PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 1. BÀI 1: DÂN SỐ.
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. Biết tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, tháp dân số. Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số thế giới. Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới
3. Thái độ
- Ủng hộ chính sách dân số của nhà nước. Vận động gia đình và địa phương tích cực thực hiện chính sách dân số.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
- Giáo viên: Biểu đồ gia tăng dân số( H1.2 phóng to)
- Học sinh vở, SGK
sản xuất lạc hậu ảnh hưởng gì đến môi trường? - Hs trình bày, 1-2 hs nhận xét - Gv nhận xét và kết luận, chuyển mục + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 3 phút. - Nhóm 1: Quan sát H30.2 cho biết các khoáng sản ? - Nhóm 2: Với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn như vậy, nền công nghiệp Châu Phi có đặc điểm gì? - Nhóm 3: Nhận xét trình độ phát triển công nghiệp Châu Phi? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ? Việc khai thác khoáng sản ảnh hưởng gì đến nguồn tài nguyên này và môi trường xung quanh? - Hs trình bày, 1-2 hs nhận xét. - GV nhận xét ,chuẩn kiến thức ? Vậy nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển công nghiệp Châu Phi? ? Những ngành công nghiệp chủ yếu của Châu Phi là gì? ? Việc khai thác khoáng sản làm cảnh quan môi trường bị hủy hoại ảnh hưởng gì đến khí hậu? - Hs trình bày, 1-2 hs nhận xét. - GV nhận xét ,chuẩn kiến thức 1. Nông nghiệp: a. Ngành trồng trọt - Có sự khác nhau về tỉ trọng , kĩ thuật canh tác giữa các ngành trồng cây công nghiệp để xuất khẩu và cây lương thực. + Cây công nghiệp: cà phê, cọ dầu, bông, lạc, thuốc lá.. + Cây ăn quả: nho, cam, chanh, ô liu.. b. Chăn nuôi - Kém phát triển , hình thức chăn thả phổ biến . - Nước có ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng cao: Xu-đăng, Ê- ti-ô-pi-a, Tan- da- ni-a 2. Công nghiệp: - Phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển . - Nguyên nhân: +Thiếu lao động chuyên môn kỹ thuật. +Cơ sở vật chất lạc hậu. +Thiếu vốn nghiêm trọng. - Khai thác khoáng sản có vai trò quan trọng. Luyện kim và chế tạo máy phát triển ở một số nước. - Các nước có công nghiệp phát triển: Cộng hoà Nam Phi, An - Giê - ri.... 4. Củng cố luyện tập ( 2’) - Sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? - Nguyên nhân nào khiến công nghiệp Châu Phi chậm phát triển? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’). - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu nội dung bài 31 Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu ________________________________ Ngày soạn: 25/12/2017 TIẾT 36 . BÀI 31. KINH TẾ CHÂU PHI( Tiếp) I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích đặc điểm kinh tế chung Châu Phi và các ngành kinh tế châu Phi. Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả. 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ. Biết được cấu trúc nền kinh tế của Châu Phi 3. Thái độ - Giáo dục học sinh hiểu được nền kinh tế châu Phi II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bản đồ kinh tế chung Châu Phi - Học sinh: vở, sgk III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? - Nguyên nhân nào khiến công nghiệp Châu Phi chậm phát triển? 3. Bài mới( 35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiên thức - Đọc thuật ngữ “khủng hoảng kinh tế” - Dựa H31.1 SGK cho biết họat đông kinh tế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? Xuất khẩu gì là chủ yếu ? - HS trả lời, 1-2 hs nhận xét - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức ? Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị . ? Tại sao là Châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông sản nhiệt đới mà phải nhập lượng lớn lương thực ? - HS trả lời, 1-2 hs nhận xét ? Thu nhập ngoại tệ phần lớn của các nước Châu Phi dựa vào nguồn lao động nào ? ? Quan sát H 31.1 cho biết đường sắt Châu Phi phát triển chủ yếu ở khu vực nào ? ? Tại sao mạng lưới đường săt phát triển ở các khu vực trên ? ? Em hãy cho biết giá trị kinh tế về giao thông của kênh đào Xuy- Ê ? - HS trả lời, 1-2 hs nhận xét - GV nhận xét, chuyển mục - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk. Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 3 phút. - Nhóm 1: Nêu đặc điểm đô thị hóa ở Châu Phi ? - Nhóm 2: Quan sát bảng số liệu và H 29.1SGK, nêu sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh GhiNê , Duyên hải Bắc Phi và Duyên hải Đông Phi? - Nhóm 3: Nhận xét về đô thị hóa Châu Phi? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ? Nguyên nhân? Hậu quả? ? Đô thị hoá nhanh, tự phát gây ra những vấn đề gì đối với môi trường? - HS trả lời, 1-2 hs nhận xét - GV nhận xét, kết luận 3. Dịch vụ - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản. Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng cho các nước tư bản + Xuất khẩu: khoáng sản, nguyên liệu chưa chế biến + Nhập: máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng 4. Đô thị hóa - Tốc độ đô thị hóa khá nhanh, bùng nổ dân đô thị - Đô thị hóa tự phát - Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới.. - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề KT- XH cần giải quyết. 4. Củng cố luyện tập( 2’) - Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị . - Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Phi? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu nôi dung bài 32: Các khu vực châu Phi Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Ngày soạn: 2/1/2018 TIẾT 37 . BÀI 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế, các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, của các khu vực Châu Phi. 3. Thái độ - Có ý thức hăng say lao động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bản đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi . Bản đồ kinh tế Châu Phi - Học sinh: vở, sgk. Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi. III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới( 41’) Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức - Hướng dẫn học sinh phân tích H26.1. Treo lược đồ tự nhiên Châu Phi. ? Quan sát H 26.1, trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Bắc Phi? ? Gồm mấy miền địa hình ? ? Khí hậu , thực vật thế nào ? ? Hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu có đặc điểm gì? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận ? Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người gì ? Theo đạo nào ? ? Quan sát hình 32.1 nêu tên các quốc gia ở khu vực Bắc Phi? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - GV nhận xét, kết luận + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 3 phút. - Nhóm 1: Ngày nay, nền kinh tế của các nước châu Phi chủ yếu là gì? - Nhóm 2: Những cây trồng chủ yếu? - Nhóm 3: Việc khai thác dầu mỏ, khí đốt , phốt phát..có tác động gì đến khí hậu? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ? Địa hình chia làm mấy phần? ? Đặc điểm của 2 phần? Cho biết sự khác biệt giữa hai phần? ? Cho biết các hoạt động kinh tế các nước Trung Phi ảnh hưởng gì đến tài nguyên đất và môi trường? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận ? Đặc diểm dân cư? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận - Treo lược đồ kinh tế Châu Phi. ? Dựa H32.3 cho biết tên các cây công nghiệp ở Trung Phi? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận ? Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao phát triển ở đó? ? Nhận xét gì về kinh tế Trung Phi? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - GV nhận xét, kết luận toàn bài 1. Khu vực Bắc Phi a. Khái quát tự nhiên : - Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa - Hoang mạc Xa- ha- ra: hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới( khí hậu rất khô và nóng, mưa không quá 50mm, thực vật cằn cỗi b. Dân cư. - Dân cư chủ yếu là người ả Rập và người Béc - be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi. c. Kinh tế. - Tương đối phát triển dựa vào ngành dầu khí và du lịch - Do khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng. 2. Khu vực Trung Phi a. Khái quát tự nhiên + Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông: - Phần phía Tây : bồn địa, có 2 môi trường Xa van và môi trường nhiệt đới. - Phần phía Đông: sơn nguyên trên mặt có nhiều đỉnh núi, hồ, khí hậu xích đạo gió mùa. b. Dân cư. - Dân cư chủ yếu là người Ban Tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it tín ngưỡng rất đa dạng. c. Kinh tế. - Phần lớn là các quốc gia chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu 4. Củng cố luyện tập( 2’) - So sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía đông và phần phía tây của khu vực Trung Phi? - Nêu sự khác biệt về kinh tế khu vực Bắc Phi và Khu vực Nam Phi? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’). - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu nội dung bài 33 _____________________________________ Ngày soạn: 2/1/2018 TIẾT 38 . BÀI 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI( TIẾP) I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế, khu vực Trung Phi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, của các khu vực Châu Phi. 3. Thái độ - Có ý thức hăng say lao động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bản đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi - Học sinh: vở, sgk. Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi. III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm nhỏ IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) - So sánh về sự khác nhau giũa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi - Nêu sự khác biệt về kinh tế khu vực Bắc Phi và khu vực Trung Phi? 3. Bài mới( 35’) Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức - Treo bản đồ tự nhiên Châu Phi. ? Xác định khu vực Nam Phi trên bản đồ ? Dựa vào màu sắc và nội dung SGK nêu đặc điểm địa hình của khu vực Nam Phi ? ? Dựa vào vị trí, kết hợp với biểu đồ môi trường Châu Phi cho biết khu vực Nam Phi thuộc môi trường nào ? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét kết luận ? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường ? ? Nêu đặc điểm các thảm thực vật ? Quan sát H 32.1 nêu tên các nước khu vực Nam Phi? ? Dân cư khu vực Nam Phi thuộc chủng tộc nào ? phần lớn theo đạo nào ? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. ? Nêu thành phần chủng tộc của Nam Phi khác với Bắc Phi, Trung Phi như thế nào ? + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 4 phút. - Nhóm 1: Quan sát H 32.2 nêu sự phân bố các loai khoáng sản chính của khu vực Nam Phi? - Nhóm 2: Nêu đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi ? - Nhóm 3: Nêu đặc điểm kinh tế chung Nam Phi? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ? Các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ khí hoá chất...có ảnh hưởng gì đến môi trường? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. - Gv nhận xét kết luận 3 . Khu vực Nam Phi a. Khái quát tự nhiên : - Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa. - Khí hậu nhiệt đới là chủ yếu - Thực vật thay đổi từ đông sang tây theo sự thay đổi của lượng mưa b. Dân cư. - Dân cư : thành phần chủng tộc đa dạng( Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và người lai) phần lớn theo đạo thiên chúa. c. Kinh tế. - Trình độ phát triển kinh tế rất không đều. Cộng hòa Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất Châu Phi 4. Củng cố luyện tập( 2’) - Nêu một số đặc điểm công nghiệp, nông nghiệp của Cộng hòa Nam Phi? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’). - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu nội dung bài 34 Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH _____________________________ Ngày soạn: 7/1/2018 TIẾT 39 - BÀI 34.THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày được một số quốc gia đại diện cho các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi có thu nhập bình quân đầu người cao nhất, thấp nhất của châu Phi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích lược đồ. 3. Thái độ - Tích cực hoạt động trong giờ thực hành. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi năm 2000 - Học sinh: vở, sgk. III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi? 3. Bài mới( 35’) Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên treo lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi lên bảng yêu cầu HS kết hợp với hình 34.1 SGK và cho tiến hành hoạt động nhóm: + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 4 phút. - Nhóm 1: Tìm tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm, các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi? - Nhóm 2: Tìm tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm, các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi? - Nhóm 3: Nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của Châu Phi? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV treo bản đồ kinh tế châu Phi, yêu cầu HS quan sát và dựa vào kiến thức đã học thảo luận và tìm ra đặc điểm chính của nền kinh tế 3 khu vực châu Phi: ? Tìm hiểu đặc điểm chính về kinh tế của khu vực bắc Phi ? ? Tìm hiểu đăc điểm kinh tế các nước khu vực Trung Phi? ? Tìm hiểu đặc điểm kinh tế các nước khu vực Nam Phi? - HS trình bày, 1-2 hs nhận xét - GV nhận xét, chuẩn kiến thức( Sử dụng bảng phụ). 1. Bài tập 1 - Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000USD/người: Ma rốc, An- giê- ri, Li bi, Ai cập, Ga- bông, Na mi bi a, Bốt xoa na, Cộng hòa Nam Phi...các quốc gia này nằm chủ yếu ở khu vực Bắc Phi và khu vực Nam Phi. - Các quốc gia thu nhập dưới 200 USD/người: Ni- giê, Sát, Xu Đăng, Ma li, An gô la, Tan gia ni a....nằm chủ yếu ở khu vực Trung Phi. - Thu nhập bình quân đầu người các quốc gia Châu Phi không đồng đều. 2. Bài tập 2 Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế Bắc Phi - Kinh tế tương đối phát triển - Công nghiệp phát triển các ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt. - Nông nghiệp : sản xuất lúa mì, ôliu, ăn quả nhiệt đới và du lịch phát triển Trung Phi - Kinh tế chậm phát triển , kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền . - Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản và khoáng sản. Nam Phi - Kinh tế phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi , nhưng cũng có nước kém phát triển , các ngành công nghiệp chính : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí. Nông nghiệp : chủ yếu hoa quả cận nhiệt . 4. Củng cố luyện tập( 2’) - Tại sao kinh tế nước Cộng hòa Nam phi phát triểm hơn các nước ở khu vực Nam Phi? - Vì sao kinh tế các nước khu vực Trung Phi còn chậm phát triển? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’) - Ôn lại toàn bộ kiến thức về tự nhiên, kinh tế các nước Châu Phi? - Nghiên cứu trước nội dung bài 35: Khái quát Châu Mĩ. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/1/2018 CHƯƠNG VII - CHÂU MĨ TIẾT 40 - BÀI 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ. 2. Kỹ năng: - Xác định trên lược đồ châu Mĩ vị trí của châu Mĩ - Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay chủ yếu là người nhập cư. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ. 3. Thái độ - Có quan niệm đúng đắn về bình đẳng giữa các chủng tộc II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Lược đồ các nước châu Mĩ. - Học sinh: vở, sgk. III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Tại sao kinh tế nước Cộng hòa Nam phi phát triểm hơn các nước ở khu vực Nam Phi? - Vì sao kinh tế các nước khu vực Trung Phi còn chậm phát triển? 3. Bài mới( 35’) Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ 35.1. Treo lược đồ các nước Châu Mĩ. ? Quan sát H35.1, cho biết châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào? - HS xác định trên lược đồ. 1-2 hs nhận xét ? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? ? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Pa-na-ma? - HS trả lời. Gv nhận xét, chuyển nội dung. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung sgk. Quan sát hình 35.2. Thảo luận nhóm. + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 4 phút. - Nhóm 1: Nêu các luồng nhập cư vào Châu Mĩ ? - Nhóm 2: Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ ? - Nhóm 3: Giải thích vì sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 1. Một lãnh thổ rộng lớn - Vị trí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây. - Lãnh thổ: trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. - Châu Mĩ rộng: 42 triệu km2 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng. - Đại bộ phận dân cư có nguồn gốc là người nhập cư , thành phần chủng tộc đa dạng. + Người Anh điêng phân bố rải rác hầu hết châu lục, sống bằng nghề săn bắn và trồng trọt; người A-xơ-tếch ở Trung Mĩ; người In-ca ở Nam Mĩ; người E- xki- mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô- ít cư trú ven Bắc Băng Dương sống bằng nghề bắt cá và săn thú. + Người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. + Người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô- ít. + Người lai 4. Củng cố luyện tập( 2’) - Lãnh thổ châu Mĩ( phần lục địa) kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ? - Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’) - Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ. Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ. - Nghiên cứu trước nội dung bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ. Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng Ngày soạn: 8/1/2018 TIẾT 41 - BÀI 36 : THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn Bắc Mỹ - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực keo dài theo chiều kinh tuyến. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích lát cắt địa hình . Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ. 3. Thái độ - Giáo giục ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: Bản đồ khí hậu hoặc bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. Ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ. Lát cắt địa hình Bắc Mĩ . - Học sinh: vở, sgk. III. Phương pháp - Đàm thoại, vấn đáp. Thảo luận nhóm IV. Tiến trình day học. 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Kiểm tra miệng 7 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Lãnh thổ Châu Mĩ kéo dài trên bao nhiêu vĩ độ ? - Châu Mĩ nằm trong vành đai khí hậu nào ? 3. Bài mới( 35’) Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức - Treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Hướng dẫn HS quan sát và phân tích. ? Vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ? - HS xác định trên bản đồ. 1-2 hs nhận xét ? Từ Tây sang Đông đại hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền ? - HS trình bày.1-2 HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận ? Xác định ba miền địa hình trên bản đồ ? - HS xác định trên bản đồ. GV nhận xét ? Xác định trên hình 36.2 SGk giới hạn, qui mô , độ cao của hệ thống Cóoc đie ? Sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào ? ? Hệ thống Cóoc- đi-e có những khoáng sản nào ? ? Miền núi già và sơn nguyên phía Đông gồm những bộ phận nào ? - HS trình bày.1-2 HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận ? Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn và sông Mi- xu- ri- Mi-xi-xi-pi, cho biết giá trị của nó? ? Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì? - HS trả lời. 1-2 hs nhận xét. GV nhận xét và chuyển mục. + Bước 1: chia lớp thành 3 nhóm nhỏ thảo luận, thời gian 4 phút. - Nhóm 1: Dựa vào vị trí , giới hạn của Bắc Mĩ và H 36.3 SGK cho biết Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Nhóm 2: Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiều Bắc Nam ? + Bước 2: Các nhóm tích cực trao đổi, thảo luận. + Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung + Bước 4: Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ? Dựa vào H 36.2 và H 36.3 hãy cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây kinh tuyến 1000 T thể hiện như thế nào ? ? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần Đông và phần Tây? - HS giải thích. 1-2 hs nhận xét. GV kết luận toàn bài. 1. Các khu vực địa hình - Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B. - Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở: dài 9000km, cao trung bình 3000- 4000km - Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. Khí lạnh ở phía bắc và phía nam rễ xâm nhập. - Phía đông: miền núi già A- pa- lát và cao nguyên. - Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi- xu- ri- Mi-xi-xi-pi. 2. Sự phân hóa khí hậu a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc - Nam - Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất , trong m
Tài liệu đính kèm: