Giáo án môn Địa lí 6 - Năm học: 2017 – 2018

BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh làm quen với môn Địa lí với tư cách là môn học riêng trong nhà trường, nắm được nội dung môn Địa lí ở lớp 6. Vai trò và ý nghĩa của môn học. Phương pháp học tập hiệu quả

2. Kỹ năng: Liên hệ thực tế.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Khung chương trình môn Địa lí 6.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu và giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ. Không.

3. Bài mới

Môn địa lí giúp chúng ta hiểu biết về Trái Đất, về thiên nhiên và cách thức con người tác động thiên nhiên để phục vụ nhu cầu đời sống của mình.

 

doc 43 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 892Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 6 - Năm học: 2017 – 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sát hình 14 và kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu bản đồ (Học sinh trung bình)
HS: Thảo luận và trả lời
GV cho học sinh quan sát một bản đồ và yêu cầu học sinh đọc các kí hiệu.
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 
- Mặt Trời cùng các hành tinh chuyển động xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời
 - Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt trời
- Là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống
2. Phương hướng trên bản đồ.
- Dựa vào các đường kinh vĩ tuyến trên địa cầu để xác định phương hướng.
- Quy ước: Có 4 hướng chính
+ Ở giữa là trung tâm, phía trên là hướng Bắc, dưới là Nam, bên phải là hướng Đông và bên trái là Tây.
3. Các loại kí hiệu bản đồ
- Bất kì bản đồ nào cũng có hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí về số lượng, cấu trúc, đặc điểm, 
à Có 3 loại kí hiệu:
Kí hiệu điểm
Kí hiệu đường
Kí hiệu diện tích
4. Củng cố. (3 phút) 
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà ôn tập lại các bài đã học để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 08	 Ngày soạn: 10/10/2013
Tiết: 08	 	 Ngày dạy: 12/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
 	Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: 
	- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua những phần đã học.
	2. Kĩ năng: 
	- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học.
	3. Thái độ:
	- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	HS: Ôn tập kiến thức đã học
	GV: Đề kiểm tra 1 tiết.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Kiểm tra đánh giá.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra.
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Trái Đất 
- Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Biết được kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc. 
- Biết được vĩ tuyến dài nhất trên quả địa cầu.
- Trình bày được khái niệm của hệ Mặt Trời.
- Biết được kí hiệu trên bản đồ.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc 
- Xác định được vị trí của vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam so với vị trí của đường xích đạo.
- Hiểu được cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu được cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu được kí hiệu của tỉ lệ bản đồ so với thực tế.
 SC:
SĐ:
 TL: %
 SC: 3
SĐ: 1.5
TL: 15%
 SC: 3
SĐ: 5.0
 TL: 50%
 SC: 2
SĐ: 1.0
 TL: 10%
 SC: 1
SĐ; 2.0
 TL: 20%
 SC: 1
SĐ: 0.5 
TL: 5%
SC: 10
SĐ: 10
TL: 100%
TSC:
TSĐ;
 TL: %
 SC: 6
SĐ: 6.5
 TL: 65%
 SC: 3
SĐ: 3.0
 TL: 30 %
 SC: 1
SĐ: 0.5
TL: 5%
TSC: 10
TSĐ: 10
TL: 100%
ĐỀ:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng của mỗi câu
Câu 1: Trong hệ mặt trời Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời:
A. Vị trí thứ 3.	B. Vị trí thứ 5.	C. Vị trí thứ 7. 	D. Vị trí thứ 9.
Câu 2: Vĩ tuyến Bắc là vĩ tuyến nằm ở phía dưới đường xích đạo, vĩ tuyến Nam nằm phía trên đường xích đạo:
A. Đúng.	B. Sai.
Câu 3: Tỉ lệ số của bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại:
A. Đúng.	B. Sai.
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào yếu tố nào sau đây:
A. Mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ.
B. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đồ.
C. Cả 2 đáp án trên.
Câu 5: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 60°.	B. Kinh tuyến 180°.
C. Kinh tuyến 90°.	D. Kinh tuyến 360°.
Câu 6: Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là:
A. Vĩ tuyến 90°. 	B. Vĩ tuyến 60°.
C. Vĩ tuyến 180°.	D. Vĩ tuyến 0°.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm)
Hệ mặt trời là gì?
Câu 2: (2.0 điểm)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải làm gì?
Câu 3: (1.5 điểm)
Kí hiệu trên bản đồ là gì?
Câu 4: (2.0 điểm)
- Thế nào là kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 6
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng đạt 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
A
A
D
Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Hệ mặt trời: Mặt trời cùng các hành tinh chuyển động xung quanh 
(1.5 điểm)
Câu 2
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ: Để xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đầu phía trên của kinh tuyến là hướng Bắc, đầu phía dưới là hướng Nam. Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông, phí bên trái là hướng Tây. Nếu bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến ta phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi suy ra các hướng khác
(2.0 điểm)
Câu 3
Kí hiệu bản đồ: là những hình vẽ màu sắc chữ cái dùng thể hiện trên bản đồ những đối tượng địa lí và những đặc trưng của chúng. 	
(1.5 điểm)
Câu 4
Kinh tuyến gốc: là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ngoại ô thủ đô Luân Đôn của nước Anh có số độ là 0° (kinh độ = 0°). 	 	 	
Vĩ tuyến gốc: là đường xích đạo có số độ là 0° (vĩ độ = 0°). 
 (1.0 điểm)
 (1.0 điểm)
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 09	 	Ngày soạn: 10/10/2017
Tiết: 09	 Ngày dạy: 11/10/2017
Bài 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất
2. Kĩ năng:
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.
3. Thái độ: Biết được Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7 và Tìm hiểu các múi giờ khác trên Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, một số bản đồ có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề; Thảo luận; Đàm thoại gợi mở. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút) Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Không 
3. Bài mới. 
	 Bình thường chúng ta không nhìn thấy Trái Đất quay nhưng thực ra Trái Đất quay quanh một trục theo hướng từ Tây sang Đông. Sự tự quay quanh trục này sinh ra các hệ quả gì, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20 phút)
GV. Quan sát hình 19 và cho biết Trái Đất quay quanh trục theo hướng nào? (Học sinh trung bình)
GV. Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục hết mấy giờ? (Học sinh trung bình)
GV treo bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất: 
GV. Quan sát lược đồ và cho biết khi khu vực giờ gốc là 12h thì ở Việt Nam bao nhiêu giờ? (Học sinh trung bình)
GV. Cho biết múi giờ gốc là 16h ngày 15/10. Hãy tính giờ và ngày ở Nin óc, Bắc Kinh, Mát xccơ va, Tô ki ô.
HS thảo luận và trả lời
GV đánh giá và chuẩn xác
GV. Giờ ở khu vực giờ gốc gọi là giờ gì? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2: (20 phút)
GV. Theo các em, vì sao có ngày và đêm? (Học sinh trung bình)
GV. Vì sao hằng ngày chúng ta thường thấy mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao đều chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây? (Học sinh khá)
GV. Dựa vào hình 22, cho biết ở bán cầu Bắc các vật chuyển động bị lệch theo hướng nào? Ở bán cầu Nam thì các vật chuyển động bị lệch theo hướng nào? (Học sinh trung bình)
GV ví dụ minh họa và chuẩn xác kiến thức.
1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục
- Trái Đất tự quay quanh một trục theo hướng từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục hết 24h
- Người ta chia bề mặt Trái Đất ra thành 24 khu vực giờ. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua là 0h
- Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ 7.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh một trục nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm.
- Do sự vận động tự quay quanh trục nên mọi vật chuyển động theo hướng Bắc Nam đều bị lệch hướng.
3. Củng cố. (3 phút) GV cho học sinh làm một số bài tập về khu vực giờ.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ mục số 1, làm bài tập trong sách giáo khoa.
	- Chuẩn bị bài Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 10	Ngày soạn: 17/10/2017
Tiết: 10	 Ngày dạy: 18/10/2017
Bài 8. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Ngoài chuyển động quay quanh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh mặt trời theo hình elip gần tròn. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời sinh ra các mùa trong năm.
2. Kĩ năng: Đọc lược đồ, bản đồ, phân tích hướng chuyển động của Trái Đất.
3. Thái độ: Liên hệ thực tế vào các mùa ở Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, một số bản đồ có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút) 	Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
CH: Vì sao có hiện tượng ngày và đêm?
Trả lời: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh một trục nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm.
3. Bài mới. 
 	Trong khi chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất cũng chuyển động tự quay quanh mặt trời. Sự chuyển động tự quay quanh mặt trời sẽ sinh ra các mùa trong năm. Để Tìm hiểu kĩ hơn vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1. (17 phút)
GV. Ngoài chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có sự chuyển động nào khác? (Học sinh yếu)
GV. Thời gian Trái Đất quay quanh mặt trời bao lâu? (Học sinh trung bình)
GV treo và giới thiệu hình 23
Quan sát hình 23 và cho biết:
GV. Hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời theo hướng nào? (Học sinh trung bình)
GV. Độ nghiêng của Trái Đất vào các vị trí xuân phân, đông chí, thu phân, hạ chí như thế nào? (Học sinh khá)
HS thảo luận và trình bày
GV đánh giá chuẩn xác kiến thức.
2. Hoạt động 2: (18 phút)
GV. Quan sát hình 23 và cho biết: Ngày 22/6 và ngày 22/12, nữa cầu nào ngã về phía Mặt Trời? (Học sinh trung bình)
GV. Trái Đất hướng cả hai bán cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời vào các ngày nào trong năm? (Học sinh khá)
GV. Trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 thì mặt trời chiếu vuông góc vào lúc 12h ở đâu trên Trái Đất? (Học sinh trung bình)
GV. Sự tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? (Học sinh khá)
Học sinh thảo luận và trình bày
GV đánh giá chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học
1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Ngoài chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời theo một hình elip gần tròn
- Một vòng = 365,5 ngày
- Khi chuyển động, trục nghiêng của Trái Đất không đổi và hướng về một phía nên gọi là chuyển động tịnh tiến.
2. Hiện tượng các mùa.
- Trục nghiêng của Trái Đất không đổi nên khi chuyển động, hai bán cầu luân phiên nhau chúc về phía mặt trời.
- Nửa cầu nào chúc về phía mặt trời thì đó là mùa nóng của bán cầu đó
- Vào các ngày 21/3 và 23/9, ở hai bán cầu mặt trời có góc chiếu như nhau.
à Hệ quả:
- Sinh ra 4 mùa trong năm
- Các mùa tính theo dương lịch và âm dương lịch.
3. Củng cố. (3 phút) Vì sao ở nước ta có hai mùa nóng và lạnh luân phiên nhau trong năm?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk trang 27.
- Chuẩn bị bài: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 11	 	 Ngày soạn: 23/10/2017
Tiết: 11	 Ngày dạy: 25/10/2017
Bài 9. HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo từng vị trí khác nhau trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Đọc lược đồ, bản đồ, phân tích hướng chuyển động của Trái Đất và vị trí của Trái Đất.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Tìm kiếm và xử lí thông tin. (Hoạt động 1, 2)
Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. (Hoạt động 1, 2)
Phản hồi / lắng nghe tích cực (Hoạt động 1, 2)
3. Thái độ: Liên hệ thực tế vào các mùa ở Việt Nam. Học tập nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, một số bản đồ có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại, gợi mở. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút) 	Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) 	
Câu hỏi: Sự tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? 
Trả lời:
- Sinh ra 4 mùa trong năm
- Các mùa tính theo dương lịch và âm dương lịch.
3. Bài mới. 
	Trong khi chuyển động tự quay quanh trục, Trái Đất cũng chuyển động tự quay quanh mặt trời. Sự chuyển động tự quay quanh mặt trời sẽ sinh ra các mùa trong năm. Và trong khi chuyển động đó sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau, tuy vậy ngày đêm cũng dài ngắn theo mùa, để Tìm hiểu rỏ hơn vấn đề này, tiết học hôm nay chúng ta cùng Tìm hiểu vấn đề này.
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. (19 phút)
Giáo viên giới thiệu kênh hình 24
GV. Dựa vào hình 24 hãy cho biết vì sao đường biểu hiện trục Trái Đất không trùng với đường phân chia ánh sáng? (Học sinh khá)
GV. Vì Sao ngày 22/6 và ngày 22/12 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào Trái Đất và tại vị trí nào? Đó là đường gì? (Học sinh khá)
Dựa vào hình 25, hãy:
GV. Cho biết sự khác nhau về độ dài của ngày đêm tại A, B ở nữa cầu Bắc và các điểm tương ứng tại nữa cầu Nam vào các ngày 22/6 và 22/12 tại điểm C như thế nào? (Học sinh khá)
GV. Độ dài của ngày đêm dài ngắn như thế nào trong các ngày 22/6 và /12 tại điểm C? (Học sinh trung bình)
Học sinh thảo luận
Giáo viên phân tích và chuẩn xác
GV. Trong các ngày 21/3 và 23/9, độ dài của ngày đêm ở xích đạo như thế nào? (Học sinh trung bình)
Hoạt động 2. (18 phút) 
Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm
GV. Vào các ngày 22/6 và 22/12, độ dài của ngày đêm tại các điểm D và D/ tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam như thế nào? (Học sinh trung bình)
GV. Vào các ngày 22/6 và 22/12, độ dài của ngày và đêm tại hai điểm cực như thế nào? (Học sinh trung bình)
Giáo viên tổng kết ý và bài
1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn tại các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc về phía nữa cầu bắc có lúc chúc về phía nữa cầu nam nên ở hai đầu Bắc và Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
- Ở xích đạo, ngày đêm dài ngắn giống nhau
2. Sự dài ngắn của ngày đêm theo mùa ở hai cực.
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm ở vĩ tuyến 66o33/ B và N có 1 ngày và 1 đêm dài 24h
- Từ vòng cực đến 2 cực cả hai bán cầu, số ngày và đêm dao động từ 24h đến 6 tháng.
- Tại các điểm cực, số ngày và đêm dài 6 tháng.
3. Củng cố. (1 phút) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở các bán cầu.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài củ, chuẩn bị bài 4. Phương hướng trên bản đồ
- Học bài củ, làm bài tập 2,3
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 12	Ngày soạn: 30/10/2017
Tiết: 12	 	 	 	 	Ngày dạy: 01/11/2017
Bài 10. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp.
- Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.
- Biết tỉ lệ lục địa, đai dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất.
 2. Kĩ năng:
	- Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất (từ hình vẽ).
	- Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu - Á, Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
3. Thái độ: Hiểu biết và yêu thích khoa học Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên: Một số bản đồ các loại, tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút) 	Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) 	
 	CH: Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn tại các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
Trả lời: Trong khi quay quanh mặt trời, Trái Đất có lúc chúc về phía nữa cầu bắc có lúc chúc về phía nữa cầu nam nên ở hai đầu Bắc và Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
3. Bài mới. 
	Trái Đất chúng ta đang sống có những gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng Tìm hiểu vấn đề này sẽ hiểu thêm bên trong Trái Đất có những gì?
	 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1. (18 phút) Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Giáo viên giảng giải: Việc Tìm hiểu bên trong Trái Đất là một công việc khó khăn và phức tạp. Với trình độ KH – KT ngày nay, con người có thể thăm dò tới độ sâu chừng 15.000 km.
GV. Dựa vào hình 26 và bảng tại trang 35, hãy trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? (Học sinh trung bình)
Học sinh thảo luận và trình bày.
Giáo viên chuẩn xác theo như bảng phụ.
2. Hoạt động 2. (18 phút) Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất
GV. Hãy nêu đặc điểm cơ bản của lớp vỏ Trái Đất? (Học sinh trung bình)
GV. Vỏ Trái Đất có vai trò gì? (Học sinh trung bình)
GV. Dựa vào hình 27, hãy nêu số lượng các địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất? đó là những lớp địa mảng nào? (Học sinh trung bình)
GV. Quan sát hình 27, hãy chỉ ra các chổ tiếp xúc của các địa mảng? (Học sinh trung bình)
Học sinh thảo luận và trình bày
Giáo viên chuẩn xác và tổng kết
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Gồm ba phần: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất.
- Bảng phụ.
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
- Là một lớp vật chất rắn, mỏng nhất. chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất.
- Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như không khí, nước, sinh vật, .... và là nơi sinh sống và sinh hoạt của con người.
- Lớp vỏ Trái Đất được ghép thành bởi nhiều địa mảng
Bảng phụ (chuẩn xác)
Lớp
Độ dày
Trạng thái
Nhiệt độ
Vỏ Trái Đất
5 đến 70 km
Rắn chắc
Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1000o
Lớp trung gian
Gần 3000 km
Từ quánh dẻo đến lỏng
Khoảng 1500 đến 4700oC
Lõi Trái Đất
Trên 3000 km
Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
Cao nhất khoảng 5000oC
3. Củng cố. (2 phút) giáo viên dùng sơ đồ tư duy để củng cố nội dung bài học.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ mục 1, làm bài tập 2, 3
- Chuẩn bị bài thực hành: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 13	 Ngày soạn: 06/11/2017
Tiết: 13	 	 	Ngày dạy: 08/11/2017	 	 
Bài 11. THỰC HÀNH - SỰ PHÂN BỐ
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Trên bề mặt Trái Đất, các lục địa và đại dương phân bố theo từng vị trí nhất định, diện tích của các lục địa và đại dương.
2. Kĩ năng: Xác định vị trí các lục địa và đại dương trên lược đồ.
3. Thái độ: Hiểu biết và yêu thích khoa học Trái Đất
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, một số bản đồ có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút) 	Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
CH: Cấu tạo bên trong bề mặt Trái Đất gồm có mấy phần, đó là những phần nào?
Trả lời: Là một lớp vật chất rắn, mỏng nhất. chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất.
3. Bài mới. 
	Trên bề mặt Trái Đất chúng ta có 6 lục địa và 4 đại dương lớn, đó là những lục địa và đại dương nào? Vì sao có khái niệm lục địa và châu lục, tiết học hôm nay chúng ta cùng Tìm hiểu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG C

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12261079.doc