Giáo án môn Địa lí 9 - Tiết 39 đến tiết 54

Bài 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội

 - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội

2. Kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội và sự phát triển kinh tế của vùng.

3. Thái độ: Bảo vệ tà nguyên, môi trường

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ

2. Chuẩn bị của học sinh: Học và học bài, làm bài tập đầy đủ.

 

doc 55 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 9 - Tiết 39 đến tiết 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười Khơ Me, người Chăm và người Hoa.
- Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
 	3. Bài mới:
 	 Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1. (14 phút)
- Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỷ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
(Diện tích trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51, 1% diện tích trồng lúa của cả nước.
- Sản lượng lúa Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,4% sản lượng lúa cả nước).
GV Cho biết tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
 + Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc.
 + Cơ cấu ngành nông nghiệp cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối
 + Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực).
GV Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? (Học sinh trung bình)
 - Vùng biển rộng, ấm quanh năm
 - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm.
 - Cứ hàng năm cửa sông Mê Công đem nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn.
 - Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa và nguồn cá tôm cũng là nguồn thức ăn để nuôi trồng thuỷ sản....).
GV Ngoài lúa và thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2. (13 phút)
- Đọc bảng 36.2 giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến nông sản có tỷ trọng lớn hơn cả.
(Sản phẩm nông nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến...) 
Quan sát H36.2 hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
GV Giải thích tình hình hoạt động của ngành dịch vụ chủ yếu xuất khẩu nông sản (gạo, tôm, cá đông lạnh).
- Ý nghĩa của vận tải đường thuỷ trong sản xuất và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
3. Hoạt động 3. (8 phút)
Nêu tiềm năng du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xác định vị trí các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình) 
 + Vị trí địa lí
 + Cơ sở sản xuất công nghiệp.
 + Vai trò của cảng Cần Thơ.
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực
- Diện tích trồng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51, 1% diện tích trồng lúa của cả nước và sản lượng chiếm 51, 4% sản lượng lúa của cả nước.
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu.
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc Đồng bằng sông Cửu Long, giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước.
b. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng, nhất là rừng ngập mặn.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng).
- Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Dịch vụ
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất khẩu chủ lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. 
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
4. Củng cố. (3 phút)
Đánh dấu X vào ô đúng:
 	Vùng nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nước ta là:
Duyên hải Nam Trung Bộ 	c
Đồng bằng sông Hồng 	c
Đồng bằng sông Cửu Long 	c
Bắc Trung Bộ 	c
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút) Trả lời các câu trong phần bài tập của sách giáo khoa. 
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần: 26 	Ngày soạn: 20.02.2017 Tiết: 45 	Ngày dạy: 21.02.2017
Bài 37. THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ, hải sản.
 	- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước, 
3. Thái độ: Bảo vệ tà nguyên, môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 	- Bản đồ (lược đồ) địa lí tự nhiên, kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
Vùng biển rộng, ấm quanh năm. Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm, hàng năm sông Mê Công đem đến nguồn thủy sản phong phú. Vùng có tập quán nuôi cá bè. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
 1. Hoạt động 1: (21 phút) Nhóm nhỏ. 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập 1:
H: Để làm bài tập này, chúng ta cần phải tiến hành những công đoạn nào? (Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ)
 - GV phân công các nhóm xử lí số liệu: từ nghìn tấn à %
 - GV kẻ bảng, HS điền kết quả vào bảng. 
 - GV chuẩn kiến thức. 
GV: Với số liệu trên, vẽ biểu đồ nào là thích hợp nhất? (Học sinh trung bình)
(Cột chồng hoặc tròn)
 - GV gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ. 
 - HS dưới lớp vẽ vào vở. 
 - GV kiểm tra HS vẽ, chuẩn kiến thức. 
2. Hoạt động 2: (20 phút)
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2:
 - GV chia lớp thành 4 nhóm: 
Nhóm 1:
Nêu những thế mạnh về điều kiện tự nhiên, về nguồn lao động để phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
(HS kết hợp trình bày trên bản đồ những nội dung kiến thức có liên quan)
Nhóm 2:
- Nêu những thế mạnh về cơ sở chế biến, về thị trường tiêu thụ thúc đẩy sự phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? (Học sinh trung bình)
Nhóm 3:
Những khó khăn hiện nay trong phát triển thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? (Học sinh trung bình)
Nêu một số biện pháp khắc phục? (Học sinh trung bình)
(Tăng vốn à Đầu tư đánh bắt xa bờ, xây dựng hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống tốt và an toàn, chủ động tìm kiếm thị trường)
1. Bài tập 1:
Xử lí số liệu:
Sản lượng
ĐBSCL
ĐBSH
Cả nước
Cá biển khai thác
41, 5%
4, 6%
100%
Cá nuôi
58, 4%
22, 8%
100%
Tôm nuôi
76, 7%
3, 9%
100%
b. Vẽ biểu đồ:
2. Bài tập 2.
a. Thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở đồng bằng Sông Cửu Long:
* Về điều kiện tự nhiên.
 - Diện tích mặt nước rộng. 
 - Nguồn cá tôm dồi dào. 
 - Nhiều bãi tôm, bãi cá rộng lớn. 
* Về nguồn lao động.
 - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. 
 - Thích ứng linh hoạt với thị trường. 
* Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến với quy mô lớn ở các thành phố, thị xã. 
* Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn: trong khu vực, EU, Nhật Bản, Mĩ
b. Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở Đồng bằng Sông Cửu Long:
 - Có diện tích mặt nước rộng lớn (đặc biệt trên bán đảo Cà Mau)
 - Tiếp thu khoa học kĩ thuật công nghệ mới trong nuôi tôm xuất khẩu. 
 - Nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn. 
 - Có thị trường rộng. 
c. Khó khăn trong phát triển thủy sản ở ĐBSCL:
 - Nguồn vốn còn ít. 
 - Chưa chủ động được nguồn giống an toàn và chất lượng cao. 
 - Chưa làm chủ được thị trường. 
4. Củng cố. (2 phút)
 - Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản ?
 - Nêu khó khăn hiện nay trong phát triển thủy hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
 	5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút) Ôn lại từ bài 31 à bài 35 để giờ sau ôn tập
 	6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần: 26 	Ngày soạn: 26.02.2017
 Tiết: 46 	Ngày dạy: 28.02.2017
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học từ vùng Đông Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ qua từng tiết học, kĩ năng đọc và chỉ bản đồ.
3. Thái độ: Bảo vệ tà nguyên, môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ
 	- Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
2. Chuẩn bị của học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
1. Hoạt động 1: (13 phút)
 - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam, Gọi HS lên xác định vị trí của các vùng kinh tế đã học (7 vùng)
 - Treo bản đồ vùng Đông Nam Bộ & vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Gọi 2 HS xác định vị trí giới hạn, tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng. Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Hoạt động 2: (27 phút)
 - GV chia lớp thành 4 nhóm. Cứ 2 nhóm lập bảng thống kê của 1 vùng (Về điều kiện tự nhiên, dân cư - xã hội, kinh tế)
 - Các nhóm trình bày theo mẫu bảng thống kê đã cho trước. 
 - Các nhóm trình bày trên bản đồ, GV chuẩn kiến thức trong bảng phụ. 
Các yếu tố
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Diện tích:
23. 550 km2
39. 734 km2
- Địa hình:
- Khí hậu:
- Sông ngòi:
- Đất:
- Khoáng sản:
- Rừng:
- Biển:
 - Đồi thấp, thoải, độ cao không quá 200m
 - Cận xích đạo nóng ẩm. 
 - Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn. 
- Đất ba dan, đất xám phù sa cổ. 
 - Đất liền: Bô xít, sét cao lanh (có ít)
 - Thềm lục địa: Nhiều dầu, khí. 
 - Rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp. 
 - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. 
 - Đồng bằng rộng, thấp, tương đối bằng phẳng. 
 - Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. 
 - Sông Tiền, sông Hậu, kênh rạch chằng chịt. 
 - Đất phù sa ngọt, phèn, mặn. 
 - Ít khoáng sản: Đá vôi, than bùn. 
- Rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. 
 - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. 
- Số dân:
- Mật độ dân số:
- Đặc điểm xã hội
10, 9 triệu người (2002)
434 người /km2
 - Lực lượng lao động dồi dào, trình độ dân trí cao, người dân năng động sáng tạo. 
16, 7 triệu người (2002)
407 người /km2 
 - Mặt bằng dân trí thấp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá. 
 Công nghiệp 
 - Chiếm 59, 3% GDP toàn vùng. 
 - Gồm nhiều ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẫm (các ngành công nghiệp hiện đại như: Dầu khí, điện tử, công nghệ cao)
 - Chiếm 20% GDP của vùng
 - Phát triển nhất là ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẫm (Chiếm 65%)
Nông nghiệp
 - Là vùng cây công nghiệp trọng điểm của cả nước. 
- Là vùng trọng điểm lúa, thuỷ sản của cả nước. 
Dịch vụ
- Rất đa dạng: Giao thông vận tải, xuất nhập khẩu, du lịch, đầu tư nước ngoài
 - Xuất khẩu: (Gạo, thuỷ sản đông lạnh), vận tải thuỷ, du lịch sinh thái. 
Trung tâm kinh tể
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. 
- Cần Thơ, Long Xuyên, Mĩ Tho, Cà Mau. 
 3. Củng cố. (3 phút)
 - Xác định trên bản đồ phạm vi của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 
 - Xác định các trung tâm kinh tế trong mỗi vùng. 
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút) 
 	- Ôn lại tất cả các bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết. 
- Xem lại cách vẽ các dạng biểu đồ. 
 	5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần: 28 Ngày soạn: 15.03.2013
Tiết: 47 Ngày dạy: 17.03.2013
KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua những phần đã được học
2. Kĩ năng: 
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Ôn tập kiến thức đã học
- Đề kiểm tra đã CHUẨN BỊ sẵn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 3: Sự phân hóa lãnh thổ 
- Nắm được diện tích vùng Đông Nam Bộ.
- Nắm được kiểu khí hậu vùng Đông Nam Bộ.
- Nắm được tình hình dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2002)
- Nắm được các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ
- Nắm được thành phố Hồ Chí Minh chiếm bao nhiêu % giá trị xuất khẩu của toàn vùng Đông Nam Bộ
- Nắm được Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % giá trị xuất khẩu gạo của cả nước
- Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới sự phát triển kinh tế - xã hội
SC:
SĐ:
TL: %
SC: 4/6
SĐ: 2
TL: 20%
SC: 1/2
SĐ: 1.5
TL: %
SC: 2/6
SĐ: 1
TL: 10%
SC: 1
SĐ; 4
TL: 40%
SC:
SĐ
TL: %
SC: 1/2
SĐ: 1.5
TL: 15%
SC: 8
SĐ: 10
TL: 100%
TSC:
TSĐ
TL: %
SC: 1/2+4/6
SĐ: 3.5
TL: 35%
SC: 1+2/6
SĐ: 5
TL: 50 %
SC: 1/2
SĐ: 1.5
TL: 15%
SC: 8
SĐ: 10
TL: 100%
II. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích:
23.550 km² 	B. 23.560 km²	C. 23.570 km²	D. 23.580 km²
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có kiểu khí hậu nào?
Cận xích đạo	B. Nhiệt đới	C. Gió mùa 	D. Cận xích đạo nóng ẩm
Câu 3: Thành phố Hồ Chí Minh chiếm bao nhiêu % giá trị xuất khẩu của toàn vùng Đông Nam Bộ?
40%	B. 50%	C. 60%	D. 70% 
Câu 4: Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2002) là bao nhiêu triệu người?
A. 16.5 triệu người	B. 16.6 triệu người	 C. 16.7 triệu người	D. 16.8 triệu người	
Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % giá trị xuất khẩu gạo của cả nước?
A. 60%	B. 70%	 	C. 80%	D. 90%
Câu 6: Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau	
B. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên	 	
C. Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau	
D. Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau
PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm)
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ? Tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội? 
Câu 2: (4.0 điểm)
- Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN
 ĐỊA LÍ – KHỐI 9
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
B
C
C
A
Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm)
* Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ:
- Đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.	(0.75 điểm)
- Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. (0.75 điểm)
* Tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội:
- Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. 	(0.75 điểm)
- Nhiều di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.	 (0.75 điểm)
Câu 2: (4.0 điểm)
* Đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.	 (0.5 điểm)
- Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực trong vùng và của cả nước. 	(0.5 điểm)
- Tình hình sản xuất lương thực: 
+ Diện tích trồng lúa của vùng chiếm 51.1% diện tích trồng lúa của cả nước và sản lượng chiếm 51.4% sản lượng lúa của cả nước.	 (0.5 điểm)
+ Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An 	(0.5 điểm)
+ Bình quân lương thực theo đầu người toàn vùng đạt 1066, 3kg, gấp 2.3 lần trung bình cả nước (năm 2002)	 (0.5 điểm)
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi 	(0.5 điểm)
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau (0.5 điểm)
- Nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản chiếm 50% tổng sản lượng cả nước đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu. 	(0.5 điểm)
 Tuần: 29 	Ngày soạn: 12.03.2017
 Tiết: 48 	Ngày dạy: 14.03.2017
Bài 38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP 
KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức 
 	- Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí).
 	- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
2. Kĩ năng: 
- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam (Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa).
3. Thái độ: Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển và phương hướng chính để bảo vệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
 	- Bản đồ giao thông vận tải
2. Chuẩn bị của học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không 
3. Bài mới.
Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (19 phút)
HS đọc thông tin
HS Quan sát H38.1
HS Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta? (Học sinh trung bình)
Học sinh phát biểu - Học sinh khác bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.
Quan sát lược đồ H38.2 cho biết các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta.
Học sinh xác định trên lược đồ. Giáo viên bổ sung và đi đến kết luận.
=> Có vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. 
2. Hoạt động 2: (21 phút)
Dựa vào H38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
GV Cho biết vùng biển nước ta có những tiềm năng nào cho phép khai thác nuôi trồng hải sản? (Học sinh trung bình)
GV Vì sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? (Học sinh khá)
GV Phát triển du lịch biển đảo có tiềm năng gì? (Học sinh trung bình)
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Ngoài phần đất liền nước ta có vùng biển rộng lớn.
- Đường bờ biển dài, nhiều tỉnh thành phố nằm sát biển.
- Vùng biển bao gồm:
+ Vùng nội thuỷ
+ Vùng lãnh hải
+ Vùng tiếp giáp
+ Vùng đặc quyền kinh tế
2. Các đảo và quần đảo
Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn, nhỏ.
- Hệ thống đảo gần bờ
- Hệ thống đảo xa bờ
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
 Gồm 4 ngành:
1. Khai thác và nuôi trồng hải sản
- Tiềm năng biển:
+ Có hơn 2000 loài cá (khoảng 110 loài có giá trị xuất khẩu, 100 loài tôm...)
+ Trữ lượng khai thác 1, 9 triệu tấn/năm; khoảng 500 nghìn tấn/năm gần bờ.
2. Du lịch biển - đảo
- Dọc bờ biển từ Bắc -> Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp thuận lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo có phong cảnh đẹp (vịnh Hạ Long...).
3. Củng cố. (3 phút)
 	Câu 1: Đánh dấu (X) vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:
 Điều kiện phát triển các ngành kinh tế phát triển
Thuận lợi
Khó khăn
1. Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều dầu khí
2. Vùng biển nhiệt đới, bờ biển nhiều phong phú cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vịnh biển tốt
3. Vùng biển có nhiều bão, gió mạnh
4. Tài nguyên hải sản ven bờ đang cạn kiệt, ô nhiễm môi trường biển gia tăng.
5. Lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
6. Trình độ người lao động chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
7. Nguồn đầu tư cho ngành kinh tế biển còn hạn chế
8. Thị trường cho các sản phẩm của ngành kinh tế biển còn hạn chế.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút) 
- Về nhà học bài củ và xem tiếp Bài mới để hôm sau học 
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về biển đảo và sự phát triển kinh tế biển đảo
 	5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần: 30 	Ngày soạn: 20.03.2017
 Tiết: 49 	Ngày dạy: 21.03.2017
Bài 39. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS cần nắm:
1. Kiến thức 
- Trinh bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển 
- Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo
2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12262573.doc