Tiết 26:
Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dang, lãnh thổ Việt Nam
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
- Đánh giá được ý nghĩa thực tiễn của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế- xã hội ở nước ta.
2. kĩ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng xác đinh vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ trên hình 23.2 bản đồ hành chính Việt Nam.
- Rèn luyện được kĩ năng đọc phân tích tranh ảnh.
- Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện được kĩ năng phân tích mối quan hệ địa lí.
3. Thái độ:
- Có thái độ hăng hái tích cực trong giờ học.
- có thái độ bảo vệ, gìn giữ, độc lập chủ quyền Việt Nam.
Ngày soạn: Ngày dạy: Người thực hiện: Nguyễn Thị Yến. Lớp : Tuần 22 Tiết 26: Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dang, lãnh thổ Việt Nam I.Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Trình bày được vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. - Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. - Đánh giá được ý nghĩa thực tiễn của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế- xã hội ở nước ta. 2. kĩ năng: - Rèn luyện được kĩ năng xác đinh vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ trên hình 23.2 bản đồ hành chính Việt Nam. - Rèn luyện được kĩ năng đọc phân tích tranh ảnh. - Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm. - Rèn luyện được kĩ năng phân tích mối quan hệ địa lí. 3. Thái độ: - Có thái độ hăng hái tích cực trong giờ học. - có thái độ bảo vệ, gìn giữ, độc lập chủ quyền Việt Nam. II.Phương tiện chuẩn bị. Phương tiện dạy học: - Chuẩn bị của giáo viên: + Giao án + Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Bản đồ Đông Nam A. + Bản đồ thế giới. + SGK + Máy chiếu. + Bảng phụ. - Chuẩn bị của học sinh: + SGK. + Vở ghi chép. III. Hoạt động dạy học: Ôn định tổ chức (1’). Kiểm tra bài cũ (5’). Vì sao nói Việt Nam là quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên, văn hóa lịch sử của khu vực Đông Nam A. Bài mới: Vào bài: Vi trí địa lí của 1 quốc gia đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước đó. Việt nam có vị trí như thê nào? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào tới tự nhiên, sự phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 1.Vị trí và giới hạn lãnh thổ. Hoạt động 1: cá nhân( 15’) GV?: Quan sát bản đồ hãy xác định giới hạn phần đất liền lãnh thổ của Việt Nam? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. GV ?: Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam hãy xác định trên bản đồ các diểm cực Bắc, Nam, Đông,Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên nhận xét chuẩn kiến thức. GV ?: Hãy cho biết diện tích phần đất liền của Việt Nam? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. GV ?: Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước kéo dài bao nhiêu vĩ độ ? nằm trong đới khí hậu nào? - học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. GV ?: Từ tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? ( CT: Tm= To + m) - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. ( - Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ. - Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.) GV ?: Quan sat vào hình 24.1 hoặc atlat Việt Nam xác định vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km°? Biển tiếp giáp với biển của các quốc gia nào? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. GV ?: Quan sát hình 24.1 hoặc atlat địa lí Việt Nam xác định phần biển nước ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117°20° Đ có diện tích khoảng 1 triệu km² rộng gấp bao nhiêu lần diện tích đất liền?( 3 lần). - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. – Giao viên chuẩn kiến thức GV ?: Trên bản đồ tự nhiên Việt Nam hãy xác định đảo lớn và 2 quần đảo của Việt Nam? Chúng thuộc tỉnh nào? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sụng. - Giao viên chuẩn kiến thức. ( Quần đảo Hoàng Sa thuộc Đà Nẵng và Trường Sa thuộc Khánh Hòa.) -Dựa vào sách giáo khoa em hãy trình bày cách xác định vùng trời của nước ta? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Gioa viên chuẩn kiến thức. GV ?: Q uan sát vào SGK hãy cho biết những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta? - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. GV ?: Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên của nước ta? Cho ví dụ? - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. ( Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của tự nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa, tính chất ven biển, tính đa dạng và phức tạp. Ví dụ: Do vị trí nội trí tuyến nên nước ta có khí hậu nhiệt đới, do ở vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật nên nước ta có nhiều loài sinh vât.) Chuyển ý: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đã quy định nên đặc điểm chung của thiên nhiên rất đa dạng và phong phú còn hoạt động kinh tế- xã hội ra sao ảnh hưởng như thế nào? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu sang phần 2. Vị trí và giới hạn lãnh thổ. Phần đất liền. - Điểm cực Bắc: 23°23’ B - Điểm cực Nam: 8°34’ B - Điểm cực Tây: 102°09’ Đ - Điểm cực Đông:109°24’Đ - Từ tây sang đông phần liện nước mở rộng trên - Diện tích tự nhiên: 331212 km 2 -Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, khí hậu nhiệt đới - Từ tây sang đông phần liện nước mở rộng trên 7 kinh độ Phần biển. -Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km 2 với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa C.Vùng trời. -Vùng trởi là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được xác định bởi trên đất liền bằng đường biên giới, trên biển là danh giới bên ngoài lãnh haỉ vafkhoong gian các đảo. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. - Vị trí nội trí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam A. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giũa các nước Đông Nam A đất liền và Đông Nam A hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 2. Đặc điểm lãnh thổ . * Hoạt động 2: hoạt động cá nhân (5’). - Trình bày các đặc điểm của phần tự nhiên nước. - Học sinh trả lời. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. -Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thong Vận tải của nước ta? -Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. Mở rộng: - Ảnh hưởng đến điều kiện tự nhiên: + Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa phong phú , đa dạng. + Có nhiều thiên tai - GTVT: + Xây dựng nhiều loại hình giao thông vận tải + Bị ảnh hưởng bởi thiên tai + Và bị chia cắt do kích thước hẹp ngang. Hoạt động nhóm:(10’). Chia lớp làm 3 nhóm: Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết các nhóm hãy: Nhóm 1: tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào? Nhóm 2: vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào? Nhóm 3: nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh thành phố nào? - Giao viên yêu cầu: - Cử đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giao viên chuẩn kiến thức. - Ý nghĩa của biển đông về mặt ANQP Và kinh tế. Mở rộng -AN NINH: +Có ý nghĩa chiến lược quan trọng +Vùng biển rộng ngăn cách các thế lực ngoại xâm -KINH TẾ: +Phát triển kinh tế biển: đánh bắt thuỷ hải sản, du lịch +khai dầu khí +Giao thông vận tải biển b.Phần đất liền thuộc chủ quyền Việt Nam -Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam 2.Đặc điểm lãnh thổ A. Phần đất liền. -Kéo dài (1650 km ,15 vĩ tuyến). Hẹp ngang (gần 50 km). -Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km. -Đường biên giới trên đất liền dài 4500km B. Phần Biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam. -Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. IV. Bài tập củng cố:(5’) 1. Từ bắc vào nam nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 2. Đặc điểm phần đất liền nước ta A. Hính chưc s kéo dài B. Kéo dài và hẹp ngang C. Uốn cong hình chữ s, kéo dài và hệp ngang 3. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta A. Trung tâm ĐNÁ B. Thuộc vùng vội chí tuyến C. Cầu nối giữa đất liền và hải đảo D. tất cả đáp án trên 4. nêu ý nghĩa của biển đông về mặt kinh tế và ANQP. 5. Vị trí địa lí có ảnh hương như thế nào về tự nhiên nước ta? VI. Bài tập về nhà(1’) 1.Làm bài tập SGK trang 86 2.Học bài cũ chuẩn bị bài mới: bài 24: Vùng biển Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: