Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

A. Mục tiêu cần đạt

- Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa

 phép nhân và phép khai phương.

- Kĩ năng : Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các

 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai và các chú ý.

2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn tập căn bậc hai số học, làm ?1

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1080Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 4	Ngày soạn: 	30/8/2015
Dạy lớp: 9A2	Ngày dạy:	02/9/2015
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. Mục tiêu cần đạt 
- Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa
 phép nhân và phép khai phương.
- Kĩ năng : Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các
 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai và các chú ý.
2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn tập căn bậc hai số học, làm ?1
C. Các hoạt động dạy học
 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 	 Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Câu nào đúng ,sai ?
1. xác định khi x ³ 
2. xác định khi x ¹ 0.
3. 4
4. 
HS: Trả lời
1. Sai . sửa: x
2. Đúng.
3. Đúng
4. Sai . sửa: - 4
III- Bài mới
Hoạt động 2 :ĐỊNH LÍ
GV yêu cầu HS làm bài ?1
Tính và so sánh : và 
Gọi 2 HS lên bảng tính, các em HS khác so sánh kết quả.
Từ đó GV giới thiệu định lí.
(Đưa nội dung định lí lên bảng phụ).
GV hướng dẫn chứng minh định lí.
Hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
Từ định lí này, người ta phát biểu được hai qui tắc theo hai chiều ngược nhau (GV vẽ mũi tên vào định lí. Chiều từ trái sang phải cho ta qui tắc khai phương một tích; chiều từ . . . bậc hai)
Với a ³ 0, b ³ 0, ta có : = 
a) Qui tắc khai phương một tích :
GV vừa phát biểu vừa ghi công thức của qui tắc
Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc vài lần
GV treo bảng phụ ví dụ 1 cho HS đọc sau đó giải thích phương pháp giải của ví dụ này.
Hỏi : Ở ví dụ b) có thể biến đổi thành một tích như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài ?2
(Thực hiện tính theo nhóm)
GV nhận xét bài làm của các nhóm . . .
* Đặt vấn đề : Hãy tính 
Đây là tích của các căn bậc hai gần đúng, người ta có thể thực hiện phép tính này mà không cần đến sự can thiệp của máy tính? Bằng cách nào?
b) Qui tắc nhân các căn thức bậc hai.
GV giới thiệu qui tắc như sgk.
Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc vài lần
GV treo bảng phụ ví dụ 2 cho HS đọc sau đó giải thích phương pháp giải của ví dụ này.
Chốt lại : Khi nhân các biểu thức dưới dấu căn với nhau, ta nên biến đổi đưa về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS làm ?3 (Thực hiện tính theo nhóm)
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
× Chú ý : 
GV giới thiệu phần chú ý tr14,sgk.
(Đưa phần chú ý tr14,sgk, lên bảng phụ).
Yêu cầu HS đọc bài giải ví dụ 3 sgk.
GV cần giải thích thêm hai kết quả của hai ví dụ này.
Sau đó yêu cầu HS làm bài ?4
Cần nhấn mạnh : = 6a2 (vì a2 ³ 0 với mọi giá trị của a ) ; = 8ab ( vì a ³ 0, b ³ 0 theo ñeà baøi cho)
Hai HS lên bảng tính.
Sau đó các HS khác rút ra sự so sánh.
HS ghi bảng định lí : . . .
HS nghe GV hướng dẫn chứng minh.
HS nêu chứng minh miệng.
Qui tắc khai phương một tích :
HS đọc qui tắc sgk/tr13
HS đọc ví dụ 1
Có thể viết : 81.400
HS làm bài ?2
HS tính theo nhóm . . .
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
HS : . . . 
HS : . . 
HS phát biểu lại qui tắc vài lần.
HS làm ?3
HS hoạt động nhóm . . .
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
HS đọc bài giải ví dụ 3 sgk.
HS làm bài ?4
Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Định lí vẫn đúng với trường hợp tổng quát nào?
- Phát biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn thức bậc hai.
- Làm bài 17(b,c)/ tr14,sgk.
- GV hướng dẫn làm bài sau:
Rút gọn biểu thức : (vôùi a > b)
- HS phát biểu . . .
- HS phát biểu . . .
- HS phát biểu . . .
- HS làm bài 17(b,c)/ tr14,sgk.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí và qui tắc, học chứng minh định lí.
- Làm bài tập 18, 19(a,c), 21, 22, 23 tr14,15 sgk.
D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT4.doc