I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và giải phương trình bậc hai một ẩn.
3. Thái độ: HS cẩn thận và chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: BT ôn tập, thước thẳng, thước parabol, MTBT, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức: hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và cách giải pt bậc hai một ẩn, MTBT.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, thảo luận.
IV. Tiến trình giờ dạy:
Ngày soạn: 30/03/2015 Ngày dạy: 09/04/2015 Tuần 31 tiết 61 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và giải phương trình bậc hai một ẩn. 3. Thái độ: HS cẩn thận và chính xác khi vẽ hình và tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: BT ôn tập, thước thẳng, thước parabol, MTBT, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức: hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và cách giải pt bậc hai một ẩn, MTBT. III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Hãy nêu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0). - Giải phương trình 2x2 + 7x – 3 = 0 3. Luyện tập: (34’) Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV đưa bảng phụ ghi đề bài tập 1 lên: Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = x + 2 a) Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy. b) Tìm toạ độ giao điểm A và B của (P) và (d) bằng phương pháp đại số. +HS đọc kĩ đề bài. Làm bài vào vở câu a. 1 HS lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn HS câu b. • Tìm phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d). • Giải phương trình tìm x. • Thay vào một trong hai hàm số tìm y. • Các cặp số (x ; y) tìm được là tọa độ giao điểm của (P) và (d). + HS cùng bàn thảo luận làm bài. Đại diện 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV đưa bảng phụ ghi đề bài tập 2 lên. Giải các phương trình sau: 2x2 – 5x + 3 = 0; –x2 + x + 6 = 0; x2 – 6x + 9 = 0; x2 + 10x + 26 = 0. + HS đọc đề bài. - GV: Có thể áp dụng công thức nghiệm thu gọn hoặc hệ thức Vi-ét để giải. +HS hoạt động cá nhân làm bài. 4 HS lên bảng giải, mỗi HS 1 câu. - GV đưa bảng phụ có ghi sẵn một số bài tập dạng trắc nghiệm lên cho HS làm. + HS làm bài. Bài tập 1: a) * TXĐ: D = R * Bảng giá trị: x –2 –1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 y = x + 2 0 2 * Đồ thị: b) Phương trình hoành độ giao điểm: x2 = x + 2 Û x2 – x – 2 = 0 Vì a – b + c = 1 – (–1) + (–2) = 0 nên pt có 2 nghiệm là x1 = –1 ; x2 = 2. - Với xA = x1 = –1 thì yA = – 1 + 2 = 1 Þ A(–1 ; 1) - Với xB = x2 = 2 thì yB = 2 + 2 = 4 Þ B(2 ; 4) Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: A(–1 ; 1) ; B(2 ; 4). Bài tập 2: a) 2x2 – 5x + 3 = 0 Ta có a + b + c = 2 + (– 5) + 3 = 0 nên pt có 2 nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = 1,5. b) –x2 + x + 6 = 0 (a = –1; b = 1; c = 6) D = 12 – 4.(–1).6 = 1 + 24 = 25 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt: x1 =; x2 = c) x2 – 6x + 9 = 0 (a = 1; b’ = –3; c = 9) D’ = (–3)2 – 1.9 = 9 – 9 = 0 Þ pt có nghiệm kép x1 = x2 = d) x2 + 10x + 26 = 0 (a = 1; b’ = 5; c = 26) D’ = 52 – 1.26 = 25 – 26 = –1 < 0. Þ pt vô nghiệm. Bài tập 3 4. Củng cố: (2’) GV tổng hợp các dạng bài tập đã sửa. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các dạng bài đã luyện tập trong 2 tiết luyện tập. - Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0); công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn để giải pt bậc hai một ẩn; hệ thức Vi-ét. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/03/2015 Ngày dạy: 10/04/2015 Tuần 31 tiết 62 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0), nhận biết và giải phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số, kĩ năng tính toán và vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, tư duy, độc lập khi làm bài của HS. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: đề kiểm tra cho mỗi HS. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức, MTBT. III. Phương pháp: Kiểm tra đánh giá. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: GV phát đề cho mỗi HS. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) - Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với a là số hữu tỉ. Số câu hỏi 1 Số điểm Tỉ lệ % 2,0 20 2. Phương trình bậc hai một ẩn - Biết được a và c trái dấu thì phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt. -Tìm được tổng và tích của hai nghiệm của mỗi phương trình bậc hai theo định lí Vi-et. - Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P. - Giải được phương trình bậc hai. - Số câu hỏi 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 3,0 30 2,0 20 TS câu hỏi TS điểm § ĐỀ: 1. (2đ) Vẽ đồ thị của hàm số y = x2. 2. (3đ) Cho phương trình x2 + 2015x – 2016 = 0. a) Không giải phương trình, giải thích vì sao phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt? b) Tìm tổng và tích của hai nghiệm theo hệ thức Vi-ét. 3. (3đ) Cho phương trình: x2 + 2(m – 1)x – m – 2 = 0 (1) a) Giải phương trình khi m = 3. b) Chứng tỏ rằng phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. 4. (2đ) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng lần lượt là 7 và 12. § ĐÁP ÁN 1. (2đ) * TXĐ: D = R * Bảng giá trị: x –2 –1 0 1 2 y = x2 4 1 0 1 4 * Đồ thị: (hình bên) 2. (3đ) a) (1,0đ) Vì a.c = 1. (– 2016) = – 2016 < 0 nên phương trình x2 + 2015x – 2016 = 0 có hai nghiệm phân biệt. b) (2,0đ) Vì phương trình có hai nghiệm phân biệt nên theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = ; x1.x2 = . 3. (3đ) a) (1,5đ) Khi m = 3 ta được phương trình x2 + 4x – 5 = 0 có a + b + c = 1 + 4 + (– 5) = 0 nên phương trình có nghiệm x1 = 1 và nghiệm còn lại x2 = b) (1đ) D¢ = (m – 1)2 – 1.(– m – 2) = m2 – 2m + 1 + m + 2 = m2 – m + 3 = m2 – 2.m.0,5 + 0,52 – 0,52 + 3 = (m – 0,5)2 + 2,75 ³ 2,75 > 0 Do đó phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. 4. (2đ) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 7x + 12 = 0 (a = 1; b = – 7; c = 12) Ta có: D = (– 7)2 – 4.1.12 = 1 > 0 Þ Phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1 = ; x2 =. Vậy hai số cần tìm là 4 và 3. 4. Củng cố: GV thu bài làm của HS và nhận xét ý thức làm bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài Phương trình quy về phương trình bậc hai. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày.........tháng..........năm........... Ký duyệt Phạm Quốc Bảo
Tài liệu đính kèm: