Giáo án môn Địa lí 9 (chuẩn)

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TIẾP THEO )

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

TIẾT 1. BÀI 1

 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

3. Thái độ:

- Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc.Tìm hiểu một số phong tục tập quán, trang phục của một số dân tộc ở địa phương.

4. Năng lực cần đạt

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp.

 

doc 329 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 939Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 9 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Tiến trình thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Hướng dẫn hs Quan sát H21.2 SGK 
 Vùng đồng bằng Sông Hồng có trung tâm kinh tế chính nào, có chức năng gì?
 Dựa vào H6.2 SGK. Hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm những tỉnh thành nào?
 Có vai trò gì? 
IV- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. (7')
 -Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
- HS: Vung kinh tế trọng điểm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Vai trò: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hai vùng ĐBSH và Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ .
	+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
GV gọi hs báo cáo kết quả.
HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của hs, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của các hs khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
	3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
* Hoạt động luyện tập (3’) 
Mục tiêu: 
Giúp HS nắm chắc về Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
	Hs quan sát hình và trình bày
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh
- Kiểm tra chéo
Củng cố, luyện tập: 
 ? Hãy nêu những nét chính về tình hình phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng? 
 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của ĐBSH: hướng giải quyết khó khăn?
 Hướng dẫn học sinh học tự học
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3 SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị bài thực hành, bài 22 vào vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
 	Về nội dung :...............................................................................................
 	Về phương pháp :.........................................................................................
 	Về thời gian :...............................................................................................
 	Về học sinh :...............................................................................................
===================================================
Ngày soạn: 03/11/2017
Ngày dạy : 08/11/2017
Dạy lớp: 9B
 09/11/2017
Dạy lớp: 9°
Tiết 24. Bài 22. THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng một vùng đất chật người đông,mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí số liệu.
- Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người theo đầu người 
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững .
- HS có ý thức tìm hiểu, nghiên cứu kỹ năng và phân tích biểu đồ
 3. Thái độ:
- Giáo dục hs lòng yêu thích học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, thước kẻ.
 2. Học sinh:
- Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ 
* Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong nội dung bài thực hành.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Hai tiết trước các em đã tìm hiểu về các đặc điểm
của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
2. Nội dung bài học
Hoạt động : Thực hành
- 2 tiết trước các em đã tìm hiểu về dân số cũng như diện tích của ĐBSH.
Vậy vùng ĐBSH có dân số và diện tích như thế nào?
 - Với đặc điểm dân cư và diện tích của vùng có mối quan hệ như thế nào với sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của ĐBSH như thế nào?
 * BÀI TẬP 1.
 Em hãy đọc yêu cầu một bài thực hành ?
 - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng H 22.1)
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng (%)
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực
100,0
113,8
121,8
121,2
 Dựa vào kỹ năng vẽ biểu đồ ở bài 10. Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đường?
 Lưu ý : dựa vào vạch trị số và số liệu và đối chiếu với các mốc trên trục tung và hoành dể xác định toạ độ địa lí của các điểm và đánh dấu các màu khác nhau sau đó nối các dấu chấm tạo thành đường biểu diễn .
* Cách tiến hành:
- Để vẽ hoàn thiện biểu đồ gọi 5 học sinh lên vẽ từng yêu cầu .
-Yêu cầu : 
* Vẽ biểu đồ:
 - Dân số 17,5 triệu người (2002).
 - Diện tích 14.306km2
Dựa vào bảng 22.1 vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thục theo đầu người ở ĐBSH
1. Bài tâp 1: (26')
 - HS: 
 *Trục toạ độ:
 - Trục tung (trị số% ) có vạch trị số và mũi tên chỉ chiều tăng tiến.
 - Trục hoành :(ghi năm) lưu ý năm, khoảng cách năm , có mũi tên biểu thị tăng tiến 
 + Đường biểu diễn bằng các màu khác nhau .
 + Lập bảng chú giải. (biểu đồ vấn đề gì . ở đâu. thời gian nào)
HS Thứ nhất lên vẽ hệ trục toạ độ .
 Thứ hai lên vẽ trị số 
 Thứ ba lên vẽ số dân tư 1995 -> 2002 
 Thứ tư lên vẽ sản lượng lương thực 
 Thứ năm vẽ bình quân lương thực theo đầu người .
 Thứ sáu vẽ phần chù giải và tên biểu đồ .
 Các học sinh còn lại vẽ vào vở bài tập.
* Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng (%)
Nhận xét Tình hình gia tăng dân số ở Đồng bằng Sông Hồng?
Nhận xét về sản lượng lương thực?
Nhận xét bình quân lương thực theo đầu người?
*BÀI TẬP 2. 
Hoạt động nhóm: 3 Nhóm
Nhóm 1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng?.
 * Thuận lợi: phù sa sông Hồng thích hợp trồng lúa nước.
 - Khí hậu, thủy văn làm thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp.
 - Mùa đông lạnh nên phát triển cay ưa lạnh, số dân đông, lao động dồi dào.
 * Khó khăn:
 - Diện tích đất có xu hướng thu hẹp.
 - Thời tiết thất thường, ô nhiễm MT.
 - Dân số đông dẫn đến dư thừa lao động, ảnh hưởng tới công nghiệp hoá nông thôn.
Nhóm 2. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực Đồng bằng sông Hồng?
-Tăng thu nhập 
-Tạo nguồn thức ăn cho gia súc
Nhóm 3. Ảnh của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?.
 - Bình quận lương thực theo đầu người tăng trên 400 kg/người.
 - Một phần lương thực được xuất khẩu.
Gọi đại diện các nhóm báo cáô - nhóm khác bổ xung- GV chốt lại cho ghi.
* Nhận xét:
 - Dân số tăng chậm từ 1995-> 2002 chỉ tăng( 8,2%)
 - Từ năm 1995-> 2002 sản lượng lương thực tăng nhanh(31,1%)
 - Từ năm 1995-> 2002 bình quân lương thực theo đầu người tăng cao( 21,2%).
2. Bài tập 2: (15')
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực
* Thuận lợi:
- Đất phù xa màu mỡ thích hợp trồng lúa nước.
- Khí hậu, thủy văn khá thuận lợi.
 - số dân đông, lao động dồi dào.
- Trình độ thâm canh cao
 * Khó khăn:
 - Diện tích đất có xu hướng thu hẹp.
 - Thời tiết thất thường, ô nhiễm MT.
 2. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực 
-Tăng thu nhập 
-Tạo nguồn thức ăn cho gia súc.
3. Ảnh của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
- Nông nghiệp phát triển
- Bình quân lương thực theo đầu người tăng
	+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
GV gọi hs báo cáo kết quả.
HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của hs, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của các hs khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
	3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
* Hoạt động luyện tập (3’) 
Mục tiêu: 
Giúp HS nắm chắc về Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
	Hs quan sát hình và trình bày
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh
- Kiểm tra chéo
 Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng?
.* Thuận lợi: phù sa sông Hồng thích hợp trồng lúa nước.
 - Khí hậu, thủy văn làm thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp.
 - Mùa đông lạnh nên phát triển cay ưa lạnh, số dân đông, lao động dồi dào.
 * Khó khăn:
 - Diện tích đất có xu hướng thu hẹp.
 - Thời tiết thất thường, ô nhiễm MT.
 - Dân số đông dẫn đến dư thừa lao động, ảnh hưởng tới công nghiệp hoá nông thôn.
 Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
 - Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài mới bài 23 “Vùng Bắc Trung Bộ”
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
 	Về nội dung :...............................................................................................
 	Về phương pháp :.........................................................................................
 	Về thời gian :...............................................................................................
 	Về học sinh :...............................................................................................
 Ngày 06 tháng 11 năm 2017
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
.........................................................
.........................................................
.........................................................
	 NGƯỜI DUYỆT
.........................................................
Ngày soạn: 09/11/2017
Ngày dạy : 14 /11/2017
Dạy lớp: 9A
 15 /11/2017
Dạy lớp: 9B
Tiết 25. Bài 23. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Có hiểu biết về vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, XH của vùng Bắc Trung Bộ.
 - Thấy được khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì đổi mới.
2. Kỹ năng
 - Đọc lược đồ , khai thác KT.
 - Biết vận dụng tính tương phản trong không gian lãnh thổ theo chiều hướng từ B - N và Tây sang Đông trong phân tích 1 số vấn đề TN – DC – XH của vùng.
3. Thái độ
 - Nghiên cứu bài 1 cách chủ động và sáng tạo.
 - ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của vùng, TH BĐKH...
II. CHUẨN BỊ
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Bản đồ vùng Bắc Trung Bộ.
 - Hình 23.2 SGK (phóng to)
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ
 Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
* Đặt vấn đề vào bài mới:( 1’)
 - Từ vùng đồng bằng sông Hồng đi theo hướng Nam ta gặp vùng Bắc Trung Bộ. Vậy vùng Bắc Trung Bộ có vị trí địa lý đặc điểm tự nhiên như thế nào?
	2. Nội dung bài học
	Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
+ Phương thức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh nghiên cứu trả lời
+ Sản phẩm: Kiến thức về các trung tâm kinh tế
+ Tiến trình thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/ c hs quan sát lược đồ TN vùng Bắc Trung Bộ.
 Hãy xác định đường ranh giới của của vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ?
 Với giới hạn của vùng như vậy cho biết vùng Bắc Trung Bộ giáp với những vùng nào?
Vùng gồm những tỉnh nào?
 Em có nhận xét gì về diện tích của vùng so với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
Cho biết tỉnh nào hẹp chiều ngang nhất ?
Cho biết ý nghĩa về vị trí địa lý của vùng?
.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ.(7')
- hs quan sát lược đồ TN vùng Bắc Trung Bộ.
- Xác định đúng đường ranh giới của vùng.
+ Phía tây giáp CHĐHN Lào (Thượng Lào)
+ Phía Đông giáp biển Đông.
+ Phía bắc giáp Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- HS: 6 tỉnh.
- Diện tích: 51513 Km2.
+ Lớn hơn ĐB sông Hồng (14806 Km2)
+ Nhỏ hơn miền núi và Trung du Bắc Bộ: 100 965 m2.
HS: Tỉnh Quảng Bình (50 Km2)
- Là cầu nối giữa các tỉnh Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
- Trong thời kỳ chống Mĩ, chống Pháp vung này đã tạo ra con đường giao thông quan trọng.
- Là cửa ngõ của các vùng trong nước và các nước trong tiểu vùng sông Mê Công và ngược.
- Là ngã tư đường của các nước trong khu vực và các vùng trong nước.
	+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
GV gọi hs báo cáo kết quả.
HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của hs, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của các hs khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
	Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
+ Phương thức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh nghiên cứu trả lời
+ Sản phẩm: Kiến thức về các trung tâm kinh tế
+ Tiến trình thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ ?
Cho biết những khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời sống của dân cư ?
Quan sát H23.3 cho biết nhưng biện pháp khắc phục khó khăn ?
Quan sát lược đồ H 23.1
 Em hãy trình bày đặc điểm địa hình của vùng Bắc Trung Bộ theo hướng từ đông sang tây?
Xác định dãy Hoành Sơn trên bản đồ?
Yêu cầu hs quan sát kĩ H23.1 và H23.2 về phía bắc và nam dãy Hoành Sơn 
Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
THBVMT, BĐKH
Bên cạnh những tài nguyên trên trong vùng còn có một tài nguyên có giá trị lớn khác nữa.
 Em hãy cho biết đó là tài nguyên nào?
 Cho biết tiềm năng du lịch của vùng?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (17')
* Điều kiện tự nhiên.
- Khí hậu: Phía đông của dãy Trường Sơn Bắc có mưa lớn trong mùa thu, đông và còn là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn Tây Nam ( gây nhiệt độ cao, khô nóng, kéo dài vào mùa hè)
 - Thiên tai: như bão lũ lụt vào mùa mưa, khô hạn vào những tháng có gió Tây Nam hoạt động mạnh, cát bay, cát lấn.
- Xây dựng đê chống bão lũ vào mùa mưa. Xây dựng kênh mương dẫn nước vào mùa khô. Trồng và bảo vệ rừng.
- Địa hình có sự phân hoá rõ rệt từ tây sang đông: núi gò đồi đồng bằng 
* Tài nguyên thiên nhiên.
- HS: Phía bắc 
+ Diện tích rừng 61% nhiều hơn diện tích rừng Nam Hoành Sơn.
+ Có nhiều khoáng sản: Sắt, vàng, Mangan...
- Phía bắc của dãy Hoành Sơn có diện tích rừng rộng lớn và tài nguyên khoáng sản phong phú hơn phía nam của dãy Hoành Sơn.
 Tài nguyên du lịch.
+ Nhiều bãi tắm: Lăng Cô ( Thừa Thiên Huế) Nhật Lệ (Quảng Bình), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Cửa Lò (Nghệ An)
+ Vương quốc gia: Phong Nha Kẻ Bảng, Vũ Quang (Hà Tĩnh), Pù Mát (Nghệ An), Bạch Mã (Thừa Thiên- Huế).
- Tài nguyên du lịch phong phú (nhiều vườn quốc gia và bãi tắm đẹp).
	+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
GV gọi hs báo cáo kết quả.
HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của hs, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của các hs khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
	Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, xã hội
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được Đặc điểm dân cư, xã hội
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
+ Phương thức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh nghiên cứu trả lời
+ Sản phẩm: Kiến thức về các trung tâm kinh tế
+ Tiến trình thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho biết số dân, số dân tộc sinh sống trên địa bàn?
 Hướng dẫn học sinh đọc phân tích bảng số liệu 23.1 SGK
 Cho biết những nét khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía đông và phía tây vùng Bắc Trung Bộ?
 Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó ?
Cho HS Quan sát bảng 23.2 trang 84.
 Hãy nhận xét những chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội của vùng so với cả nước (1999)?
 Qua đó em có nhận xét gì về chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng so với cả nước??
Qua đó phản ánh đời sống các dân tộc ở đây như thế nào?
 Em có nhận xét gì về truyền thống của các dân tộc trong vùng?
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI. (16')
-Dân số: 10.3 triệu người (năm 2002)
- Gồm 25 dân tộc cùng chung sống.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc trong vùng có sự phân hoá từ đông sang tây.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc và hoạt động sản xuất giữa phía đông và phía tây của vùng có sự khác biệt.
HS: 
+ Tập tục sinh sống (cư trú của từng dân tộc).
+ Đặc điểm địa hình và điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng đến hoạt động SX.
- Tỉ lệ gia tăng Tn của DS, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ lớn hơn mức trung bình của cả nước.
- Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị thấp hơn cả nước.
- Vùng có chỉ tiêu phát triến dân cư – xã hội trên lệch khá lớn so với cả nước.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
Truyền thống cần cù lao động và đấu tranh chống thiên tai, ngoại xâm. 
Vùng có nhiều di tích lịch sử nổi tiếng: Cố đô Huế là di sản thế giới được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
GV gọi hs báo cáo kết quả.
HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của hs, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của các hs khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
	3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
* Hoạt động luyện tập (3’) 
Mục tiêu: 
Giúp HS nắm chắc về Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
	Hs quan sát hình và trình bày
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh
- Kiểm tra chéo
 ? Hãy xác định vị trí giới hạn vùng BTB?
 ? Vùng có ĐKTN và TNTN như thế nào?
 ? Nêu đặc điểm dân cư – xã hội của vùng?
Hướng dẫn học sinh tự học(1')
 - Học bài cũ và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị bài mới, bài 24 “ Vùng bắc trung Bộ (tiếp theo)”
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
 	Về nội dung :...............................................................................................
 	Về phương pháp :.........................................................................................
 	Về thời gian :...............................................................................................
 	Về học sinh :...............................................................................................
Ngày soạn: 10/11/2017
Ngày dạy : 16/11/2017
Dạy lớp: 9A,B
Tiết 26. Bài 24 . VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm kinh tế chính của vùng BTB như: Nông nghiệp được thâm canh, một số cây hoa màu và cây công nghiệp được mở rộng diện tích trông chăn nuôi cũng phát triển, vấn đề trồng rừng được đang được đẩy mạnh.
 - Biết được các trung tâm kinh tế của vùng.
2. Kỹ năng
 	- Vận dụng kênh chữ, kênh hình để nắm vững kiến thức cơ bản.
 	- Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ.
3. Thái độ
 - Nghiên cứu bài một cách chủ động và sáng tạo.
 - ý thức xây dựng phát triển kiến thức của mình.
II. CHUẨN BỊ
 1. GV:
 - Lược đồ kinh tế Vùng Bắc Trung Bộ
 - Biểu đồ H24.1, H24.2 Phóng to.
 2. HS:
	- Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ
 Kiểm tra bài cũ: (4')- Miệng
Vùng BTB có ĐKTN và TNTN như thế nào ?
 Đáp án và biểu điểm 
 * Điều kiện tự nhiên.
2,5đ- Khí hậu: Phía đông của dãy Trường Sơn Bắc có mưa lớn trong mùa thu, đông và còn là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn Tây Nam ( gây nhiệt độ cao, khô nóng, kéo dài vào mùa hè)
2,5đ-- Địa hình có sự phân hoá rõ rệt từ tây sang đông: núi gò đồi đồng bằng 
 * Tài nguyên thiên nhiên.
2,5đ- Phía bắc của dãy Hoành Sơn có diện tích rừng rộng lớn và tài nguyên khoáng sản phong phú hơn phía nam của dãy Hoành Sơn.
2,5đ- Tài nguyên du lịch phong phú (nhiều vườn quốc gia và bãi tắm đẹp).
 Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
 So với các vùng khác trong cả nước Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn, nhưng đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về tự nhiên, dân cư, xã hội. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng như thế nào
 2. Nội dung bài học
	Hoạt động : Tình hình phát triển kinh tế và các tru

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12293420.doc