Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Ôn tập học kỳ II

I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1) Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học qua trong HKII từ bài 12 đến bài 18, đó là các chuẩn mực pháp luật gồm 5 chủ đề. Chốt lại những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà HS đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện

 2) Thái độ : Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện PL trong cuộc sống hàng ngày, có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người.

3) Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực PL trong giao tiếp và hoạt động.

II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

GV: - SGK và SGV GDCD 6

-Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu

- BT tình huống. BT thực hành.

HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to

III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

Ổn định tổ chức: (1) Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống.

2) Kiểm tra bài cũ: (3)

GV gọi 2 – 3 em HS mang vở bài tập lên để kiểm tra, nhận xét , chấm điểm.

 

doc 2 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Ôn tập học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
Tiết 
TÊN BÀI HỌC
NGÀY SOẠN
33
33
ÔN TẬP HỌC KỲ II
23-4-2006
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1) Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học qua trong HKII từ bài 12 đến bài 18, đó là các chuẩn mực pháp luật gồm 5 chủ đề. Chốt lại những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà HS đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện
	2) Thái độ : Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện PL trong cuộc sống hàng ngày, có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người.
3) Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực PL trong giao tiếp và hoạt động.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: - SGK và SGV GDCD 6
-Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu 
- BT tình huống. BT thực hành.
HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. 
2) Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV gọi 2 – 3 em HS mang vở bài tập lên để kiểm tra, nhận xét , chấm điểm.
3) Giảng bài mới: 
a) Giới thiệu bài học: (3’)
	Từ đầu HKII đến nay, các em đã học qua các chuẩn mực PL gồm 5 chủ đề, mỗi chủ đề ứng với những chuẩn mực cụ thể. Để giúp các em hiểu kỹ hơn về các vấn đề đã học, hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
b) Giảng bài mới: (36’)
GVHDHS ôn tập bằng cách lập bảng hệ thống hoá những kiến thức đã học qua các chủ đề PL sau:
Phưong pháp hỏi đáp cho học sinh trả lời các câu hỏi:
TT
Chủ đề 
Nội dung
Các quyền
Nghĩa vụ
1
Công ước của LHQ về Quyền trẻ em
- 4 nhóm quyền trẻ em
- Quyền sống còn
- Quyền bảo vệ
- Quyền tham gia
- Quyền phát triển 
- Mỗi trẻ em cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác và thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình.
2
Công dân nước CH
XHCN Việt Nam 
Công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
+ Quyền học tập
+ Quyền nghiên cứu khoa học
+ Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
+ Quyền tự do đi lại, cư trú.
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
+ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Học tập; bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng; tuân theo hiến pháp và pháp luật; đóng thuế và lao động công ích.
3
Thực hiện trật tự an toàn giao thông
- Nguyên nhân gây ra TNGT.
- Các qui tắc GT
- Luật GTĐB
Thực hiện đúng luật GTĐB
4
Quyền và nghĩa vụ học tập 
- Sự quan tâm của nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của CD và trách nhiêm của bản thân trong học tập.
- Được học tập dưới những hình thức và các loại trường lớp khác nhau.
- Học tập, chăm chỉ, thực hiện đúng những những qui định nhiệm vụ học tập của bản thân, siêng năng, cố gắng, cải tiến trong phương pháp học tập 
5
Quyền tự do về nhân thân
CD có quyền được Pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
- Tôn trọng quyền của người khác
- Biết tự bảo vệ mình, biết phê phán, tố cáo những ai làm sai.
6
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Những QĐ của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng và bảo vệ
- Không ai được xâm phạm, tự ý vào chỗ của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép
- Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở của người khác. Biết phê phán tố cáo những ai làm trái pháp luật 
7
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT 
Những QĐ của pháp luật về được bảo đảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT
- Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được nhà nước bảo đảm an toàn và bí mật.
- Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tún, điện tín, nghe trộm điện thoại của người khác.
- Phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật , xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
4) DẶN DÒ: 2’
 - Xem lại các bài tập của các bài 12 – 18, ôn tập Nd các bài học.
 - Tuần sau làm bài thi kiểm tra HKII
IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docCD6.T33.doc