I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu đ¬ược đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị của hàm số.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ đồ thị.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Th¬ước thẳng, bảng phụ, MTBT.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút chì, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là gì?
- Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) ?
Ngày soạn: 28/10/2014 Ngày dạy: 07/11/2014 Tuần 12 tiết 23 §3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ≠ 0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị của hàm số. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ đồ thị. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, MTBT. 2. Học sinh: Thước thẳng, bút chì, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là gì? - Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) ? 3. Bài mới: (34’) Chuẩn KT-KN Hoạt động của GV và HS Nội dung -Hiểu rằng đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax+b là một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng y=ax (a≠0). -Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax+b (a≠0). - Vẽ đúng đồ thị của hàm số y=ax+b (a≠0). Hoạt động 1: (15’) -GV cho HS làm -GV đưa bảng phụ có ô vuông lên. Yêu cầu 1HS biểu diễn các điểm đã cho trên mặt phẳng toạ độ. +HS: Cả lớp biểu diễn vào vở. 1 em lên biểu diễn các điểm A, B, C, A’, B’, C’. ? Em có nhận xét gì về các điểm A, B, C và các điểm A’, B’, C’? +HS: 3 điểm A, B, C thẳng hàng; 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. -GV cho HS làm(bảng phụ). 2 HS lên bảng điền vào 2 dòng. -GV: Với cùng 1 giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y=2x và y=2x+3 có quan hệ như thế nào? +HS: trả lời như bên. -GV giới thiệu như SGK tr 50. +HS: đọc thêm thông tin SGK. -GV: Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào? +HS: (0 ; 3) -GV: Nêu trường hợp tổng quát? +HS nêu. -GV nêu Chú ý (SGK tr50). +HS: Lưu ý tên gọi khác của đồ thị hàm số y=ax+b (a≠0) Hoạt động 2: (19’) -GV hướng dẫn HS cách vẽ đồ thị của hàm số y =ax+b khi b=0 và b≠0. +HS: Chú ý các bước vẽ. -GV: Cho HS đọc và làm + HS: 2 em lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của hàm số y = 2x – 3 và hàm số y = –2x+3. HS dưới lớp vẽ đồ thị vào vở. 1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) A(1 ; 2), B(2 ; 4), C(3 ; 6) A’(1 ; 2+3), B’(2 ; 4+3), C’(3 ; 6+3) Các điểm A, B, C thẳng hàng. Các điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Nếu A, B, C Î (d), A’, B’, C’Î(d’) thì (d) // (d’). Với cùng giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 2.0 + 3 = 3. Như vậy đồ thị hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. ▪ Tổng quát: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a≠ 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax nếu b≠0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b=0. ▪ Chú ý: Đồ thị của hàm số y=ax+b (a≠0) còn được gọi là đường thẳng y=ax+b (b gọi là tung độ gốc của đường thẳng). 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax+ b (a≠0) ▪ Khi b=0 thì y=ax. Đồ thị của hàm số y=ax đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; 1). ▪ Khi b≠0: - Cho x=0 thì y=b Þ A(0 ; b) Î Oy. Cho y=0 thì xÞ B( ; 0) ÎOx - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta được đồ thị của hàm số y=ax+b. ▫ Đồ thị của hàm số y = 2x–3 Cho x=0 Þ y = –3 Þ đồ thị đi qua A(0 ; –3) Cho y=0 Þ x= 1,5 Þ đồ thị đi qua B(1,5; 0) Đường thẳng AB là đồ thị của hàm số. ▫ Đồ thị của hàm số y = –2x+3 Cho x=0 Þ y = 3 Þ đồ thị đi qua C(0 ; 3) Cho y=0 Þ x = 1,5Þ đồ thị đi qua B(1,5; 0) A Đường thẳng BC là đồ thị của hàm số. 4. Củng cố: (3’) - Đồ thị hàm số y = ax + b (a≠0) là gì? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)? - Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng khi nào đi lên? Khi nào đi xuống? - Làm bài 15 SGK tr 51. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững định nghĩa và cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax+b (a≠0). - BTVN: 16, 17 SGK tr 51. - Tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ************************************* Ngày soạn: 28/10/2014 Ngày dạy: 07/11/2014 Tuần 12 tiết 24 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS vẽ được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0), tính được diện tích các hình giới hạn bởi các đồ thị. - Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) bằng cách xác định 2 điểm phân biệt là giao của đường đồ thị với 2 trục toạ độ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0). 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong việc vẽ đồ thị. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, MTBT. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, trực quan, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 6. HS2: Vẽ đồ thị của hàm số y = –2x + 5. 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV: Cho HS làm bài 16 SGK. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x +2 và đồ thị hàm số y = x trên cùng 1 hệ trục toạ độ +HS: Đọc kĩ đề bài. Cả lớp vẽ vào vở. Lần lượt 2 em lên bảng vẽ, mỗi HS vẽ đồ thị của một hàm số. - GV gợi ý: Tìm xA thông qua phương trình hoành độ giao điểm x = 2x + 2. +HS: Theo gợi ý của GV làm bài. -GV: Theo cách vẽ thì tung độ của điểm C là bao nhiêu? +HS: yc = 2. -GV: Tìm tọa độ điểm C? +HS: C(2; 2). ? Tính diện tích tam giác ABC. - GV gợi ý: Kẻ AH vuông góc với BC SABC = .AH.BC +HS: áp dụng công thức tính. -GV cho HS giải bài 17 theo nhóm. Chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 bảng phụ. Đại diện nhóm giải bài trên bảng phụ. +HS: thảo luận nhóm làm bài. -GV: Tọa độ điểm C có tính chất gì? +HS: Hoành độ điểm C thỏa mãn x + 1 = - x + 3. -GV: Nêu cách tính tọa độ điểm C. +HS: Tìm xc à yc. -GV: Muốn tính chu vi DABC ta cần tính gì? +HS tiếp tục giải hoàn thành bài 17. - GV chọn 1 bài giải của một nhóm đưa lên để lớp nhận xét. +HS: theo dõi. -GV giải thích và hoàn chỉnh từng bước. *Đọc và làm bài 18 phần a (SGKtr52) -GV cho HS hoạt động theo nhóm. +HS thảo luận nhóm làm bài. Đại diện một nhóm lên bảng sửa bài. Các nhóm khác theo dõi và nêu nhận xét. -GV: Kiểm tra bài của các nhóm. Bài tập16 SGK tr 51 a) b) Phương trình hoành độ giao điểm: x = 2x + 2 Û x = – 2 Þ y = –2. Vậy toạ độ điểm A(–2 ; –2) c) Vì CÎđường thẳng y = x mà theo cách vẽ thì ta có yC = 2 Þ xC = 2. Vậy toạ độ của C(2 ; 2). SABC .4.2 = 4 (cm2) Bài tập 17 SGK tr 51-52 Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua 2 điểm D (0 ; 1) và A (–1 ; 0). Tương tự đồ thị hàm số y = – x + 3 là đường thẳng đi qua 2 điểm E (0 ; 3) và B(3 ; 0) H b. Tọa độ điểm C là nghiệm của phương trình x + 1 = –x + 3 Û 2x = 2 Û x = 1 Thay x =1 vào y = x + 1 ta được y = 2. Vậy C(1 ; 2), A(–1 ; 0), B ( 3 ; 0) c. Kẻ CH ^AB tại H. DACH vuông tại H nên AC = Tương tự BC = Chu vi tam giác ABC: AB + AC + BC = 4 ++= 4 + SABC AB. CH 4. 2 = 4(cm2) Bài 18a SGK tr52 a) Thay x = 4; y = 11 vào hàm số y = 3x + b ta có 11 = 3.4 + b Û b = –1. Vậy hàm số có dạng y = 3x – 1. Cho x = 0 Þ y = –1 Þ A(0 ; –1)Î đồ thị hàm số. Cho x = 1 Þ y = 3.1 – 1 = 2 Þ B(1 ; 2) đồ thị hàm số. 4. Củng cố: (1’) Nêu lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0). 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Nắm vững các bước vẽ đồ thị, cách chọn điểm sao cho dễ biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ. - BTVN: 18(b), 19 SGK trang 51–52. - Xem trước bài Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. Ngày.........tháng.......năm.......... KÝ DUYỆT Phạm Quốc Bảo ..................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: