêu chú ý
-HS làm ? 1 
O
A
B
C
A’
B’
C’
-Một HS lên bảng biểu diễn
-HS lắng nghe và tự ghi vào vở
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y=x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y=2x+3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
-HS nêu tổng quát SGK
1)Đồ thị hàm số y= ax+b (a 0)
a) Tổng quát: Đồ thị Hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
-Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
-Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng nếu b = 0.
b) Chú ý: (GK)
Hoạt động 4 (22 phút) : Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
-GV nêu cách vẽ:
? Khi b = 0 thì hàm số y = ax+ b trở thành y = ax có vẽ được không
? khi b 0 và a 0 thì sao
Ta cho x = 0 y = bA(0;b)
Cho y=0x = B(;0)
Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.
-GV yêu cầu HS đọc các bước vẽ ĐTHS y = ax+b (a 0) Tr 51 SGK .
-GV hướng dẫn HS làm ? 3
? Vẽ đồ thị hàm số a) y = 2x – 3
b) y = -2x +3
? cho x = 0 = y =  A(; )
? cho y = 0 x =  B(; )
? Hãy biểu diễn hai điểm A; B trên mặt phẳng tọa độ
-Hai HS lên bảng vẽ
-GV chốt lại:
+ Đồ thị hàm số y = ax+b 
(a 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó ta chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị
+ Nhìn đồ thị ? 3 a) Ta thấy a>0 nên hàm số y = 2x – 3 đồng biến; từ trái sang phải đường thẳng y = ax+b đi lên nghĩa là x tăng thì y tăng
+ Nhìn đồ thị ? 3 b) Ta thấy a<0 nên hàm số y = -2x + 3 nghịch biến; từ trái sang phải đường thẳng y = ax+b đi xuống; nghĩa là x tăng thì y giảm
-HS trả lới miệng.
-HS nghe và tự ghi
-HS:Cho x=0 y =3 
 A(0;-3)
Cho y = 0x = 
 B(;0)
B
A
b) Vẽ ĐTHS y = -2x + 3 (d1)
Cho x=0 y =3 A(0;3)
Cho y=0 x = B(;0)
A
B
(d1)
2/ Cách vẽ đồ thị hàm số 
y = ax + b (a 0)
Bước 1:
Ta cho x = 0 y = bA(0;b)
Cho y=0x = B(;0)
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Làm ? 3
a) Vẽ ĐTHS y = 2x - 3 (d)
Cho x=0y =3 A(0;-3)
(d)
B
A
Cho y = 0x = B(;0)
b) Vẽ ĐTHS y = -2x + 3 (d1)
Cho x=0 y =3 A(0;3)
Cho y=0 x = B(;0)
A
B
(d1)
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+BTVN: bài 15; 16 Tr 51 SGK và số 14 Tr 58 SBT
+Nắm vững kết luận về ĐTHS y = ax + b (a 0).
+Chuẩn bị bài mới
Tuần 12 	 	 Ngày soạn : 01/11/2014
Tiết 23 	 Ngày giảng: 05/11/2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS được củng cố ĐTHS y = ax+b a (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y =ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: 
Yêu cầu HS vẽ thành thạo ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.(thường là hai giao điểm với hai trục tọa độ)
3. Thái độ: 
	Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
-HS1: Chữa bài tập 15 Tr 51 SGK 
a) Vẽ ĐTHS y =2x; y =2x+5; y = - x; y = - x+5 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tứ giác OABC là hình gì, vì sao
-Kết qua
(d1)
(d2)
(d3)
(d4)
O
A
B
C
-Tư giác OABC là hình bình hành vì: (d2)//(d1); (d3)//(d4)
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
Bài 15 Tr 51 SGK 
(d1)
(d2)
(d3)
(d4)
O
A
B
C
-Tư giác OABC là hình bình hành vì: (d2)//(d1); (d3)//(d4)
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
Hoạt động 3 (35 phút) : Luyện tập
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
-Một HS lên bảng trình bày.
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (1)
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều gì
(2xA + 2 = xA => xA = > yA = )
-Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn.
? Đường thẳng đi qua B có phương trìng là gì
? Điểm C thuộc đường thẳng nào.
? Hãy tính diện tích tam giác ABC
(HS có thể tích cách khác)
? Tam giác ABC là tam giác gì
? Nêu công thức tính diện tích
? Hãy kẻ đường cao xuất phát từ A.
? Vậy SABC = 
? Tính chu vi của tam giác ABC.
Bài 18 Tr 52 SGK 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
a)
? Muốn tìm b trước tiên ta phải làm gì
b)
? Muốn tìm a trước hết ta phải làm gì.
? Điểm A(-1;3) thuộc đồ thị thì ta có được cái gì
-GV kiểm tra việc hoạt động của các nhóm
-GV nhận xét, đánh giá và cho điểm
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-HS:  y = 2
-Điểm C(2;2)
-HS: Tam giác thường
+S = ½ a.h
AH = 4; BC = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
-Kết quả: 
a) Thay x = 4; y =11 vào 
y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là 
y = 3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y=ax+5 ta được 
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-Điểm C(2;2)
Ta có S = ½ a.h
h = 4; a = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
Bài 18 Tr 52 SGK 
a) Thay x = 4; y =11 vào 
y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b => b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là 
y=3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y=ax+5 ta được 
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
+Xem lại các bài tập đã chữa
+BTVN: 17 + 19 Tr 51 + 52 SGK 
+Hướng dẫn bài 19 SGK.
+Chuẩn bị bài mới
Tuần 12 	 	 Ngày soạn : 01/11/2014
Tiết 24 	 Ngày giảng: 05/11/2014
§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 
2. Kĩ năng: 
HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. Thái độ: 
	Học tập nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (6 phút): Kiểm tra bài cũ
? Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hàm số y = 2x (d1); y = 2x+3 (d2)
? Nêu nhận xét về hai đồ thị này
-GV nhận xét cho điểm
? Hai đường thẳng thì có mấy vị trí
-GV: Đặt vấn đề 
-HS vẽ:
(d1)
-HS: ĐTHS y = 2x+3 song song với ĐTHS y = 2x. Vì có cùng hệ số a = 2 và 3 0.
-HS tự ghi.
Hoạt động 3 (15 phút): Đường thẳng song song
-GV yêu cầu HS toàn lớp làm 
?1 vào vở
? Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 cùng song song với đường thẳng nào. Vì sao?
? Chúng cắt trục tung tại điểm nào
? Hai điểm đó có khác nhau không
? Khi nào thì chúng trùng nhau
-GV giới thiệu 2 đường thẳng song song, trùng nhau.
 -GV: Đưa kết quả lên bảng phụ
-Một HS đọc to kết quả.
-HS:(0;3) khác (0; -2)
-Có
-HS nghe và phát biểu lại
1. Đường thẳng song song:
-Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
-Đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0
* (d)//(d’) 
* (d) (d’) 
Hoạt động 4 (12 phút): Đường thẳng cắt nhau
-GV cho HS là ?2 
? Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong các đường thẳng sau: y = 0,5x+2(d1); y = 0,5x+1(d2); y =1,5x+2(d3)
? Hãy giải thích.
-GV vẽ sẵn ĐT bà hàm số trên bảng.
(d3)
(d2)
(d1)
-GV: Một cách tổng quát:
Đường thẳng y=ax+b (a 0)
và đường thẳng y=a’x+b’ (a’ 0) cắt nhau khi nào
-GV đưa kết luận lên bảng phụ
-HS: (d1) // (d2) vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau
-HS: (d1) và (d3) không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau
-Tương tự (d2) và (d3) cũng cắt nhau
-HS:  cắt nhau khi a a’
-Một vài HS nhắc lại kết luận
2. Đường thẳng cắt nhau
Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
và đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0) cắt nhau khi a a’ hay 
* (d) cắt (d’) a a’
Hoạt động 5 (10 phút): Bài toán áp dụng + củng cố
? Hàm số y = 2mx + 3 và y=(m+1)x+2 có a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu
? Tìm điều kiện của m để 2 hàm số là hàm số bậc nhất.
-GV cho HS hoạt động nhóm câu a và câu b.
-GV kiểm tra hoạt động nhóm của HS.
-GV nhận xét đánh giá, kiểm tra bài làm của vài nhóm
? Nêu trường hợp tổng quát hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
-Một vài HS nhắc lại
-HS:
+a = 2m; b = 3;
+a’ = m + 1; b = 2
+m 0 và m -1
-HS: Ký hiệu:
a)(d1) cắt (d2) a a’ 
2m m+1 m 1
-Kết hợp điều kiện trên 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m 0;m -1 và m 1
b)(d1) // (d2) a = a’(vì đã có b b’) 
 2m = m+1 
 m = 1 (TMĐK)
3. Bài toán áp dụng:
Cho hàm số y = 2mx + 3(d1) và y=(m+1)x+2 (d2)
a) Tìm m để hai đường thẳng trên cắt nhau.
b) Tìm m để hai đường thẳng trên song song với nhau
+a = 2m; b = 3;
+a’ = m + 1; b = 2
+m 0 và m -1
-HS: Ký hiệu:
a)(d1) cắt (d2) a a’ 
2m m+1 m 1
-Kết hợp điều kiện trên 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m 0;m -1 và m 1
b)(d1) // (d2) a = a’(vì đã có b b’) 
2m = m+1 
 m = 1 (TMĐK)
Hoạt động 6 (1 phút): Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK.
+ BTVN: 22 – 24 Tr 55 SGK ;18 – 19 SBT Tr 59 SGK 
+ Chuẩn bị bài mới
Tuần 13 	 	 Ngày soạn : 08/11/2014
Tiết 25 	 Ngày giảng: 12/11/2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS được củng cố điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: 
HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau, chỉ ra các hệ số a, b, a’, b’. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. Thái độ: 
	Học tập nghiêm túc, tích cực, rèn luyện tinh thần tự học cho HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 ( 8 phút): Kiểm tra bài cũ
? Nêu điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng y = ax + b 
(a 0) và y = a’x + b’ 
(a’ 0) song song, trùng, cắt nhau.
? chữa bài 22 (a) SGK.
? Chữa bài 22(b) SGK
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
-HS1: 
+ĐTHS y=ax+3 song song với đường thẳng y = -2x a=-2 (đã có 3 khác 0)
-HS2: Thay x=2 và y = 7 vào pt hàm số y = ax+3 ta được
7 = a.2 + 3 2a =4a=2Hàm số có dạng: y=2x+3 
ĐTHS y=2x+3 và y = -2x là hai đường thẳng cắt nhau vì có a khác a’ (2 khác - 2)
Hoạt động 3 (34 phút): Luyện tập
Bài 23 Trang 55 SGK
a)
? Làm sao xác định được hệ số b
? ĐTHS cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 thì điểm đó nằm ở đâu.
? Khi đó x = ; y = 
b) ĐTHS đi qua điểm A(1; 5) em hiểu như thế nào
? Điểm A có thuộc ĐTHS không
? Vậy x = ; y =  b
Bài 24 tr 55 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV gọi3 HS lên bảng trình bày
+ y = 2x+3(d)
+ y=(m+1)x + 2k – 3 (d’)
? Điều kiện để (d’) là hàm số bậc nhất.
? (d) cắt (d’) ...
? (d)// (d’) ...
? (d) (d’) ...
-GV nhận xét, uốn nắn và cho điểm.
Bài 25 tr 55 SGK.
a) Vẽ ĐTHS sau trên cùng một hệ trục tọa độ
? có nhận xét gì 2 đường thẳng này
? Nêu cách vẽ ĐTHS bậc nhất
? Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ
b) Tìm tọa độ M và N
? Điểm M và N đều có tung độ bằng mấy
-GV hãy thay y = 1 vào phương trình các hàm số để tìm x.
-Hai HS lên bảng trình bày.
a)
-HS: Điểm đó nằm trên trục hoành.
x=0 và y = -3 b = -3
-Ba HS lên bảng trình bày
a) ĐK:
2m + 1 0 m - 
(d) cắt (d’) 2m+1 2 m 
Kết hợp điều kiện m 
b) (d) cắt (d’)
c) (d) (d’)
-HS: cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung vì có a a’, b = b’
-HS: Vẽ
N
M
-HS: y = 1
-Kết quả
* Thay y = 1 vào y = x + 2 ta có x = -1 x = -
 M (-;1)
* Thay y = 1 vào y = -x + 2 ta có -x = -1 => x = 
=>N (;1)
Bài 23 Trang 55 SGK
a) ĐTHS y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 3,vậy b = -3
b) ĐTHS y = 2x + b đi qua A(1;5)
 5 = 2.1 + b b = 3
Bài 24 tr 55 SGK
a) ĐK:
2m + 1 0 m - 
(d) cắt (d’) 2m+1 2 m ½
Kết hợp điều kiện m 
b) (d) cắt (d’)
Bài 25 tr 55 SGK
-HS: cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung vì có a a’ vaø b = b’
-HS: Vẽ
N
M
-HS: y = 1
-Kết quả
* Thay y = 1 vào y = x + 2 ta có x = -1 x = -
 M (-;1)
* Thay y = 1 vào y = -x + 2 ta có -x = -1 => x = 
=>N (;1)
Hoạt động 4 (2 phút): Hướng dẫn về nhà
+Học bài theo ở ghi và SGK
+BTVN: 26 Tr 55 SGK; 20 – 22 Tr 60 SBT
+Chuẩn bị bài mới ( Oân lại cách tính góc bằng máy tính bỏ túi)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐS 22.23.24.25.doc