Chương I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
TIẾT 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương.
2. Kỹ năng: Tính được căn bậc hai của một số là bình phương của một số nguyên khác.
3. Thái độ : Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC :
+ Đàm thoai , vấn đáp , nêu vấn đề, nhóm.
+ Động não, đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. MTBT.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn tập khái niệm căn bậc hai, MTBT.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
? Tìm căn bậc hai của 16 ; -4 ; 5.
g âm a, Vậy x > 1 b, (với x 0) Vậy 3. Củng cố: Tổ chức HS làm bài tập theo nhóm 2HS So sánh a, 2 và b, và 10 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Học thuộc định lý, định nghĩa. - BTVN: 1, 2, 4, Sgk-6, 7 - Ôn định lý Pytago và quy tắc tính giá trị tuyệt đối. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Phân biệt được căn thức và biểu thức dưới dấu căn Tìm được điều kiện của biểu thức dưới dấu căn để căn thức được xác định. 2. Kỹ năng: Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Đàm thoại , vấn đáp , nêu vấn đề + Đặt câu hỏi, phân tích, động não... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, làm BTVN, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Làm BT 2, 4 sgk 2. Bài mới: Hoạt động 1: Căn thức bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: đặt vấn đề vào bài GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời ?1 Vì sao AB = HS: Giải thích GV: Giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 - x2 , còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn HS: theo dỏi, lắng nghe. GV: Yêu cầu Hs đọc tổng quát chỉ xác định được khi nào ? ( nếu a 0) HS: xác định khi A 0 GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS lên bảng trình bày xác định GV chuyển ý sang phần 2 1. Căn thức bậc hai Định nghĩa : A là biểu thức đại số thì gọi là căn thức bậc hai của A. Khi đó A là biểu thức dưới dấu căn( biểu thức lấy căn) * xác định VD. xác định khi Hoạt động 2: Hằng đẳng thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho Hs làm ?3 (Bảng phụ) GV: Hãy nhận xét quan hệ giữa và a HS: Bằng nhau GV: Ta có định lý ta có GV : Hướng dẫn HS chứng minh định lý HS : Thực hiện theo hướng dẫn GV : Cho HS làm VD2 GV : Cho Hs làm bt7/Sgk-10 HS : Thực hiện GV : Giới thiệu VD4 2. Hằng đẳng thức * Định lý. Với một số a, ta có *Bài 7. Sgk-10 Tính a, c, d/ *Chú ý: VD4: Rút gọn a, với (vì ) b, với a < 0 (vì a a3 < 0 ) 3. Củng cố. ? có nghĩa khi nào. ? Viết CT tính - Cho Hs làm BT8/ SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức - Hiểu cách cm định lý với mọi a - BTVN 8(a,b), 10, 11, 12/ Sgk-10 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hs được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 2. Kỹ năng: Hs được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. 3. Thái độ: Rèn ý thức học, cách trình bày bài cho học sinh. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC : + Luyện tập, thực hành... + Động não, đặt câu hỏi... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập 2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, làm bài tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra Hs 1 : ? Nêu điều kiện để có nghĩa. ? Tìm x để căn thức có nghĩa a, b, - Kiểm tra Hs 2 : ? Điền vào chỗ (...) sau ? Rút gọn : a, b, 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2HS lên bảng làm HS1: câu a,b HS2: câu c,d. HS dưới lớp theo dõi. Nhận xét. GV: Đánh giá bài làm của HS. 1. Tính * Bài 11/ Sgk-11 a, = 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 b, = 36 : 18 - 13 = 2 - 13 = -11 c, d, Hoạt động 2: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 12/SGK câu b và câu c( Lưu ý các biểu thức dưới dấu căn) HS: Lên bảng thực hiện GV: Lấy ý kiến nhận xét của một số HS sau đó tổng hợp, đánh giá. HS: Tiếp thu, sửa chữa nếu cần. GV Đưa đề BT16a/SBT lên bảng Hướng dẫn HS thực hiện(đối với lớp 9A) Sau khi hướng dân GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm nháp. GV: Lấy ý kiến nhận xét sau đó tổng hợp, đánh giá. 2. Tìm x để căn thức có nghĩa * Bài 12/ Sgk-11 c, có nghĩa Vì 1 > 0 d, có nghĩa với mọi x Vì (với mọi x) * Bài 16/ Sbt-5 a, có nghĩa hoặc +) +) Vậy có nghĩa khi hoặc Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Đưa đề bài lên bảng. ? Để rút gọn ta biến đổi như thế nào (Biến đổi biểu thức trong căn chứa luỹ thừa bậc 2 sau đó rút gọn) - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3. Rút gọn biểu thức * Bài 13/ sgk-11 a, với a < 0 (vì a< 0) b, với (vì ) Hoạt động 4: Phân tích thành nhân tử HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử GV: Đặt câu hỏi hướng dẫn HS giải BT 14a,d Bài tập này nên dùng phương pháp nào? HS: Dùng HĐT Phần a gợi cho em nghĩ đến HĐT nào ? HS: Hiệu 2 bình phương Hãy viết số 3 dạng lũy thừa bậc 2? HS: GV: Tương tự , phần d gợi cho em nghĩ tới HĐT nào HS: Bình phương của 1 hiệu Sau khi hướng dẫn GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm. GV lấy ý kiến rồi hoàn thiện bài giải. 4. Phân tích thành nhân tử * Bài 14/Sgk-11 a, x2 – 3 = d, Hoạt động 5: Giải phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS nêu cách giải. HS: Đưa ra một số ý kiến GV: Nhận xét, đánh giá rồi đưa ra cách giải sau đó gọi HS lên bảng trình bày bài giải. HS: Lên bảng thực hiện GV yêu cầu HS nhận xét. HS: Nhận xét GV: Tổng hợp, đánh giá 5. Giải phương trình * Bài 15/ Sgk-11 a, x2 – 5 = 0 Cách 1: Cách 2: hoặc hoặc b, 3. Củng cố. ? Trong bài học hôm nay ta đã giải những dạng toán nào. ? Ta đã sử dụng những kiến thức nào để giải các bài toán trên. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Ôn lại kiến thức ở bài 1, bài 2. Học thuộc lòng 7 HĐT đáng nhớ ở lớp 8 - BTVN: 16/ Sgk-12 . 12, 14, 15, 17/ Sbt-5,6 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Kỹ năng: Hiểu đẳng thức đúng khi a, b không âm Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán và biến đổi căn thức bậc hai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Đàm thoại , vấn đáp , nêu vấn đề... + Đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động 1: Định lý HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS tính và so sánh: và HS: Thực hiện GV giới thiệu định lý. HS suy nghĩ tìm cách CM GV: Hướng dẫn Vận dụng: HS: Trình bày bài chứng minh GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Mở rộng VT căn chứa nhiều thừa số ta ghi được KQ gì HS: Trả lời GV giới thiệu chú ý 1. Định lý * Định lý: Với a, b 0 ta có Cm: Ta có: ; Nên (1) =a.b (2) Từ (1) và (2) suy ra: * Chú ý. Hoạt động 2: Áp dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Từ định lý trên theo chiều từ trái sang phải ta có quy tắc khai phương một tích GV: Hãy phát biểu quy tắc HS: Phát biểu GV cho HS vận dụng làm ?2 ? Qua ?2 em nào có nhận xét gì. GV: Tiếp túc giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như Sgk HS phát biểu lại quy tắc GV: Cho Hs làm ?3 GV: Theo dõi hướng dẫn Hs làm bài GV lưư ý HS tuỳ từng bài mà chọn cách giải cho phù hợp - Giới thiệu cho Hs chú ý: Với A, B là các biểu thức không âm GV: Phân biệt cho Hs và Cho Hs làm ?4 Giải BT này ta dùng những KT nào - Khai phương 1 tích - Hằng đẳng thức = /A/ 2. Áp dụng a, Quy tắc khai phương một tích Muốn khai phương một tích ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. ?2 Tính a, = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b, = 5 . 6 . 10 = 300 b, Quy tắc nhân các căn bậc hai Muốn nhân các căn bậc hai ta có thể nhân các thừa số dưới dấu căn rồi khai phương tích đó. ?3 Tính a, b, = = 2 . 6 . 7 = 84 *Chú ý . Với ?4 Rút gọn biểu thức () a, . = b, =8ab (vì ) 3. Củng cố. Cho Hs làm BT17/SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. - Học thuộc định lý và quy tắc, xem VD, bài tập đã làm - BTVN: 18, 19(a,c), 20, 21, 22/ Sgk-14,15 23, 24/ Sbt-6 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 2. Kỹ năng: Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. 3. Thái độ: Rèn thái độ chăm chỉ, linh hoạt, tính toán hính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Luyện tập III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Rút gọn: với a<0 HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Khai phương tích: 12.30.40 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm BT22 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22a,b Yêu cầu HS dưới lớp quan sát GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung GV hoàn thiện và uốn nắn cho HS những vấn đề cần thiết Bài tập 22 (SGK): Biến đổi rồi tính a) b) Hoạt động 2: Làm BT24 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC BT24/sgk GV hướng dẫn HS làm bài tập 24a ? Muốn tính giá trị của biểu thức trước hết ta làm gì? HS: rút gọn biểu thức GV: yêu cầu HS lên bảng làm câu a HS cả lớp cùng làm nháp GV tổ chức cho HS thảo luận, đánh giá Bài tập 24(SGK): Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) a) vì Thay ta được: Hoạt động 3: Làm BT23 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Thế nào là hai số nghịch đảo nhau? HS: tích của chúng bằng 1 GV: Ta phải chứng minh điều gì HS: HS thực hiện bài giải lên bảng GV: Đánh giá. Gv yêu cầu HS chứng minh đẳng thức ? Để chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào? HS: biến đổi VT bằng VP GV gọi một HS lên bảng làm GV nhắc lại cách thông thường chứng minh 1 đẳng thức là biến đổi vế này thành vế kia Bài tập 23 (SGK): Chứng minh: b) Ta có: và là hai số nghịch đảo của nhau. Bài tập: Chứng minh: Hoạt động 4: Làm BT25 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: yêu cầu HS vận dụng định nghĩa về căn bậc hai số học để tìm x HS: Thực hiện GV: Có cách nào khác HS: vận dụng quy tắc khai phương một tích: GV: Đánh giá và tổng hợp các cách giải có thể. Bài tập 25 (SGK): Tìm x, biết: a) d) 3. Củng cố: Từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã luyện tập ở lớp. - BTVN: 22c,d; 24b; 25b,c; 27 (SGK). Đọc trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Hứng thú với môn học II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm... + Tạo vấn đề, đặt câu hỏi.. III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức cũ, nghiên cứu bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: tìm x, biết: a); b) HS 2:So sánh: a) 4 và b)và –2 2. Bài mới: Hoạt động 1: Định lý HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS thực hiện câu hỏi 1 (SGK) GV: đây là trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta chứng minh định lí sau đây. ? Ở tiết trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào? HS: Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm GV: trên cơ sở đó, hãy chứng minh định lí trên. HS: Thực hiện +GV: so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí. Giải thích điều đó? HS: Thực hiện +GV có thể đưa ra cách chứng minh khác lên bảng phụ: Với , và xác định, và xác định. Ta có: 1. Định lí: *Định lí: Với và , ta có: Chứng minh: Vì , xác định và không âm. Ta có: Suy ra là căn bậc hai số học của hay Hoạt động 2: Áp dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Từ định lí trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai. HS hoạt động nhóm làm ?2 (SGK) HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương. GV: quy tắc này là áp dụng của định lí trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lí theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì? HS thực hiện ?3 GV giới thiệu chú ý (SGK) GV nhấn mạnh: khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hoặc chia hai căn bậc hai cần luôn chú ý điều kiện số bị chia không âm, số chia dương. GV đưa ví dụ 3 lên bảng phụ Hai HS thực hiện ?4 2. Áp dụng: a)Quy tắc khai phương một thương: , : Ví dụ 1: Tính a) b) b)Quy tắc chia các căn bậc hai: , : Ví dụ 2: Tính a) b) *Chú ý: (SGK) Ví dụ 3: Rút gọn a) b) với a>0 3. Củng cố: ?Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Làm bài tập 28 abd; 30a (SGK) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học thuộc các quy tắc - BTVN: 28c; 29abc; 30cd; 31 (SGK) 36; 37; 40abd(SBT) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Luyện tập, thực hành III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định lí khai phương một thương? Chữa bài tập 30cd (SGK) HS 2: Chữa bài tập 28a và 29c (SGK). Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia chia căn bậc hai. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm BT 31 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS lên bảng làm câu a HS thực hiện GV đánh giá GV hướng dẫn HS chứng minh câu b GV: với tổng hai số dương, ta có tổng hai căn thức bậc hai của hai số lớn hơn căn bậc hai của tổng hai số đó (bài tập 26 sgk) Bài tập 31 (SGK): a)So sánh:và Ta có: > b)CMR: với a>b>0 thì< Ta có:a>b>0a-b>0 +>( Bt 26 sgk) +> >-(đpcm) Hoạt động 2: Làm BT 32 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hướng dẫn nếu HS không làm được: Câu a: Đưa các hổn số thành phân số rồi sử dụng phép khai phương của tích Câu b: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gon biểu thức trong căn HS trình bày bài giải trên bảng GV nhận xét, đánh giá Bài tập 32 (SGK): Tính: a) d) Hoạt động 3: Làm BT 34 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Hướng dẫn nếu HS không làm được Câu a: sử dụng công thức khai phương một thương rồi rút gọn Câu c: Tử thức trong căn viết được dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng HS: Nhận xét. GV: Đánh giá và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý. HS: Tiếp thu, rút kinh nghiệm Bài tập 34 (SGK): Rút gọn các biểu thức a)với a>0, b0 (vì a<0) c)với (vì và ) Hoạt động 4: Làm BT 33 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu HS làm BT 33b, c 2 HS lên bảng làm Lớp nhận xét, bổ sung GV điều chỉnh, nhận xét Bài tập 33 (SGK): Giải phương trình: b) c) 3. Củng cố: Từng phần 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - BTVN: 32bc, 33ad, 35b, 37 (SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 8 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. 3. Thái độ: Nhanh nhẹn, tư duy logic II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm... + Đặt câu hỏi, phân tích, chia nhóm... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức cũ, xem trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Rút gọn như thế nào? Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾ THỨC GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện GV: Cho biết thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn GV giới thiệu ví dụ 1. GV: Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức GV giới thiệu ví dụ 2 HS hoạt động nhóm làm ?2 GV đưa tổng quát lên bảng phụ GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) b) Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức *Tổng quát: (SGK) Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) với (vì ) b)với (vì y<0) Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾ THỨC GV hướng dẫn HS làm ví dụ 4 Lưu ý: Ở ví dụ 4bd khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương khi đã nâng lên luỹ thừa bậc hai. HS hoạt động nhóm 2 bàn thực hiện ?4 GV: đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn có tác dụng gì? HS: +So sánh các số được thuận tiện. +Tính giá trị gần đúng các biểu thức số với độ chính xác cao hơn. GV yêu cầu HS vận dụng làm ví dụ 5 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với : : Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn a) b) c)với d)với Ví dụ 5: So sánh và C1) Ta có: vì C2)Ta có: Vì 3. Củng cố: Trong từng hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa ra ngoài dấu căn - BTVN: 45, 46 , 47 (SGK); 59, 60, 61, 63, 65 (SBT) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 9: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách đưa thừa số vào trong dấu căn, ra ngoài dấu căn 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Vận dụng thành thạo phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, logic trong tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Luyện tập, thực hành, vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, làm BTVN. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: So sánh bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 7 và HS 2: Đưa thừa sô vào trong dấu căn: So sánh bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn: 7 và 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập dạng so sánh HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2 HS lên bảng làm câu c,d HS dưới lớp quan sát 2 bạn làm để rút ra nhận xét GV tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, bổ sung HS: Thực hiện GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 45 (SGK): So sánh c) và Ta có: và mànên < d) và Ta có: và mànên< Hoạt động 2: Làm bài tập dạng rút gọn HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV đưa ra bài tập 46 (SGK) GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS: Thực hiện GV: nhận xét, đánh giá đồng thời lưu ý cho HS một số vấn đề GV: Hướng dẫn HS câu a sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV hướng dẫn câu b HS về nhà làm Bài tập 46 (SGK):Rút gọn biểu thức sau với : a) b) Bài tập 47 (SGK):Rút gọn a) vớivà ( có x+y>0 dovà) 3. Củng cố: Trong từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập hết các kiến thức đã học - Xem lại các bài tập đã làm - Đọc trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai” và trả lời ?1. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 10: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên. 2. Kỹ năng: Giúp HS thực hiện được phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu 3. Thái độ: Rèn thái độ chịu khó, tư duy linh hoạt II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm học tập + Tạo vấn đề, chia nhóm, giao nhiệm vụ III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức đã học, nghiên cứu kỹ bài mới IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Đặt vấn đề: GV giới thiệu một số biểu thức chứa căn. Làm thế nào để biến đổi các biểu thức đó không còn căn thức ở mẫu Hoạt động 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: khi biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai, người ta có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn. Dưới đây là một số trường hợp đơn giản. GV: có biểu thức lấy căn của biểu thức nào. GV hướng dẫn cách làm: nhân tử và mẫu của biểu thức lấy căn với 3 để mẫu là 32 rồi khai phương mẫu. HS: Thực hiện theo hướng dẫn GV: Làm thế nào để khử mẫu 7b của biểu thức lấy căn. HS: Nhân cả tử và mẫu với 7b GV: Qua ví dụ trên, em hãy nêu rõ cách làm để khử mẫu của biểu thức lấy căn? HS trả lời GV chốt lại GV đưa ra tổng quát HS thực hiện ?1 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn: Ví dụ 1: a) b) (vì a.b>0) *Tổng quát: Biểu thứcA, B: A.B0,B0 Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC +Việc biến đổi làm mất căn thức ở mẫu gọi là trục căn thức ở mẫu. GV hướng dẫn HS nhân tử và mẫu với. GV: nhân tử và mẫu với là biểu thức liên hợp của ?Biểu thức liên hợp của là? HS: ?Hãy cho biết biểu thức liên hợp của ? GV đưa tổng quát . HS hoạt động nhóm làm ?2 2.Trục căn thức ở mẫu: Ví dụ 2:Trục căn thức ở mẫu a) b) c) *Tổng quát: (SGK). 3.Củng cố: GV đưa bài tập lên bảng phụ: Khử mẫu của biểu thức lấy căn: a) b) c) d) GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập sau: Điền đúng, sai Trục căn thức ở mẫu (giả thiết các biểu
Tài liệu đính kèm: