Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 70

A. Mục tiêu

ã Bước đầu HS hiểu được thế nào là thống kê.

ã HS làm quen với một số bảng thống kê đơn giản.

ã HS hiểu dược một số khái niệm mới: Số liệu thống kê, Giá trị của dấu hiệu , dãy giá trị của dấu hiệu , tần số của mỗi giá trị .

ã Bước đầu HD có thể lập bảng thống kê mô tả một số điều tra cơ bản.

 

doc 49 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày kết quả khi thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm .
- HS nắm được ý nghĩa của bảng thống kê, biểu đồ ,số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập .
B. Chuẩn bị :
 H/s : Các tổ nhóm chuẩn bị trình bày bảng thống kê các số liệu về một dấu hiệu mà tổ mình quan tâm.
 G/v: Bảng phụ hình 27.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15'): Các tổ trình bày bảng thống kê các số liệu về1 dấu hiệu đã chọn
- Đại diện các tổ lên trình bày
- Giáo viên qua đó nhắc lại các khái niệm , dấu hiệu , số giá trị của một dấu hiệu , tần số , số trung bình cộng .
- Yêu cầu mỗi tổ lập bảng biểu đồ mô tả số liệu của tổ mình . Nêu ý nghĩa bảng mà tổ mình đã lập.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng lập bảng tần số, dựng biểu đồ, tính số trung bình cộng ,mốt của dấu hiệu(25').
Mỗi tổ làm một yêu cầu.
?2: Tính điểm trung bình của lớp.
Bảng này cho ta biết điều gì?
? Điểm trung bình mà lớp đạt được là bao nhiêu.
? Muốn tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu ta làm như thế nào?
Gọi một em đọc đề và tóm tắt bài toán.
HS lần lựơt trả lời các câu hỏi.
Lập bảng tần số.
Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Tính số trung bình cộng
Gọi một em nhận xét và chữa bài của bạn.
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
1/ Bài 19: SGKtrang 22
Năng suất x)
20
25
30
35
40
45
50
Tần số (n)
1
3
7
9
6
4
1
Số tất cả các giá trị là: N =31
Số trung bình cộng là:
2/ Bài 20 : SGK trang 23
Học sinh lập bảng tần số.
Vẽ biểu đồ:
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(5')
-Về nhà xem lại cách giải các bài toán .
- Làm bài 14 SBT trang 7.
- HS khá: Bài 15 SBT trang 7.
- ôn tập và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 50 : Kiểm tra 1 tiết
( Kiểm tra theo bộ đề )
chương IV : Thống kê
Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số
A. Mục tiêu 
Bước đầu HS nắm được các ví dụ về biểu thức đại số.
HS tự tìm được các ví dụ về biểu thức đại số
HS phân biệt được hằng số, biến số.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
B. Chuẩn bị :
G/v: Bảng phụ,sgk 
H/s: Bảng nhóm,sgk	
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
+ Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các biểu thức số.
+ GV đưa ví dụ sgk.
?1: Gọi học sinh lên bảng.
 Hoạt động 2:
Gọi một em đọc đề và tóm tắt bài toán SGK.
Nếu gọi chu vi hình chữ nhật là C 
thì C=?
? Biểu thức C có gì khác với các biểu thức đã học.
Biểu thức C là biểu thức có chứa chữ.
? Nếu a =2 thì C=?
? Nếu a =5 thì C=?
 Vậy C gọi là một biểu thức chứa chữ hay là một biểu thức đại số.
?2 Học sinh lên bảng thực hiện. 
GV gợi ý:
? Nếu chiêù dài HCN là a thì chiều rộng HCN là ?
? Nếu gọi chiều rộng HCN là x thì chiều dài HCN là ?
GV đặt vấn đề về biểu thức đại số.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
?3: Gọi học sinh lên bảng.
? Công thức liên hệ giữa v,S ,t.
Quãng đường người đó đi bộ sau x giờ với vận tốc 5km/h là ?
? Quãng đường người đó đi bằng ô tô trong y giờ với vận tốc 35km/h là ?
GV đưa khái niệm hằng số, biến số.
? Trong các biểu thức đại số ở các ví dụ đâu là hằng số .
GV yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK.
Phân biệt biểu thức nguyên , biểu thức phân.
Lưu ý trong chương trình đại 7 ta chỉ học biểu thức nguyên.
 Hoạt động 3:
Hoạt động nhóm bài 3.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
 Hoạt động 4:
Làm bài tập 4; 5 SGK.
Làm bài tập 1; 2; 3 SBT
Học sinh khá : Bài 4; 5 SBT.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
1/ Nhắc lại về biểu thức đại số
* Ví dụ : 
 5 + 3- 2 ; 12:62.22 ; 13.(3+4)
 * ?1: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 cm và chiều dài hơn chiều rộng 3cm là:
 S = 3.(3+2) 
2/ Khái niệm về biểu thức đại số .
* Bài toán (SGK) 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 C= 2.(5+a).
 Nếu a = 2 thì C = 2.( 5+2)
 = 14 (cm)
* ?2: Học sinh lên bảng thực hiện.
Gọi diện tích HCN là S
Ta có: S = a.(a- 2)
 S = x.(x+2) 
* ?3:
a) S = v.t
 S =30x
b) S1= 5x
 S2= 35y
S1 + S2 = 5x+ 35y
*Chú ý: (SGK)
3/ Củng cố
Làm tại lớp bài 1; 2; 3 SGKtrang 26
Bài tập 3: SGK
Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 52: Giá trị của biểu thức đại số
A. Mục tiêu :
HS biết cách tính giá trị của biểu thức đại số nắm được các ví dụ về biểu thức đại số.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
B. Chuẩn bị :
G/v: Bảng phụ,sgk 
H/s: Bảng nhóm,sgk	
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
Lấy 3 ví dụ về biểu thức đại số.
Chữa bài tập 4; 5 SGK trang 26
 Hoạt động 2:
GV đặt vấn đề : Khi biết giá trị của các biến trong một biểu thức ta có thể tính được giá trị của niểu thức đó hay không?
Cho biểu thức : 2m+n 
Tính giá trị của biểu thức 2m + n tại m=9; n=0,5.
GV: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m=9; n=0,5
Tính giá trị của biểu thức :
3x2 -5x +1 tại x= -1 và tại x=1/2
? Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của biến ta làm như thế nào.
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
? Gọi 3 đại diện của 3 tổ lên bảng cho ví dụ về biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức đại số với x=-2.
 Hoạt động 3:
Hoạt động nhóm bài ?1; ?2 SGK.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
 Hoạt động 4:
Làm bài tập 6; 7 SGK trang 28.
Làm bài tập 6; 7; SBT
Học sinh khá : Bài 8; 9 SBT.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Kiểm tra bài cũ
 Hai HS lên bảng
1/ Giá trị của một biểu thức đại số
*VD1: Cho biểu thức 2m +n
giá trị của biểu thức 2m + n tại m=9; n=0,5
Giải
Thay m =9 n =0,5 vào biểu thức đã cho ta được :
 2.9 +0,5 = 18,5
* VD2: Tính giá trị của biểu thức :
3x2 -5x +1 tại x= -1 và tại x=1/2
Giải
Thay x= -1 và biểu thức trên ta có:
 3.(-1)2 -5(-1) +1=9
- Tương tự thay x=1/2 tính được gí trị biểu thức là:-3/4
áp dụng.
* Giá trị của biểu thức 3x2-9x tại x=1 là:
 3.12 - 9.1= -6
Giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là:
a/ -48 c/ -24
 b/ 144 d/ 48
Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 53: Đơn thức
A. Mục tiêu :
HS biết cách nhận biết biểu thức đại số nào là một đơn thức.
HS có kĩ năng thu gọn đơn thức, phân biệt phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
B. Chuẩn bị :
G/v: Bảng phụ,sgk 
H/s: Bảng nhóm,sgk	
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
Muốn tính giá trị của biểu thức đại số ta làm thế nào.
Tính giá trị của biểu thức 5x2y.xy4.
với x=2; y=1.
- Có phải ta luôn tính được giá trị của biểu thức phân với mọi giá trị của biến hay không?
 Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm bài ?1:
Cho các biểu thức đại số:
4xy2 ; 3-2y ; z ; 10x +y; 5.(x+y)
Hãy sắp xếp thành hai nhóm:
Nhóm 1: những biểu thức có chứa phép toán cộng và trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
GV giới thiệu : Đơn thức 
? Thế nào là đơn thức 
? Cho một số ví dụ về đơn thức 
GV bật máy chiếu bài 10
GV kiểm tra laị một số công thức về luỹ thừa.
 Hoạt động 3:
 Gv lấy ví dụ ở phần kiểm tra:
 ? Đây có phải là một đơn thức không.
 ? Tìm cách ngắn gọn để tính giá trị của đơn thức.
 ? Nhờ tính chất nào ta làm được như vậy.
GV : việc làm như thế gọi là thu gọn đơn thức
GV : khi viết đơn thức thu gọn mỗi biến chỉ được viết một lần . Thông thường khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
 Hoạt động 4:
- GV giới thiệu bậc của đơn thức.
? Cho vài ví dụ về bậc của đơn thức.
TQ cách tìm bậc của đơn thức.
GV giới thiệu chú ý SGK
GV hướng dẫn cách nhân hai đơn thức.
HS cho ví dụ áp dụng.
 Hoạt động5:
Lần lượt hs lên bảng chữa bài tập.
 Hoạt động6:
 -Về nhà làm bài tập 12; 13;14 SGK trang 32.
- Làm bài tập 13; 14 SBT.
- Học sinh khá: 16; 17 SBT.
-Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Kiểm tra bài cũ
 Ba HS lên bảng
Nhận xét và chữa bài của bạn.
1/Đơn thức :
* Ví dụ: 4xy2; z ; 
*TQ: ( SGK)
*AD: Các biểu thức : 9; 3/5 ; x; y; 2x3ylà các đơn thức.
* Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không?
2/ Đơn thức thu gọn
* VD: 10x6y3; 3x2y
* Là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
* Trong ví dụ trên số 10 gọi là hệ số, x6y3gọi là phần biến.
3/ Bậc của một đơn thức.
*VD: Đơn thức : 10x6y3
Biến x có số mũ là 6
Biến y có số mũ là 3
Tổng các số mũ: 6+ 3 =9. 
Ta nói 9 là bậc của đơn thức dã cho.
*TQ: (SGK)
* Chú ý:
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
- Số 0 đựơc gọi là đơn thức không có bậc.
4/ Nhân hai đơn thức.
*VD: 2x2y. 9xy4 = (2.9).(x2.x).( y.y4)
 = 18x3.y5
* TQ (SGK)
Củng cố :
Làm tại lớp bài tập 10; 11 SGK trang 32.
Hướng dẫn về nhà :
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 54: Đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu :
HS biết cách nhận biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
HS có kĩ năng cộng , trừ , các đơn thứcđồng dạng.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
Giáo dục tư tưởng cho học sinh thông qua bài 18.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu.
 * Bảng phụ ô chữ cái bài 18 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
1/ Thế nào là một đơn thức, hãy chỉ ra các đơn thức trong các biểu thức đại số sau:
 5x2y, 2x+3y, 3xy+4z, .xyzt
2/ Thu gọn các đơn thức rồi chỉ rõ đâu là phần hệ số, phần biến số, bbậc của đơn thức:
 (-4/5)xy.5/12. xy2 ; 5/a.(x+y).xy2;
(2+a).xy2.3/4.x2 ; 4.y3/x.
3/ Tìm tích các đơn thức sau. Chỉ rõ bậc của chúng:
 a/ 4/3.(xyz)2. 6/7.xy
 b/ 2(a+2)(xy)3.z2y2
4/ Mỗi tổ viết một đơn thức tuỳ ý. Mỗi tổ viên viết một đơn thức có phần biến giống với đơn thức do tổ trưởng viết.
 Hoạt động 2:
? Hai đơn thức ở trên bảng sau khi thu gọn có gì giống và khác nhau.
 Đó chính là hai đơn thức đồng dạng.
 ? Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
 ? Nhận xét về các đơn thức ở trên bảng của các tổ .
? Hai đơn thức 0,9 xy2 và 0,9 x2y có phải là hai đơn thức đồng dạng không?
? Cho vài ví dụ về đơn thức đồng dạng.
? 6 và 1/3 có phải là hai đơn thức đồng dạng không
?2: Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
 Hoạt động 3:
 ? Có cách nào viết gọn hai biểu thức ở trên.
 ? Biểu thức trên là tổng hai đơn thức đồng dạng
? Nhờ tính chất nào ta làm được như vậy.
 Hoạt động 4:
 - Lần lượt hs lên bảng chữa bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi bài 18.
 GV dùng bảng phụ.
 Hoạt động 5:
 -Về nhà làm bài tập 17; 19;20 SGK trang 36.
- Làm bài tập 19; 20 SBT.
- Học sinh khá: 21; 22 SBT.
- Giờ sau luyện tập.
Kiểm tra bài cũ
Lần lượt gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
Viết các đơn thức theo yêu cầu chung và nhận xét các kết quả của các bạn
1/Đơn thức đồng dạng
*VD: 3x2yz và 12 x2yz
* TQ: (SGK)
* Chú ý : Các số khác không được gọi là những đơn thức đồng dạng .
2/ Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
*VD: 2x2y+ 3x2y = 5x2y
 5x2y- 2x2y = 3x2y
* TQ (SGK)
* AD: Thực hiện phép tính:
 4x3y- 7y x3 = -3x3y
Củng cố 
Làm tại lớp bài tập 15; 16 SGK trang 34.
Hướng dẫn về nhà 
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 55: Luyện tập
A. Mục tiêu :
HS được rèn các kĩ năng:
Nhận biết các đơn thứcđồng dạng.
Thành thạo trong các phép toán cộng , trừ, nhân các đơn thức đồng dạng .
Tính giá trị của biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
1/ Thế nào hai đơn thức đồng dạng ? Cách tính tổng , hiệu các đơn thức dồng dạng
2/ Chữa bài 19:SGK
 Hoạt động 2:
 ? Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức 
 -2x 2y rồi tính tổng của bốn đơn thức đó.
 ? Lên bảng chữa bài tập.
.Nhận xét và chữa bài của bạn.
? Cho biết mỗi đơn thức đâu là phần biến , đâu là hệ số.
? Tính tổng các đơn thức trên.
Gọi một em lên bảng chữa bài.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
Gọi hai em lên bảng chữa bài.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
Hoạt động nhóm bài 18: SGK
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
 Hoạt động3:
 -Về nhà xem lại cách giải các bài toán.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Kiểm tra bài cũ
 Lần lượt gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn
Luyện tập
1/ Bài 20: SGK
-2x 2y +5x 2y +(-7x 2y) +(-2x 2y) = -6x 2y 
2/ Bài 21: SGK
Tính tổng các đơn thức sau:
xyz2 +xyz2 - =
() xyz2 = 
 xyz2
3/ Bài 22: Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của mỗi đơn thức nhận được:
a/ y3
Đơn thức vừa nhận được có bậc là 8.
b/ y5
Đơn thức tích có bậc là 8.
4/ Bài 23:SGK
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống
a/ 3x2 y + . = 5x2 y
b/ .. - 2x2 = -7x2
c/ .+ + = x5
Hướng dẫn về nhà 
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 56: Đa thức
A. Mục tiêu :
HS biết cách nhận biết đa thức thông qua ví dụ cụ thể.
HS biết thu gọn đa thức .
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: 
 Hoạt động 2:
? Thế nào là biểu thức nguyên ? biểu thức phân.
 Giáo viên giới thiệu biểu thức nguyên còn gọi là đa thức.
Học sinh chia làm ba nhóm: Thi viết được nhiều biểu thức nguyên.
? Tìm mối liên hệ giữa đơn thức và đa thức.
? Đa thức 1 có mấy biến.
? Đa thức 2;3 có mấy biến.
? Chỉ ra các số hạng ở các đa thức 2và 3..
Ta gọi đa thức 1 là đa thức một biến x.
Đa thức 2 là đa thức 2 biến x, y .
 Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn cách thu gọn đa thức.
- HS cho một số ví dụ về thu gọn đa thức. 
- Tổ chức cho 3 tổ thi đua viết các đa thức sau đó thu gọn các đa thức đó. 
 Hoạt động 4: 
- GV hướng dẫn cách tìm bậc của đa thức.
- HS cho 1 số ví dụ về tìm bậc của đa thức. - - Tổ chức cho 3 tổ thi đua viết các đa thức sau đó tìm bậc của các đa thức đó. 
 Hoạt động 5:
Lần lượt gọi học sinh lên bảng chữa bài tập.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
 Hoạt động 6:
-Về nhà làm bài tập 26; 27;28 SGK trang 38.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Kiểm tra 15’ ( Theo bộ đề kiểm tra)
1/ Đa thức
* VD: 2x2 -5x +1 (1)
 3x2 - y2 + xy - 7x (2)
 x2y - 3xy +3x2y-3 +xy -x +5 (3)
*TQ: SGK
* Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
2/ Thu gọn đa thức
*VD: N = x2y - 3xy +3x2y-3+xy-x+5 =
 N = 4x2y - 2xy - x +2
Ta gọi đa thức 4x2y - 2xy - x +2 là đa thức thu gọn của đa thức N.
3/ Bậc của đa thức
* VD: 
 Đa thức M= x2y5 - xy4 + y6 +1
Hạng tử x2y5 có bậc cao nhất là 7.
Ta nói bậc của đa thức là 7.
 * TQ: (SGK) 
 * Chú ý: (SGK)
Củng cố 
Làm tại lớp bài tập 24; 25; SGK trang 38.
Hướng dẫn về nhà 
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 57: Cộng, trừ đa thức
A. Mục tiêu :
HS nắm chắc qui tắc cộng, trừ hai đa thức.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: 
1/ Tại sao nói mỗi da thức là một biểu thức nguyên ? cho ví dụ về đa thức?
2/ Thu gọn các đa thức sau:
5x2y - -4 -y- 4x
2(xy)2- 9y2x+ 5x2 y2 + 6x -11x
3/ Chữa bài 27: SGK
 Hoạt động 2:
Cho hai đa thức : 
 M= 5x2y + 5x -3 
 N = xyz - 4x2y +5x-1/2
 Hãy tính : 
 M+N = ? 
Như vậy là em đã tính được tổng M và N
 Qui tắc cộng hai đa thức
 Hoạt động 3:
 Cho hai đa thức : 
 M= 5x2y -4x2y + 5x -3 
 N = xyz - 4x2y +5x-1/2
 Hãy tính : 
 M- N = ? 
Như vậy là em đã tính được hiệu M và N
 Qui tắc trừ hai đa thức
 * Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Đôi bạn nhanh nhất” 
Hình thức : Mỗi tổ cử hai bạn tham gia 
Viết hai đa thức rồi tính tổng và hiệu của chúng. 
 Trong 3’ đội nào viết được nhiều cặp các đa thức và tính tổng, hiệu của các đa thức đó đội đó sẽ thắng.
 Hoạt động 4: 
- Lần lượt học sinh lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét và chữa bài của bạn.
 Hoạt động 5
- Về nhà làm bài tập 26; 27; 28 (SGK trang 38); 
- Làm bài tập 25; 26 SBT.
- Học sinh khá: 27; 28 SBT.
- Giờ sau luyện tập.
Kiểm tra bài cũ
Ba học sinh lên bảng
Nhận xét và chưã bài của bạn.
1/ Cộng hai đa thức
* VD: 
 M= 5x2y + 5x -3 
 N = xyz - 4x2y +5x-1/2
M+N = (5x2y+ 5x-3) +(xyz - 4x2y +5x-1/2) 
 = 5x2y+ 5x-3 + xyz - 4x2y +5x-1/2
 =(5x2y-4x2y)+(5x+5x)+xyz+(-3-1/2)
 = x2y +10x + xyz -3
Ta nói đa thức x2y +10x + xyz -3 là tổng của hai đa thức M và N.
*TQ: SGK
2/ Trừ hai đa thức
*VD: 
 M = 5x2y -4x2y + 5x -3 
 N = xyz - 4x2y + 5x-1/2
M-N =(5x2y-4x2y+5x-3)-(xyz-4x2y+5x-1/2) 
 = 5x2y-4x2y+5x-3-xyz + 4x2y -5x+ 1/2
 =(5x2y-4x2y)+(5x-5x)-xyz+(-3+1/2)
 = x2y - xyz - 2
Ta nói đa thức x2y - xyz - 2 là hiệu hai đa thức M và N.
* TQ: SGK
* AD: 
Củng cố 
Làm tại lớp bài tập 29; 30;32 SGK trg 40.
Hướng dẫn về nhà 
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 58: Luyện tập
A. Mục tiêu :
HS nắm chắc qui tắc cộng, trừ hai đa thức.
Thành thạo trong các ví dụ áp dụng.
Rèn kĩ năng cộng , trừ các đa thức.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: 
1/Nêu qui tắc cộng , trừ hai đa thức ? Cho VD
2/ Chữa bài 32: SGK
 Hoạt động 2:
 Gọi một em đọc đề bài.
Một em lên bảng chữa bài .
Nhận xét và chữa bài của bạn .
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
 Hoạt động nhóm bài 31 
 Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm các nhóm.
Bài 32 làm trên phiếu học tập cá nhân .
Gv kiểm tra một số bài làm trên máy chiếu .
Giáo viên nhận xét và cho điểm 
 Hoạt động 3: Củng cố
Gọi một em lên bảng chữa bài 36.
Nhận xét và chữa bài của bạn .
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
 -Về nhà làm bài tập 37; 35:SGK trang 40và làm bài tập trong sách bài tập 
 - Học sinh khá làm bài 38 : SGK
 - Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Kiểm tra bài cũ
Hai học sinh lên bảng
Nhận xét và chưã bài của bạn.
Rèn kĩ năng tính tổng hai đa thức
1/ Chữa bài 30: SGK trang 40
Tính tổng các đa thức sau:
 P = x2y + x3- xy2 +3 
 Q = x3 + xy2 - xy - 6 
 P+Q = (x2y+ x3- xy2+3)+(x3 + xy2 - xy - 6) 
 = 2x3+ x2y+(- xy2+ xy2) -3
 = 2x3+ x2y-3
2/ Chữa bài 31:SGK trang 40
Cho hai đa thức :
 M = 3xyz- 3x2 +5xy -1
 N = 5x2 + xyz- 5xy +3 – y
Ta có:
* M+ N = 2x2+4xyz - y +2.
* M - N = -8x2 +2xyz +10xy+ y -4
* N- M = 8x2 -2xyz-10xy - y +2
3/ Bài 32: SGK trang 40
Tìm đa thức P và đa thức Q biết:
a) P + ( x2-2y2) = x2- y2 +3y2 -1 
b) Q-(5x2-xyz) = xy +2x2-3xyz +5
Giải 
Ta có: 
a) P = ( x2- y2 +3y2 -1)- ( x2-2y2) 
 = x2- y2 +3y2 -1- x2+ 2y2
 = 4 y2 -1
b) Q = (xy +2x2-3xyz +5) + (5x2-xyz) 
 = xy +2x2-3xyz +5 + 5x2-xyz
 = 7x2 - 4xyz + xy +5
 Bài 36: SGK trang 41
Tính giá trị của biểu thức:
P= x2 +2xy -3x3 +2y3 +3x3 - y3
Tại x= 5 và y=4
Giải
Ta có : 
 P = x2 +2xy -3x3 +2y3 +3x3 - y3
 = y3 + x2 +2xy
P(5; 4) = 43 + 52 + 2.5.4
 = 64 + 25 + 40
 = 129
Ngày soạn:..............
Ngày dạy:...............
Tiết 59: Đa thức một biến
A. Mục tiêu :
HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến.
HS biết tìm bậc của đa thức một biến, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do.
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu, bảng phụ.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: 
GV đưa ra bảng phụ.
Học sinh quan sát.
? Tất cả các biểu thức trên bảng là đa thức hay phân thức.
? Các đa thức ở cột 1 có khác gì các đa thức ở cột 2.
Học sinh cho ví dụ:
GV giới thiệu cách đặt tên cho các đa thức ở cột 1.
Hoạt động 2: 
? Em có thể thu gọn đa thức này được không
Bằng cách nào?
- HS lên bảng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần.
? Thế nào là bậc của 1 đa thức.
? Muốn xác định bậc của đa thức ta làm ntn?
? Cho VD về đa thức 1 biến và xác định bậc của đa thức.
 Hoạt động 3: 
GV giới thiệu.
 ? Hệ số của luỹ thừa 4, luỹ thưà 2 là bao nhiêu?
? Tìm hệ số tự do, hệ số cao nhất của các đa thức sau:
f(x) = -x6+ 5x7 -4x6- 9x7 +2x3 -5/9 -9x g(x) = -1/2. x2+7x3
Hoạt động 4: 
Tính: f(1/2) =? , g(4) =? 
 Hoạt động 5: -Về nhà làm bài tập 42;43:SGK tr 43.
- Làm bài tập 34; 35 sách bài tập .
- Học sinh khá: bài 36; 37 sách bài tập
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
1/ Đa thức một biến
đa thức1biến
đa thức 2 biến
x2 + x3- x +3 
9(y2)2 +3y2 +y
x6 +ax5 + 9- x3
7z2 + 5(z2)3 - 1
 ax + by x2y + x3- xy2 +3 
- xy - 6 
9(xy)2 + 9z
-6yz2 - 5
Nhận xét:
Mỗi đa thức ở cột 1 chỉ thấy xuất hiện 1 biến nên gọi là những đa thức 1 biến.
VD: 
px + q; ax2 + bx + c (p; q; a; b; c là hằng số).
5y + 9; 6y2 +7y - 3..
f(x); g(y); m(z)
2/ Sắp xếp một đa thức
Cho đa thức :
 g(x) = 9x2 -7x +5x3 - 8x3+x4 -2x2 +3 
 f(x) = 7x2 -7x – 3x3+ x4+3 
* Chú ý: (SGK)
* g(x) = x4– 3x3 +7x2 -7x +3 
Các đa thức:
x4- 3x3 +7x2 -7x +3 có bậc là 4
2x + 1 có bậc là 1
5 có bậc là 0
0 không có bậc
* Trò chơi: “về đích nhanh nhất”
- Trong 3 phút mỗi thành viên của mỗi tổ hãy viết các đa thức 1 biến có bậc bằng sốthành viên của tổ mình.
Tổ nào viết đúng được nhiều nhất sẽ chiến thắng.
3/Hệ số
a) Hệ số của một đa thức đã rút gọn:
f(x) = 6x5 + 7x3 -3/2x + 1/2
Phần biến
x5 x3 x 
Hệ số
6 7 -3/2 1/2
+ Hệ số của số hạng có bậc cao nhất là hệ số cao nhất (6).
+ Hệ số tự do là 1/2
 b) Tính giá trị của đa thức:
Giá trị của đa thức f(x) tại x=a kí hiệu là f(a) 
Củng cố 
Làm tại lớp bài 39, 40, 41 trang 43 SGK.
Hướng dẫn về nhà 
Tiết 60: Cộng và trừ đa thức một biến
A. Mục tiêu :
HS có thể cộng và trừ đa thức bằng nhiều các khác nhau.
HS hiểu được thực chất f(x)- g(x) = f(x) +(-g(x))
B. Chuẩn bị :
 * Máy chiếu, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: 
? Muốn cộng hai đa thức này ta làm ntn?.
Học sinh lên bảng làm.
Gv giới thiệu cách làm thuận tiện hơn.
? Nhận xét về cách làm:
+ Đa thức phải được thu gọn.
+ Các đơn thức đồng dạng viết trên cùng 1 cột.
Gọi 2 học sinh lên bảng tính theo 2 cách (hàng ngang, cột dọc).
 Hoạt động 2: 
? 2 đa thức đã được sắp xếp chưa?
Gv: hướng dẫn HS lấy hệ số tương ứng trừ cho nhau.
 p(x) – q(x) = p(x) + (-q(x))
+ Yêu cầu HS lên bảng tính –q(x) sau đó tính p(x) + (-q(x))
+ Chia HS thành 2 nhóm làm theo 2 cách.
+ Thảo luận xem cách nào hay hơn.
Hoạt động 3: 
- Làm tại lớp bài 45, 46.
- Về nhà là

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_IV_4_Don_thuc_dong_dang.doc