Giáo án môn Đại số 9 - Tiết học 28: Ôn tập chương II

 ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh có kỹ năg vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được các góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài

3. Thái độ: Rèn thái độ chăm chỉ, tư duy độc lập, sáng tạo.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

+ Ôn tập

+ Động nảo, đặt câu hỏi hệ thống kiến thức

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk.

2. Chuẩn bị của HS : Ôn tập, thước, MTBT.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 700Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết học 28: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
TIẾT 28	 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh có kỹ năg vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được các góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài
3. Thái độ: Rèn thái độ chăm chỉ, tư duy độc lập, sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
+ Ôn tập
+ Động nảo, đặt câu hỏi hệ thống kiến thức
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn tập, thước, MTBT.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết ôn tập
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Đặt câu hỏi, HS trả lời. Qua đó hệ thống lại được kiến thức của chương
1. Kiến thức cơ bản: 
*ĐN: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y=ax+b. Trong đó a, b là các số cho trước(a khác 0).
*Tính chất: Hàm số bậc nhất y= ax+ b xác định với mọi giá trị của x là số thực. Đồng biến khi a>0, nghịch biến khi a<0.
*Đồ thị: Đồ thị của hàm số bậc nhất y =ax+b là: 
- Đường thẳng song song với đường thẳng y =ax.
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.( b gọi là tung độ góc của đường thẳng y =ax+b) 
* Đường thẳng y = ax+b và đường thẳng y =a’x + b’:
Song song khi a =a’ và b khác b’
Trùng nhau khi a=a’ và b=b’
Cắt nhau khi: a khác a’( nếu b =b’ thì cắt nhau tại điểm trên trục tung có tung độ bằng b)
* Góc tạo bởi tia AT và Ax là góc tạo bởi đường thẳng y=ax + b với trục hoành.
Hệ số a thay đổi khi góc tạo bởi thay đổi nên a gọi là hệ số góc của đường thẳng y =ax+b
Hoạt động 2: Làm bài tập củng cố, rèn kỹ năng 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 36/61-Sgk
GV cho 3 HS lên bảng làm câu a,b,c
HS: thực hiện
GV nhận xét, điều chỉnh.
3. Bài 37/61-Sgk.
GV: Yêu cầu hai Hs lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
 y = 0,5x + 2 (1)
 y = 5 – 2x (2)
HS: Lần lượt lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu Hs xác định toạ độ các điểm A, B, C
HS: Đứng tại chỗ xác định toạ độ diểm A, B
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Để xác định toạ độ điểm C ta làm như thế nào
HS: -Nêu cách xác định toạ độ điểm C
GV lấy ý kiến nhận xét của một số HS rồi chốt lại cách xác định tọa độ điểm C
GV: yêu cầu HS tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC ( đơn vị đo trên các trục toạ độ là cm làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai )
HS: Thực hiện
GV yêu cầu HS tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox
HS: Làm bài dưới sự hd của gv
2. Bài 36/61-Sgk.
Cho hai hàm số bậc nhất: 
y = (k + 1)x + 3 và y = (3 – 2k)x + 1
a, Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng song song k + 1 = 3 – 2k
 k = 
b, Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau 
c, Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau vì chúng có tung độ gốc luôn khác nhau.
3. Bài 37/61-Sgk.
a, Vẽ đồ thị: y = 0,5x + 2 (1)
 và y = 5 - 2x (2)
b, A(-4;0) ; B(;0)
+Điểm C(xC;yC) là giao điểm hai đường thẳng nên ta có:
c, AB = OA + OB = 4 + = 6,5 cm
-Gọi D là hình chiếu của C trên Ox ta có: OD = 1,2 cm; DB = 1,3 cm
-Theo Pytago ta có:
AC==5,18cm
BC==2,91cm
d, Tg= 0,5 => = 26034’
TgDBC = 2 => DBC = 63026’
=> = 1800 – 63026’ = 116034’
3. Củng cố: Trong từng bài tập
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
- Ôn lại lý thuyết, các dạng bài tập đã làm.
- BTVN: BT35, 38/SGK
- Hướng dẫn BT38/SGK
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 28.doc