Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Lễ độ

I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của Lễ độ và ý nghĩa của sự cần thiết rèn luyện tính Lễ độ.

2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ

3) Kỹ năng : Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè.

II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6

 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.

 - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, một số câu chuyện nói về Lễ độ

2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập

III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1)

2) Kiểm tra bài cũ: (5)

- Em hiểu thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống.

- Làm bài tập c SGK.

3) Giảng bài mới:

a) Giới thiệu bài học: (1)

Trong cuộc sống, chúng ta phải có những phép tắc khi giao tiếp với mọi người xung quanh. Lễ độ là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi người khi giao tiếp. Lễ độ là một phẩm chất đạo đức cần có. Vậy lễ độ là gì? Biểu hiện của lễ độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

GV: Ghi đầu bài lên bảng.

 

doc 2 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Lễ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
Ngày Soạn
05
05
Bài 4:	LỄ ĐỘ
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của Lễ độ và ý nghĩa của sự cần thiết rèn luyện tính Lễ độ.
2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
3) Kỹ năng : Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) GV:	 	- SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6
 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. 
 - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, một số câu chuyện nói về Lễ độ
2) HS :	 	Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hiểu thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống.
- Làm bài tập c SGK.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài học: (1’)
Trong cuộc sống, chúng ta phải có những phép tắc khi giao tiếp với mọi người xung quanh. Lễ độ là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi người khi giao tiếp. Lễ độ là một phẩm chất đạo đức cần có. Vậy lễ độ là gì? Biểu hiện của lễ độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
GV: Ghi đầu bài lên bảng.
Giảng bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
10’
7’
10’
8’
2’
HĐ1 : HDHS tìm hiểu truyện Em Thủy
- HDHS đọc truyện và thảo luận câu hỏi.
- Định hướng cho HS trao đổi
1. Kể lại việc làm của Thủy khi khách đến nhà?
2. Nhận xét về cách cư xử của bạn Thủy. Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì?
* Chốt lại vấn đề
HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Nêu câu hỏi thảo luận nhóm
 Tìm biểu hiện của lễ độ trong giao tiếp.
1. Tìm biểu hiện lễ độ với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi
2. . Tìm hành vi thể hiện lễ độ và hành vi thiếu lễ độ.
- - Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Nhóm 1-3: Câu 1
+ Nhóm: 4-6 Câu 2
Nhận xét phần thảo luận của các nhóm. Nêu thêm câu hỏi để HS trao đổi, liên hệ bản thân :
? Bản thân em đã thể hiện đức tính lễ độ như thế nào khi ở nhà cũng như ở trường?
* Chốt lại vấn đề: Như vậy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần thể hiện sự lễ độ. Lễ độ sẽ giúp chúng ta có quan hệ với mọi người xung quanh tốt đẹp hơn.
HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học
- HDHS nghiên cứu nội dung bài học.
- Chốt lại ý HS trả lời , ghi bảng kiến thức cơ bản.
- Cho HS giải thích thành ngữ:
+ Đi thưa về gửi
+ Trên kính, dưới nhường
HĐ4: HDHS làm bài tập
- Cho HS làm BT 1 SGK
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu tình huống (ghi trên bảng phụ)
Tổ chức chơi sắm vai theo tình huống
- Chia nhóm theo tổ
+ Tổ 1,3: Tình huống 1
+ Tổ 2,4: Tình huống 2
- Đánh giá cho điểm
HĐ5 : HDHS củng cố bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc truyện theo vai trong truyện.
- Trao đổi nội dung câu hỏi.
1. Giới thiệu khách với bà, kéo ghể mời khách ngồi, đi pha trà, xin phép bà nói chuyện với khách, tiến khách khi khách ra về.
2. - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết chào hỏi, thưa gởi, niềm nở khi khách đến. Thuỷ nói năng lễ phép, làm vui lòng khách đến và để lại 1 ấn tượng tốt đẹp
 Thuỷ là 1 cô bé ngoan, lễ độ
- Về vị trí thảo luận, cử nhóm trưởng, thư ký ghi kết quả ra giấy khổ to
- Cử đại diện trình bày
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
* Biểu hiện của lễ độ:
+ Đối với ông bà cha mẹ: Tôn kính, biết ơn, vâng lời.
+ Đối với anh chị em ruột: Quý trọng, đoàn kết, hòa thuận.
+ Đối với chú , bác, cô, dì: Quý trọng, gần gũi, chào hỏi đúng phép.
+ Đối với người già cả, lớn tuổi: Kính trọng, lễ phép.
* Hành vi thể hiện lễ độ
+ Chào hỏi lễ phép, đi xin phép, về chào hỏi. Kíh thầy, yêu bạn, gọi dạ bảo vâng
* Hành vi trái với lễ độ:
+ Nỏi trống không, cãi lại bố mẹ, hay ngắt lời người khác, lời nói cộc lốc, xất xược.
- Liên hệ thực tế
- Tóm tắt ý cơ bản của nội dung bài học.
- Ghi nội dung bài học vào vở
- Giải thích :
+ Là con cháu khi đi phải xin phép, khi về phải chào hỏi.
+ Đối với bề trên phải kính trọng, đối với người dưới phải nhường nhịn.
- Làm việc cá nhân, trình bày kết quả.
+ Có lễ độ: 1,3,5,6
+ Thiếu lễ độ: 2,4,7
* Tình huống 1: Trường hợp hỏi thăm đường của một cụ già từ quê ra.
* Tình huống 2 : Trường hợp sang đường của một cụ già.
- Từng tổ lên diễn tình huống
- Nhận xét
- Đọc lại nội dung bài học.
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.
- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức, giúp cho con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
4) DẶN DÒ : 1’
- Học thuộc NDBH, làm bài tập b, c SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về lễ độ
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng kỷ luật.
IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docCD6.T5.doc