I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS được củng cố định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai.
2. Kĩ năng:
HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, c, khuyết cả b lẫn c.
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
Tuần 27 Ngày soạn : 02/03/2015 Tiết 52 Ngày giảng: 04/03/2015 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai. 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, c, khuyết cả b lẫn c. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (8 phút): Kiểm tra bài cũ ? Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số. ? Áp dụng giải phương trình x2 – 8 = 0 và phương trình : x2 +8 = 0 ? Bài 11(a,b) sgk trang 42 -GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. -HS: Trả lời như SGK. -HS: x2 – 8 = 0 x2 = 8 Vậy phương trình có hai nghiệm. -HS: x2 + 8 = 0 x2 = -8 (vô lý ) Vậy phương trình vô nghiệm. (a = 5; b = 3; = -4) b) Kết quả: (a=3/5; b =5; = -15/2) -HS: tự ghi Hoạt động 3 (34 phút) : Luyện tập Bài 11 (c,d) Tr 42 SGK Bài 12 : Giải các phương trình sau: -GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm Bài 13 SGK Tr 43 -HS: - HS: thảo luận nhóm -Kết quả: -HS: Ta có: Bài 11 (c,d) Tr 42 SGK Giải b. HS tự ghi Bài 12 : Giải các phương trình sau: -Giải- Vậy phương trình có 2 nghiệm. Vậy phương trình có 2 nghiệm. Vậy phương trình có 2 nghiệm. Bài 13 SGK Tr 43 -Giải- Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: các bài tập trong SBT + Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: