A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm .
2. Kỹ năng : Tính được căn bậc hai của một số, biết liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học
B. Chuẩn bị:
GV : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .
-Bảng phụ tổng hợp kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
HS : - Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
-Đọc trước bài học chuẩn bị các ra giấy nháp .
i hệ phương trình : Giải : (II) Û Û Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 ) ? 1 ( sgk ) Ta có : Û Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 ) Chú ý ( sgk ) Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình : + Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có : (2) ® y = 2x + 3 (3) Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có : Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4) Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x Î R . Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức : ? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 ® Hệ (III) có vô số nghiệm . ?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế : (IV) Û Từ (1) ® y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có : Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1 Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) Vậy phương trình (4)vô nghiệm ®hệ (IV)vônghiệm +) Minh hoạ bằng hình học : ( HS làm ) (d): y= - 4x + 2 và (d’): y = - 4x + 0,5 song song với nhau ® không có điểm chung ® hệ (IV) vô nghiệm Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút) - Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình . Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . Học thuộc quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Xem và làm lại các ví dụ và bài tậpđã chữa Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 . Ngày soạn: 21/12/ 2014 Ngày dạy: / /2014 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I A-Mục tiêu: -1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất . 2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B-Chuẩn bị: GV : - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ tóm tắt các công thức khai phương , biến đổi đơn giản căn bậc hai . HS : - Ôn tập lại các kiến thức của chương I và phần hàm số bậc nhất . - Giải lại một số bài tập phần ôn tập chương I và đồ thị hàm số bậc nhất C-Tiến trình bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10 phút) 1Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . - Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . Hoạt động 2: (30 phút) - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? - Hãy tìm cách biến đổi VT ® VP và kết luận . - HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . - GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn . - Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? - HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . - GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . - Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm ® ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? - Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? - Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? - HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . - Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . - Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên . - GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . - Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . - HS làm bài GV nhận xét . 1 : Ôn tập lý thuyết Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . - Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . học sinh nêu lại các công thức đẫ học I./ Các công thức biến đổi căn thức . (sgk - 39 ) II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất Bài tập luyện tập Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh b) Ta có : VT = = Vậy VT = VP ( đcpcm) d) với a ³ 0 và VT = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) Bài tập 35 ( SBT - 62 ) Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ¹ 2 ) (1) (d) a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) ® thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : Û 2= (m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 3 ; - 4) ® thay toạ độ điểm B vào (1) ta có : Û - 4 = ( m - 2) . 3 + n Û 3m + n = 2 (3) Thay (2) vào (3) ta có : (3) Û 3m + m = 2 ® m = 0,5 Vậy với m=n= 0,5 thì (d) đi qua Avà B có toạ độ như trên b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ® với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : (1)Û Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là ® với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có :(1)Û 0 = Û ® m = .Vậy với m = thoả mãn đề bài c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x- 3 = 0 hay y = ® ta phải có: ( m - 2 ) ¹ ® m ¹ Vậy với m ¹ ; n Î R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 . d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 3x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = ® m = thì (d) song song với 3x + 2y = 1 . e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 hay y = 2x - 3 ® ta phải có : ( m - 2) = 2 và n = - 3 ® m = 4 và n = - 3 . Vậy với m = 4 và n = - 3 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 . Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a) Cñng cè : Nªu l¹i c¸c phÐp biÕn ®æi ®¬n gi¶n c¸c c¨n thøc bËc hai . §iÒu kiÖn tån t¹i c¨n thøc . Híng dÉn Gi¶i bµi tËp 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) -. - Khi nµo hai ®êng th¼ng song song víi nhau , c¾t nhau . ViÕt c¸c hÖ thøc liªn hÖ . b) Híng dÉn : ¤n tËp kü l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc , n¾m ch¾c c¸c c«ng thøc biÕn ®æi c¨n thøc bËc hai . N¾m ch¾c c¸c kh¸i niÖm vÒ hµm sè bËc nhÊt , c¸ch vÏ ®å thÞ hµm sè bËc nhÊt , ®iÒu kiÖn hai ®êng th¼ng song song , c¾t nhau . Xem l¹i c¸c bµi ®· ch÷a , gi¶i c¸c bµi tËp cßn l¹i phÇn «n tËp ch¬ng I vµ II trong SGK , SBT . - HD Xem híng dÉn gi¶i trong SBT . Ngày soạn : 30/12/2010 Tiết 35,36: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu : Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Rèn luyện kỹ năng độc lập, làm bài cho học sinh. thông qua đó phát hiện những thiếu sót của học sinh để kịp thời bổ cứu. II. Chuẩn bị : GV: Coi thi khảo sát chất lượng theo đề của phòng HS : Ôn tập các kiến thức đã học III. Đề kiểm tra: Câu1: Thực hiện các phép tính sau: a. b. Câu2: Cho biểu thức: A = Với x > 0; a. Rút gọn A b. Tìm giá trị của x để A có giá trị âm? Câu 3: Cho hàm số bậc nhất y = ax +2 a. Xác định hệ số a để hàm số đi qua điểm M(-1;1) b. Vẽ đồ thị (d) của hàm số với giá trị của a vừa tìm được ở câu a và đồ thị hàm số y = -2x -1 tren cùng một mặt phẳng toạ độ. Tìm toạ độ giao điểm của chúng. c. Tính góc tạo bởi đ]ngf thẳng (d) với trục Ox Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4 cm; BC = 5cm.Kẻ AH vuông góc với BC. (H thuộc BC) a. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? b. Tính AH, góc B và C c. Vẽ đường tròn (B;BH) và đường tròn (C;CH). Từ điểm A lần lượt vẽ các tiếp tuyến AM và AN của đường trong(B) và (C). Tính góc MHN Câu 5: Giải phương trình: IV. Đáp án: Câu 1: (1,5 điểm) a. Tính được kết quả ... =(0,75đ) b. Tính được kết quả ... =(0,75đ) Câu2: (1,5 điểm) a. (1 đ) Với x > 0; thì : A = = b. (0,5 đ) có >0 với mọi x > 0; nên 3>0 để A<0 thì x<4 Vậy 0<x<4 thì A<0 Câu 3: (3 điểm) a. (1đ)Vì đồ thị di qua M(-1;1) nên ta có : 1 = a.(-1) +2 suy ra a =1 . Vậy hàm số đó là y = x +2 b. (1,5đ) Vẽ đúng một đồ thị (0,5đ) Tìm toạ độ giao điểm (0,5đ) Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình: x+2 = -2x -1 x = -1 Tung độ giao điểm là : y =-1+2 =1 Vậy toạ độ giao điểm là (-1;1) c. (0,5đ) Gọi góc tạo bởi đường thẳng (d) vứi trục Ox là ta có tg= 1 = 450 Câu 4: (3 điểm Vẽ đúng hình (0,5đ) a. (1đ) Ta có AB2 + AC2 = 32+42 = 25 ; BC2 =52 =25 AB2 +AC2 =BC2 tam giác ABC vuông tại A ( Định lý pitago đảo) b. (1đ) áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có: AB.AC = BC. AH Từ đó tính được AH = 2,4cm Ta có tgB = c. (0,5đ) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: Am =MH =AN tam giác MHN có HA là trung tuyến ứng với cạnh MN và HA =1/2MN do đó tam giác MNH vuông tại H. Vậy =900 Câu 5: (1đ) (0,25đ) ĐKXĐ: -1/4 (0,75đ) (0,25đ) x=2 thoã mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình là x =2 ĐỀ THI HỌC KỲ NĂM HỌC 2009 - 2010 Câu 1: Cho biểu thức a. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P b. Tìm giá trị của biểu thức P biết y = 4- 2 Câu 2: Đường thẳng y=ax+b cắt trục tung tại điểm A có tung độ -2, cắt trục hoành tại diểm B có hoành độ -3. a. Xác định các hệ số a; b b. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến AB. Câu 3: Cho 2 đường thẳng (d1) Y = 2x +m -2 và (d2) Y = 2x +4 –m Xác định m để hai đường thẳng (d1) và (d2) trùng nhau. Câu 4: AB và AC là hai tiếp tuyến của đương tròn (O,R) với B,C là hai tiếp điểm . Gọi giao điểm của BC và AO là F, vẽ CH vuông góc với AB tại Hcắt (O,R) tại E và cắt OA tại D. a. Chứng minh tam giác ABC cân. b. Chứng minh : CO = CD c. Gọi M là trung điểm của CE, BM cắt OH tại I. Chứng minh I là trung điểm của OH. IV. Đáp án: Câu 1: (2 điểm) a. (1đ) P xác định khi : x>0; y>0 ; P = 2 b. (1đ) Y = Câu 2: (2 điểm) a. (1đ) b =-2; a = - b. (1đ) Gọi khoảng cách từ O đến AB là OH ta có Câu 3: ( điểm) H 2x + m - 2= 2x + 4 – m m = 3 Câu 4: ( 4điểm) a. (1đ) AB =AC tam giác ABC cântại A b. (2đ) AB2 = AE.AO Tam giác COD cân tại C CO=CD c. (1đ) OMHB là hình chữ nhật I là trung điểm của OH Ngày soạn: 07 / 01/2011 Tiết 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình. B-Chuẩn bị: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . HS : - Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 . C- Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (10ph) 1Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Giải hệ Hoạt động 2: (13 phút) - GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? - GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . - Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? - GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk ) Hoạt động3: ( 17 phút) -GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp . - GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . - Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? - GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS - Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? - Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? - GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . - Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? - Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? - GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? - GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài . - Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ? - Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 . - Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ? - Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? - GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk ) - Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ . Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 1 : Quy tắc cộng đại số Quy tắc ( sgk - 16 ) Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) Giải : Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : ( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”) Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) ? 1 ( sgk ) (I) 2 : áp dụng 1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II) ? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau ® ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó (II) Û Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình (III) ?3( sgk) a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : (III) Û Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = . 2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (IV) Û ?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được (IV)Û Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nh (x ; y ) = ( 3 ; - 1) ?5 ( sgk ) Ta có : (IV) Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) _ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo bằng nhau hoặc đối nhau. _áp dụng quy tắc cộngđại số để được hêp phương trình mới trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn ) -Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho Ho¹t ®éng4: Cñng cè kiÕn thøc-Híng dÉn vÒ nhµ: (5 phót) a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . - Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn 10/ 01/ 2011 Tiết 38 LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 3.Thái độ : Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán B. Chuẩn bị: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Giải bài tập trong SGK - 15 . Lựa chọn bài tập để chữa . HS :- Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, học thuộc quy tắc thế và cách biến đổi . - Giải các bài tập trong SGK - 15 . C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 ph) 1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . Giải bài tập 12 b Hoạt động 2: (30 phút) - Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? - Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . - Hãy giải hệ phương trình trên . - HS làm bài . - Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại - Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . - Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? - HS làm bài tìm nghiệm của hệ GV: gọi HS nhận xét,chữa bài Học sinh Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Luyện tập 1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5) b)Û Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5) Giải bài tập 15 Với a = -1 ta có hệ phương trình : Ta có phương trình (4) vô nghiệm ® Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : . Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3) Bài tập 16: HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (5 phút) a) Củng cố : Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) b) Hướng dẫn : Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15/01/2011 Tiết39: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán B. Chuẩn bị: GV : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa . HS : - Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (30 phút) Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . - Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? - HS lên bảng làm bài . - Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ . - Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3) - Nêu phương hướng gải bài tập 24 . - Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ? - Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát . - Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số . - GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý ) - GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán . - Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát ® phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình . GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26 Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài . - Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? - Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . - GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . - GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . Hoạt động 2: Kiểm tra 13 phút 1.Giải hệ phương trình bằng 2 cách x+2y=- 4 3x-4y=18 2x+ y = -1 4x-3y=-17 Luyện tập Một HS trả lời Giải bài tập 22 Û Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y) = ( ) Û Phương trình (3) có vô số nghiệm ® hệ phương trình có vô số nghiệm . Giải bài tập 24 ) Û Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( ) b) Û Û Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( -1 ; -4 ) Giải bài tập 26 Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1) Điểm B(-1:3) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 3 = a.(-1) +b (2) Từ (1) (2) ta có hệ phương trình: Giải bài tập 27 ) đặt u = ® hệ đã cho trở thành : Û Thay vào đặt ta có : Giải hệ phương trình Ho¹t ®éng3 : Cñng cè kiÕn thøc-Híng dÉn vÒ nhµ (2 phót) a) Củng cố : Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ( nêu các bước làm ) b) Hướng dẫn : Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn :19/01/2011 Tiết40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B-Chuẩn bị GV : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . HS : Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 . C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 5ph) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hoạt động 2: (15 phút) - GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm . - Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . - Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . - Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y ® ta có điều kiện như thế nào ? - Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng t
Tài liệu đính kèm: