I . Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS hiểu được khái niệm PT bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.
+ Hiểu tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Kĩ năng:
+ Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 PT bậc nhất hai ẩn.
- Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận trong tính toán và vẽ hình.
II . Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu
HS thước kẻ, ôn tập lại PT bậc nhất một ẩn L8
09/02/2015 Tiết 49: 2 đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0). I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phân biệt được chúng trong 2 trường hợp a > 0 và a < 0. - Kĩ năng: Nắm vững tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số ,biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) - Thái độ: Chú ý , nghiêm túc trong học tập và có ý thức xây dựng bài. II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS :ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = f(x), giấy kẻ ô vuông. III Các hoạt động dạy học: ổn định: (1p) Kiểm tra: (6’) GV gọi 2 HS lên bảng: Thực hiện điền vào bảng sau x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 Nêu tính chất hàm số y = ax2(a ≠ 0) x -4 -2 -1 0 1 2 4 y = x2 Nêu nhận xét sau khi học xong hàm số y = ax2 Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) (36’) GV dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ntn ? Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng ntn ? GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ ? Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ ? GV vẽ đường cong ? Nhận xét gì về dạng đồ thị của hàm số y = 2x2 ? GV giới thiệu tên gọi đồ thị GV cho HS làm ?1 GV nhận xét bổ xung GV tương tự VD1 thực hiện tiếp VD2( bảng phụ kẻ sẵn lưới ô vuông) Yêu cầu HS thực hiện GV cho HS làm ?2 ? Qua 2 VD có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ? Gv nhấn mạnh dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) trong hai trường hợp GV cho HS làm ?3 ? Nêu yêu cầu của ?3 GV yêu cầu HS thảo luận GV – HS nhận xét qua bảng nhóm ? Hãy kiểm tra phần b bằng tính toán ? GV giới thiệu chú ý GV chỉ rõ trên hình để HS nhận biết HS đọc VD sgk HS vẽ đồ thị vào vở HS lên xác định HS nêu nhận xét HS đọc nội dung ?1 thảo luận và trả lời HS thực hiện HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS thực hiện ?2 tương tự HS nêu nhận xét HS đọc nhận xét sgk HS đọc ?3 HS trả lời HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày giải thích HS -x2 = - 5 ị x2 = (-5) : (-) = 10 ị x = 3,16 HS đọc chú ý a) Ví dụ 1: sgk/t33 ?1 Đồ thị hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành, các điểm A và A’; B và B’; . đối xứng nhau qua 0y. Điểm thấp nhất là điểm 0. b) Ví dụ 2: sgk/t34 ?2 Đồ thị hàm số y = -x2 nằm phía dưới trục hoành, các điểm A và A’; B và B’; đối xứng nhau qua 0y. Điểm cao nhất là điểm 0. c) Nhận xét: sgk/t35 ?3 a) Trên đồ thị xác định điểm D có hoành độ bằng 3 bằng đồ thị ị tung độ điểm D : - 4,5 bằng tính toán với x = 3 ta có y = -x2 = -.32 = - 4,5 b) Có 2 điểm có tung độ bằng -5 là E và E’ gia trị hoành độ của E khoảng -3,2; E’ khoảng 3,2. d) Chú ý: sgk/t35 1. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 2. Sự liên hệ giữa đồ thị với tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và cách vẽ đồ thị hàm số. Làm bài tập : 4,5 , 6(sgk/36-38) Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. --------------------------------------------- Ngày soạn: 10/02/2015 Ngày dạy: 12/02/2015 Tiết 50: Luyện tập I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố về dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phân biệt được chúng trong 2 trường hợp a > 0 và a < 0. - Kĩ năng: Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số. Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0). - Thái độ: Tập trung , chú ý trong học tập. II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) , giấy kẻ ô vuông. III . Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: (1p) 2.Kiểm tra: (6’) ? Nêu nhận xét về dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0). 3.Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Chữa bài tập ( 15’) GV: Dùng bảng phụ đã kể sẵn bảng giá trị và lưới ô vuông. Gọi 2 HS lên bảng HS1: điền vào các ô trống của bảng HS2: vẽ hai đồ thị của 2 hàm số. GV: gọi HS3 nêu nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị đối với trục O x GV: bổ sung lời nhận xét ( nếu cần) HS: lên bảng làm bài Bài tập 4: (sgk/t36) Bảng phụ Hoạt động 2: Luyện tập(21’) ? Vẽ đồ thị thực hiện qua những bước nào ? GV yêu cầu HS lập bảng giá trị và 1 HS thực hiện vẽ đồ thị ? Tính f(-8); f(-1,3) ; làm ntn ? GV yêu cầu HS lên tính GV hướng dẫn câu c: dùng thước lấy điểm 0,5 trên 0x dóng lên cắt đồ thị tại 1 điểm ước lượng giá trị. GV các phần còn lại làm tượng tự ? Các số ; thuộc trục hoành cho ta biết điều gì ? ? Với x = thì giá trị tương ứng của y bằng bao nhiêu ? ? Tương tự câu c làm câu d ? ? Qua bài tập ta đã sử dụng những kiến thức nào ? GV chốt lại cách làm cách trình bày GV yêu cầu HS làm bài tập 8 sgk/t38 làm thế nào để tính được hệ số a? Điểm thuộc (P) có hoành độ x = -3 có nghĩa là gì? Hãy tính tung độ y bằng hai cách? Làm tương tự câu b. HS đọc đề bài HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị HS thực hiện - cả lớp cùng làm và nhận xét HS thay các giá trị – 8 ; - 1,3 vào hàm số tìm y HS làm trên bảng HS thực hiện theo hướng dẫn HS giá trị của x =; x = HS y = ()2 = 3 HS nêu cách làm HS T/c hàm số bậc hai; Cách vẽ; tìm giá trị hàm số Đọc đề bài Suy nghĩ trả lời. Trả lời. Bài tập 6: (Sgk/t38) a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x2 * Bảng giá trị x -2 -1 0 1 2 y = 2x2 4 1 0 1 4 * Vẽ đồ thị b) f(-8) = (- 8)2 = 64 f(- 1,3) = (- 1,3)2 = 1,69 f(- 0,75) = (- 0,75)2 = 0,5625 f(1,5) = (1,5)2 = 2,25 c) Lấy điểm 0,5 trêm trục 0x dóng lên cắt đồ thị tại điểm M, dóng đ/t qua M vuông góc với 0y cắt 0y tại điểm khoảng 0,25 d) Biểu diễn trên trục hoành; với x = ị y = ()2 = 3. Từ điểm 3 trên trục tung dóng đường thẳng vuông góc cắt đồ thị y = x2 tại điểm N. Từ N dóng đ/t vuông góc với trục 0x cắt 0x tại điểm Bài tập 8: (sgk/t38) a) Vì pa rabol(P) trong hình 11 đi qua điểm ( -2; 2) nên ta có: x= -2 và y=2. Thay x và y này vào hàm số y =a x2, ta được: 2 = a. (-2)2 a = 1/2 Vậy hệ số a là ẵ Ta có hàm số: y = 1/2 . x2 b) Điểm thuộc (P) có hoành độ x = -3 có tung độ là : y = 1/2. (-3)2 = 9/2 c) Bằng hình vẽ ta tìm được các điểm thuộc (P) có tung độ y = 8 là ( -4; 8) và (4;8) Bằng tính toán : Ta có y = 8 hay 1/2x2 = 8 x2 = 16 x = -4 hoặc x =4. 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm chắc cách vẽ, dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Học thuộc nhận xét về đồ thị hàm số. Làm bài tập 7;9;10 (sgk.38 – 39). Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm.(t37/sgk) Xem trước bài 3 : Phương trình bậc hai một ẩn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 24/02/2015 Ngày dạy: 26/02/2015 Tiết 51: 3 phương trình bậc hai một ẩn I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được đ/n phương trình bậc hai một ẩn; dạng tổng quát, dạng đặc biệt. - Kĩ năng: + HS biết phương pháp giải riêng các phương trình đặc biệt và giải thành thạo các PT đó. + HS biết biến đổi PT tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng (x + )2 = trong trường hợp cụ thể của a, b, c để giải PT. - Thái độ: Tập trung chú ý trong học tập. II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS đọc và tìm hiểu trước bài. III . Các hoạt động dạy học: ổn định(1p) Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn ? Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán mở đầu (10’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Tìm bề rộng của con đường ta làm ntn ? ? Chiều dài phần đất còn lại là ? ?Chiều rộng phần đất còn lại ? Diện tích còn lại ? ? Phương trình của bài toán ? GV giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn HS đọc bài toán HS trả lời HS gọi bề rộng là x HS 32 – 2x (m) HS 24 – 2x(m) (32 – 2x)(24 – 2x) (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 ị x2 – 28x + 52 = 0 * Bài toán : sgk/t40 Hoạt động 2: Định nghĩa (10’) GV giới thiệu tổng quát nhấn mạnh a khác 0, hệ số a, b, c cần kèm theo dấu ? Từ định nghĩa lấy VD về phương trình bậc hai một ẩn, chỉ rõ hệ số a, b, c ? GV yêu cầu HS làm ?1 Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV hướng dẫn các nhóm thảo luận thống nhất kết quả GV nhấn mạnh lại dạng TQ PT bậc hai một ẩn. HS đọc định nghĩa HS lấy VD HS hoạt động nhóm làm ?1 trong 3 phút Đại diện nhóm trình bày * Định nghĩa: sgk/t40 ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) a, b, c các số đã biết * Ví dụ: sgk/t40 Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải PT bậc hai một ẩn(18’) ? Nêu lại cách giải ? ? áp dụng giải PT 2x2 + 5x = 0 ? GV khái quát lại cách giải PT khuyết hệ số c: đưa về PT tích ? Cho biết cách giải PT trên ? ? áp dụng giải PT 3x2 – 2 = 0 và (x – 2)2 = ? ? Khái quát cách giải PT bậc hai khuyết hê số b ? GV yêu cầu HS làm ?5 ? Có nhận xét gì về PT x2 – 4x + 4 = ? GV yêu cầu HS thảo luận ?6; ?7 ? GV nhận xét bổ xung GV lưu ý HS sự liên hệ giữa ?4; ?5; ?6; ?7 GV giới thiệu PT đầy đủ hướng dẫn HS cách giải theo trình tự các bước thông qua các ? đã làm ở trên. GV nhắc lại 2x2 – 8x + 1 = 0 là PT đầy đủ hệ số a, b, c khi giải biến đổi vế trái thành bình phương một số hoặc một biểu thức chứa ẩn còn vế phải là một hằng số để giải PT. GV chốt lại các cách giải PT bậc hai một ẩn với từng dạng đặc biệt. HS đọc VD1 HS nêu cách giải HS thực hiện giải HS đọc VD2 HS nêu cách giải HS lên bảng làm HS: lên bảng làm ?4 HS trả lời HS là PT ?4 HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày HS nhận xét HS đọc và tìm hiểu thêm VD3 sgk/42 HS nghe hiểu * Ví dụ 1: sgk/t41 ?2 2x2 + 5x = 0 Û x (2x +5) = 0 Û x = 0 hoặc x = - 2,5 Vậy pt có hai nghiệm: x1= 0 ; x2= -2,5 * Ví dụ 2: sgk/t41 ?3 3x2 – 2 = 0 Û x2 = Û x = ± Vậy pt có hai nghiệm: x1= ; x2= - ?4 (x – 2)2 = Û x – 2 = Û x = 2 ± Û x = Vậy pt có hai nghiệm: x1= ; x2= ?5 x2 – 4x + 4 = Û (x – 2)2 = ( giải như ?4) ?6 x2 – 4x = - Û x2 – 4x + 4 = - + 4 Û (x – 2)2 = theo kết quả ?4 PT có nghiệm x = ?7 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = - Làm như ?6 PT có nghiệm x = * Ví dụ 3: sgk/t42 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) Học thuộc định nghĩa PT bậc hai một ẩn. Nắm chắc các cách giải PT bậc hai dạng đặc biệt. Làm bài tập 11;12;13; 14 sgk/ t43. Tiết sau luyện tập. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/02/2015 Ngày dạy: 02/03/2015 Tiết 52: Luyện tập I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố về đ/n phương trình bậc hai một ẩn; dạng tổng quát, dạng đặc biệt. - Kĩ năng: HS nắm vững phương pháp giải riêng các phương trình đặc biệt và giải thành thạo các PT đó. HS biết biến đổi PT tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng (x + )2 = trong trường hợp cụ thể của a, b, c để giải PT. - Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác làm bài. II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS chuẩn bị tốt các bài tập . III . Các hoạt động dạy học: 1)ổn định(1p) 2)Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn ? Cách giải các phương trình bậc hai đặc biệt ( khuyết b, khuyết c) 3)Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) Yêu cầu HS chữa bài tập 11 SGK/t42. ? Muốn đưa các pt về dạng ax2 + bx + c = 0 ta phải làm như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. Đọc đề bài . Suy nghĩ trả lời. Lên bảng làm bài. Bài 11(SGK/t42) a) 5x2 +2x = 4-x 5x2 + 3x -4 =0 Vậy: a = 5 ; b= 3; c= -4 b) x2+2x-7=3x+ x2 – x - =0 Vậy : a = ; b=-1; c =- c) 2x2 +x - =x+1 2x2 + (1-) x --1=0 Vậy : a = 2; b= 1-; c=--1 d) 2x2+m2 = 2(m-1)x 2x2 -2(m-1)x +m2=0 Vậy: a = 2; b= -2(m-1) c=m2. Hoạt động 2: Luyện tập (24’) Yêu cầu HS làm bài tập 12 SGK. ? Các pt của bài tập này có gì đặc biệt? ? Vậy cách giải chúng như thế nào? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS1: làm câu a,b,c HS2: làm câu d,e. Hướng dẫn HS cách phân tích để tìm ra số thích hợp cộng vào hai vế của pt. Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Hãy nhắc lại các bước giải pt như VD3 của bài học trước. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Đọc đề bài. Trả lời. Nêu cách làm. 2 Hs lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng làm . Nhắc lại các bước giải pt. 1 HS lên bảng làm. Bài tập 12(SGK/t42) Giải các phương trình sau: a) x2-8 =0 x2=8 x = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2= - c) 0,4 x2 +1 = 0 0,4 x2 = -1 Ta thấy 0,4 x20 với mọi x mà -1 < 0 , nên phương trình vô nghiệm. d) 2x2 + x =0 x(x + 1) = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0; x2=- e) -0,4 x2+1,2x=0 -0,4x(x – 3) = 0 Vậy phươnh trình có hai nghiệm: x1=0; x2=3 Bài 13(SGK/t43) Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương. a) x2 + 8x =-2 x2 + 2.x.4 +16 = -2 +16 (x-4)2 = 14 b) x2 + 2x = x2+2.x.1+1= (x+1)2= Bài 14(SGK/t43) Giải phương trình: 2x2+5x+2 = 0 2x2+5x = -2 x2 + x = -1 x2+2.x. + = -1+ (x+ )2 = x+ = x = - Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = -2 Hoạt động 3: Củng cố (5’) Hệ thống lại cách giải pt bậc hai khuyết hệ số b; c và đầy đủ các hệ số. 4)Hướng dẫn về nhà(2p) Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập: 15;16;17;18 SBT /t40 Đọc trước 4. Ngày soạn: 03/3/2015 Ngày dạy: 05/3/2015 Tiết 53: 4 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai I. Mục tiêu: -Kiến thức: HS nhớ biệt thức D = b2 – 4ac và các điều kiện của D để PT bậc hai 1 ẩn có nghiệm kép, hai nghiệm phân biệt và không có nghiệm. - Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo công thức nghiệm để giải PT bậc hai một ẩn. - Thái độ: Nghiêm túc, tập trung trong học tập và hợp tác xây dựng bài. II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS đọc và tìm hiểu trước bài. III. Các hoạt động dạy học: ổn định:(1p) Kiểm tra:( 5’) ? Trình bày các bước giải PT x2 – 8x + 1 = 0 ? Bài mới: GV nêu vấn đề: chúng ta đã biết cách giải PT bậc hai 1 ẩn qua bài học trước. Để giải PT bậc hai 1 ẩn một cách dễ dàng hơn bằng cách dùng công thức. Vậy công thức đó ntn? Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Công thức nghiệm(20’) ? Hãy thực hiện biến đổi PT tổng quát theo các bước của PT (kiểm tra bài cũ) ? GV ghi cách biến đổi của HS ? - biến đổi bằng cách nào ? ? Nếu đặt D = b2 – 4ac thì pt trên được viết ntn ? - GV: vế trái của biểu thức ³ 0 (không âm) ; vế phải có mẫu bằng 4a2 > 0 vì a ≠ 0. Vậy D có thể dương, âm hoặc = 0. ? Nghiệm của PT phụ thuộc vào đâu? GV hãy thực hiện ?1; ?2 để chỉ ra sự phụ thuộc đó GV yêu cầu HS thảo luận GV bổ sung sửa sai ? Giải thích vì sao D < 0 PT vô nghiệm ? ? Qua ?1; ?2 ta có công thức tổng quát nào ? GV nhấn mạnh công thức tổng quát chỉ rõ cách áp dụng để HS nhận biết. HS thực hiện biến đổi HS nêu cách biến đổi HS trả lời HS: vào biệt số D HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS giải thích D 0 VP < 0 suy ra PT vô nghiệm HS đọc công thức tổng quát 1. Công thức nghiệm. * Xét PT: ax2 + bx + c = 0 (1) Thực hiện biến đổi ta được (x + )2 = Đặt D = b2 – 4ac suy ra (x + )2 = ?1 a) Nếu D > 0 ị x + = PT có 2 nghiệm phân biệt x1= ; x2 = b) Nếu D = 0 ị x + = 0 PT có nghiệm kép x = c) Nếu D < 0 ị PT vô nghiệm * Công thức nghiệm tổng quát: (Sgk/t44) Hoạt động 2: áp dụng (17’) ? Xác định hệ số a, b, c ? ? Tính D và tính nghiệm theo D ? ? Qua VD cho biết các bước giải PT bậc hai 1 ẩn ? GV lưu ý HS giải PT khuyết b, c nên giải theo cách đưa về PT tích. GV cho HS làm ?3 GV gọi 3 HS lên làm đồng thời GV nhận xét bổ sung GV lưu ý HS: nếu chỉ yêu cầu giải PT không có câu áp dụng công thức nghiệm ta có thể chọn cách giải nhanh nhất. VDb có thể giải như sau 4x2 – 4x + 1 = 0 Û (2x – 1)2 = 0 Û 2x – 1 = 0 Û x = -1/2 ? Trong VD c nhận xét gì về hệ số a và c ? ? Vì sao a và c trái dấu PT có 2 nghiệm phân biệt ? GV giới thiệu chú ý GV lưu ý HS nếu PT có hệ số a âm ta nhân cả 2 vế với (- 1) để a > 0 để giải PT thuận lợi. HS nêu hệ số HS trả lời HS xác định hệ số tính D tính nghiệm theo D HS đọc yêu cầu ?3 HS lên bảng thực hiện HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS nghe hiểu HS a và c trái dấu HS a.c 0 ị D > 0 HS đọc chú ý 2. áp dụng *Ví dụ: Giải PT 3x2 + 5x – 1 = 0 a = 3; b = 5 ; c = - 1 D = 52 – 4.3.(- 1) = 25 + 12 = 37 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1= ; x2 = ?3 Giải các pt sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 a = 5; b = - 1 ; c = 2 D = (-1)2 – 4.5.2 = - 39 < 0 PT vô nghiệm b) 4x2 – 4x + 1 = 0 a = 4; b = - 4 ; c = 1 D = 16 – 4.4.1 = 0 PT có nghiệm kép x = 4/8 = 1/2 c) – 3x2 + x + 5 = 0 a = -3 ; b = 1 ; c = 5 D = 1 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1= ; x2 = * Chú ý : sgk 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Hiểu và nắm vững công thức nghiệm tổng quát. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 15; 16 (sgk/45) Tiết sau luyện tập -------------------------------------------------- Ngày soạn: 07/3/2015 Ngày dạy: 09/3/2015 Tiết 54: Luyện tập I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhớ kỹ các điều kiện của D để PT bậc hai có 1 nghiệm, 2nghiệm và vô nghiệm. - Kĩ năng: HS vận dụng công thức nghiệm TQ vào giải PT bậc hai một ẩn một cách thành thạo. HS sử dụng linh hoạt với các trường hợp PT bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức nghiêm TQ. - Thái độ: Tập trung chú ý và hợp tác trong học tập II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS học và làm bài tập được giao. III . Các hoạt động dạy học: ổn định:(1p) 2)Kiểm tra: Không kiểm tra để cuối giờ kiểm tra 15 phút. 3)Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Chữa bài tập (10’) GV yêu cầu HS đọc đề bài GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét bổ sung ? Giải PT bằng công thức nghiệm TQ thực hiện qua những bước nào ? GV chốt lại: khi giải PT bậc hai 1 ẩn cần chỉ rõ hệ số a, b, c thay vào công thức để tính D . Sau đó so sánh D với 0 để tính nghiệm của PT HS đọc yêu cầu của bài 2 HS lên chữa HS cả lớp theo dõi nhận xét HS xác định hệ số a,b,c và tính D - xác định số nghiệm Bài tập 16: Sgk/t45 a) 2x2 – 7x + 3 = 0 a = 2; b = - 7; c = 3 D = (- 7)2 – 4.2.3 = 49 – 24 = 25 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = 3 ; x2 = 0,5 b) 6x2 + x + 5 = 0 a = 6; b = 1; c = 5 D = 12 – 4.6.5 = 1 – 120 = - 119 D< 0 PT vô nghiệm Hoạt động 2: Luyện tập (18’) ? Giải PT trên bằng công thức nghiệm làm ntn ? GV yêu cầu 1 HS xác định hệ số ? GV gọi 1 HS lên tính D GV nhận xét bổ sung GV cho HS thực hiện tương tự câu b), câu c) GV nhận xét bổ sung ? Khi giải PT bậc hai theo công thức nghiệm ta thực hiện theo những bước nào ? GV lưu ý HS các hệ số là số hữu tỷ, số vô tỷ, số thập phân có thể biến đổi đưa về PT có hệ số nguyên để việc giải PT để dàng hơn. và nếu hệ số a âm nên biến đổi về hệ số a dương. GV đối với các PT dạng đặc biệt thì giải ntn GV yêu cầu HS thảo luận GV – HS nhận xét ? Các PT trên có gì đặc biệt ? ? Khi giải PT đặc biệt vận dụng cách giải nào ? GV nhấn mạnh cần nhận dạng PT bậc hai để áp dụng giải nhanh, phù hợp. Trong thực tế khi làm công việc gì đó chỉ cần các em quan sát một chút để lựa chọn cách làm phù hợp thì việc làm đó sẽ nhanh hơn và đạt hiệu quả cao hơn. GV đưa đề bài ? Xét xem PT trên có nghiệm, vô nghiệm khi nào ta làm ntn ? ? Hãy tính D ? ? PT có nghiệm khi nào ? Vô nghiệm khi nào ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm thi xem ai làm nhanh hơn GV chốt lại qua bài học hôm nay có 2 dạng bài tập giải PT bậc hai và tìm điều kiện của tham số trong PT - Khi giải PT bậc 2 cần lưu ý PT đặc biệt. PT có hệ số hữu tỷ, vô tỷ. - Tìm ĐK của tham số trong PT cần tính D và dựa vào dấu của D để thực hiện yêu cầu của bài. HS đọc yêu cầu của bài HS nêu cách thực hiện HS trả lời tại chỗ HS lên bảng làm HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS thực hiện câu b); c) HS xác định hệ số;tính D ; tính nghiệm theo công thức HS nghe hiểu Trả lời. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày rõ cách làm HS khuyết hệ số c, b HS cách giải đưa về PT tích, BĐ vế trái thành bình phương. HS nghe hiểu HS đọc yêu cầu của bài HS tính D HS thực hiện tính HS D ³ 0 ; D < 0 HS thực hiện tính Bài tập 1: Dùng công thức nghiệm giải các PT sau a) 2x2 – 2x + 1 = 0 a = 2; b = - 2; c = 1 D = (-2)2 – 4.2.1 = 8 – 8 = 0 PT có nghiệm kép x1 = x2 = b) x2 - 2x - = 0 Û x2 - 6x - 2 = 0 a =1 ; b = - 6 ; c = - 2 D = 62 – 4.1.2 = 36 + 8 = 44 PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = x2 = 3 - c) - 1,7x2 + 1,2x - 2,1= 0 Û 1,7x2 – 1,2x +2,1 = 0 a = 1,7; b = -1,2; c = 2,1 D = (-1,2)2 – 4.1,7. 2,1 = 1,44 – 14,28 = - 12,84 < 0 PT vô nghiệm Bài tập 2: Giải PT a) - x2 + x = 0 Û x(x – ) = 0 Û x = 0 hoặc x – = 0 Û x = 0 hoặc x = b) 0,4x2 + 1 = 0 Û 0,4x2 = - 1 Û x2 = - 10/4 = - 2,5 Vậy PT vô nghiệm Bài tập 3: Tìm điều kiện của tham số m để PT x2 - 2x + m = 0 a) Có nghiệm b) Vô nghiệm Giải a = 1; b = - 2; c = m D = 4 – 4m = 4(1 – m ) a) PT (1) có nghiệm Û D ³ 0 hay 1 – m ³ 0 Û 1 ³ m b) PT (1) vô nghiệm Û D < 0 hay 1 – m 1 * Kiểm tra 15 phút: Giải các phương trình sau: a) 7x2 -12x + 5 = 0 b) x2 - 5x + 12 = 0 c) 4x2 - 12x + 9 = 0 d) -2x2 - x = 0 e) 3x2 - 4 = 0 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) Nắm chắc công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai để vận dụng làm bài tập. Làm bài tập 21; 24; 25 (SBT/t41). Đọc thêm bài giải PT bằng máy tính bỏ túi. Đọc và tìm hiểu trước bài công thức nghiệm thu gọn. Ngày soạn: 10/3/2015 Ngày dạy: 12/3/2015 Tiết 55: 5 công thức nghiệm thu gọn I . Mục tiêu: - Kiến thức: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. HS biết tìm b’ và biết tính D’; x1; x2 theo công thức nghiệm thu gọn. -Kĩ năng: HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn. - Thái độ: Nghiêm túc, tập trung và hợp tác trong học tập II . Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu HS học và làm bài tập được giao. Tìm hiểu trước bài mới III . Các hoạt động dạy học: ổn định:(1p) Kiểm tra: (5p) ? Viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai ? ? Giải PT 3x2 + 8x + 4 = 0 ? Bài mới: GV nêu vấn đề: Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) trong nhiều trường hợp đặt b = 2b’ thì việc giải PT sẽ đơn giản hơn. Vậy cách giải đó là như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Công thức nghiệm thu gọn (13’) ? Hãy tính D theo b’ ? ? Đặt D’ = b’2 – ac ị D = ? D’ GV yêu cầu HS làm ?1 sgk ? Hã
Tài liệu đính kèm: