I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng :
+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Giải bài toán bắng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ:
Rèn ý thức học tập, khả năng tập trung, tự giác học tập. Tính toán cẩn thận
Tuần 23 Ngày soạn : 19/01/2015 Tiết 44 Ngày giảng: 21/01/2015 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: + Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. + Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao kỹ năng : + Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. + Giải bài toán bắng cách lập hệ phương trình. 3. Thái độ: Rèn ý thức học tập, khả năng tập trung, tự giác học tập. Tính toán cẩn thận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ ghi bảng tổng kết lí thuyết chương III như SGK, đề các bài tập trong chương, thước thẳng, máy tính bỏ túi - HS: Soạn các câu hỏi và làm các bài tập trong chương, bảng nhóm, thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (12 phút): Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. GV nêu câu hỏi: - Thế nào là phương trình (pt) bậc nhất hai ẩn? cho ví dụ - Các pt sau pt nào là pt bậc nhất hai ẩn? a. 2x – y = 3; b. 0x + 2y = 4 c. 0x + 0y = 7; d. 5x + 0y = 0 e. x + y – z = 7 (x, y, z là các ẩn số) - PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? GV nhấn mạnh: mỗi nghiệm của Pt bậc nhất hai ẩn là một cặp số (x; y) thoã mãn phương trình. Trong mặt phẳng toạ độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c HS trả lời miệng: Phương trình bậc nhất hai ẩn là pt có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết ( a 0 hoặc b 0) HS lấy ví dụ minh hoạ HS trả lời miệng: Các phương trình a, b, d là các phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm HS tự ghi I. Lý thuyết: 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn: Pt bậc nhất hai ẩn là pt có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) Ví dụ: các PT 2x – y = 3; 0x + 2y = 4 5x + 0y = 0 là các Pt bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm. Mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là một cặp số (x; y), trong mặt phẳng toạ độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. Hoạt động 3 (20 phút) : Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Em hãy cho biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK Gv đưa tiếp câu hỏi 2 ( GV hướng dẫn) Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 SGK trang 27 theo các bước: - Dựa vào các hệ số của phương trình nhận xét số nghiệm của hệ - Giải hệ PT bằng pp c hoặc thế - Minh hoạ hình học kết quả tìm được (3 nhóm mỗi nhóm 1 câu) HS trả lới miệng: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có 1 nghiệm nếu (d) cắt (d’), vô nghiệm nếu (d) // (d’), vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) Bạn Cường trả lời sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là một cặp số (x,y) thảo mãn phương trình. Phải nói hệ phương trình có một nghiệm là (x; y) = (2; 1) ax + by = c by = -ax + c y = - (d) tương tự: y = - (d’) dd’ hay tương tự (d) cắt (d’) và (d)//(d’) HS hoạt động nhóm bài tập 40, cử các đại diện các nhóm trình bày 2. Hệ phương trình: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Có thể có 1 nghiệm nếu (d) cắt (d’) Vô nghiệm nếu (d) // (d’) Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) Thật vậy ta có: ax + by = c by = - ax + c y = - (d) tương tự: y = - (d’) dd’ hay tương tự (d)cắt (d’) và (d)//(d’) 40a) có Hệ phương trình vô nghiệm 40b) có Hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Giải hệ ta được nghiệm: (x;y) = (2; -1) 40c) có Hệ phương trình vô số nghiệm. Công thức nghiệm tổng quát: (xR; y = ) Hoạt động 4 ( 10 phút): Luyện tập Bài tập 41 SGK trang 26 GV hướng dẫn HS thực hiện Giả sử muốn khử ẩn x ta tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi phương trình HS: nhân 2 vế của phương trình (1) với (1-) và phương trình (2) với , ta có: Trừ từng vế hai phương trình ta được: 3y = y=. Thay y= vào một trong hai phương trình trên ta được: x= Bài tập 41 SGK: Trừ từng vế hai PT ta được: 3y = y=.Thay y= vào một trong hai phương trình trên ta được: x= Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà Làm bài tập: 43; 44; 46 SGK trang 27 Tiết sau ôn tập tiếp chương III phần giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Tài liệu đính kèm: