Tiết 1 - Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biêt được giản dị với xa hoa cầu kỳ, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
II . TàI Liệu- Phương tiện dạy học:
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Sách vở của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Thông tin, số liệu về môi trường thế giới - Phiếu học tập. III.Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong quá trình giảng bài 2. Bài mới : GV nêu tính cấp thiết của vấn đề bảo vệ môi trường -> liên hệ để vào bài học Hoạt động của thầy, trò Nội Dung Cần Đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là môi trường? Phương pháp kỹ thuật dạy học: nêu và giải quyết vấn đề. Hình thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân, - GV nêu câu hỏi: ? Theo em, thế nào là môi trường ? Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của môi trường. Phương pháp kỹ thuật dạy học: nờu và giải quyết vấn đề. Hình thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân, ? MT giữ vai trò như thế nào đối với đời sống của con người ? - HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét. Cho học sinh lấy ví dụ về từng chức năng. Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của môi trường Việt Nam. Phương pháp kỹ thuật dạy học: nờu và giải quyết vấn đề. Hình thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân, Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay? ? Em hãy cho biết thực trạng về môi trường địa phương nơi em ở? - HS: Trả lời GV: Nhận xét Hoạt đông 4: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ môi trường Phương pháp kỹ thuật dạy học: nờu và giải quyết vấn đề. Hình thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân, ? Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường? 1. Môi trường là gì ? " MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005) 2.Chức năng của môi trường: - Môi trường là không gian sống cho con người và sinh vật - Môi trường chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX. - Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. 3. Thực trạng của môi trường Việt Nam hiện nay a,Về đất đai: b,Về rừng: c, Về nước d,Về không khí e,Về đa dạng sin học: g, Về chất thải: - HS : Trình bày về từng thực trạng theo sự hiểu biết của các em. - HS: Trả lời. 4.Biện pháp - Trồng cây gây rừng, cấm đốt rừng làm nương rẫy... - Giũ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi ở, khai thông cống rãnh... 3. Dặn dò,Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung bài học IV. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại, học thuộc bài. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/ 12/ 2015 Ngày dạy: 7C.......... Tiết 16 Thực hành, ngoại khóa các nội dung đã học A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS nắm được các nội dung đã học ở kỳ I; các vấn đề thường xuyên xảy ra ở địa phương có liên quan đến nội dung bài học. 2,Kỹ năng: - Giúp HS có kĩ năng giải quyết được các tình huống có thể xảy ra ở địa phương 3, Thái độ: - Giúp HS đồng tình và làm theo các quan niệm đúng dựa trên các chuẩn mực đạo đức đồng thời phê phán việc làm sai. 4. Phát triển năng lực của học sinh. Giúp học sinh có thể hệ thống được các kiến thức đã học , để có thể giải quyết được các vấn đề đã học . B - Phương tiện dạy học - Sưu tầm bài báo có nội dung về yêu thương con người và tôn sư trọng đạo. - Tình huống đạo đức. C - Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Môi trường là gì? Chức năng của môi trường ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài: - Chúng ta đã được học các nội dung về sống giản dị, trung thực, tự trọng, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo Hôm nay chúng ta sẽ thực hành, ngoại khoá về các nội dung đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Yêu thương con người là gì? ? Tình yêu thương con người của em được thể hiện như thế nào? ? ở địa phương em, mọi người có thực hiện tốt tình yêu thương con người không? Lấy dẫn chứng minh hoạ. ? Các bạn của em đã đối xử với các thầy (Cô) giáo như thế nào? ? Em hãy đưa ra tình huống xãy ra ở địa phương em thể hiện việc thực hiện tốt (Chưa tốt) các chuẩn mực đạo đức mà chúng ta đã học? HS đóng vai các tình huống. HS nhận xét, khen việc làm đúng, phê phán việc làm sai. 1. Yêu thương con người là: Quan tâm người khác. Giúp đỡ người khác Cả hai ý trên. 2. Khoan dung là: Chia sẻ với người khác. Tha thứ cho người khác. Chê trách người khác. 3. Trung thực là: Tôn trọng chân lí, lẽ phải. Tôn trọng người khác. Tôn trọng mình. 4. Tôn sư trọng đạo là: Tôn trọng, kính yêu thầy, cô giáo. Vô lễ với thầy cô giáo. IV. Củng cố: - GV: Đưa ra tình huống, HS giải quyết: Em sẽ làm gì: Khi gặp một cụ già rách rưới ăn xin. Khi người khác chê, cười mình là một người xấu. Khi một bạn trong lớp rủ trốn học đi chơi. - GV: Nhận xét, HS giải quyết tình huống. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức . Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20 /12/2015 Ngày dạy: 7C.......... Tuần 17-Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lưu loát. - Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức. 3. Thái độ: - Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức. 4. Phát triển năng lực của học sinh. Giúp học sinh có thể nắm được những nội dung bài học một cách chính xác để học sinh có thể ứng xử chuẩn mực đạo đức . II . Tài liệu -Phương tiện dạy học Câu hỏi thảo luận, giáo án III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Bảng tóm tắt các bài học Bài 7, 8, 9, 10, 11) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy, trò. Nội dung cần đạt 1. Thế nào là sống giản dị? ? ý nghĩa của sống giản dị? 2. Thế nào là trung thực? ? ý nghĩa của trung thực? 3. Thế nào là tự trọng? ? Người có lòng tự trọng là người như thế nào? ? Biểu hiện của tự trọng? ? Biểu hiện trái với tự trọng? 4. Thế nào là đạo đức? ? Thế nào là kỉ luật? 6. Thế nào là yêu thương con người? Vì sao phải yêu thương con người? 7. Thế nào là tôn sư, trọng đạo? 8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo? 9. Thế nào là đoàn kết tương trợ? 10. Thế nào là khoan dung? ? Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khoan dung? 11. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? 12.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ? 13. Tự tin là gì? ? Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nào? - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm 1 số em. Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của các chuẩn mực đạo đức đã học - GV nêu các biểu hiện khác nhau của các chuẩn mực đạo đức, HS lần lượt trả lời đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nào? Hoạt động 3: Giải bài tập tình huống - SH thi giải quyết tình huống đạo đức. 1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài thì Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu. Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì? 2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy dây ở sân trường, còn Phi cùng các bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu Hà làm Hà đau điếng. Nếu em là Hà em sẽ làm gì? -> Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, bản thân và xã hội. - Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. - > Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. -> Là đức tính cần thiết và quý báu của con người. Sống trung thực ® nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, được mọi người tin yêu, kính trọng. - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. - Người có tính tự trọng là người biết chấp hành pháp luật, không để người khác phải nhắc nhở. * Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... * Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... - Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con người với con người, với công việc, với tự nhiên và môi trường sống. + Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm. - Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. -> Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con người ® người, công việc, môi trường. -> Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội buộc mọi người phải thực hiện. -> Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho người khác. -> Là truyền thống quý báu của dân tộc. -> Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi trọng và làm theo điều thầy dạy. -> Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp đỡ người khác. -> Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho người khác. -> Sống cởi mở, gần gũi và cư xử với mọi người một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội. -> Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. -> Là tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. -> Tin tưởng vào khả năng của bản thân. -> Chủ động trong công việc, dám tự quết định và hành động một cách chắc chắn. -> Tin tưởng vào khả năng của bản thân. - HS: Trả lời - HS giải quyết tình huống. 3. Củng cố: - GV khái quát các nội dung cần nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối - Ôn lại các bài đã học. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 18: Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 18 Kiểm tra học kì i Số tiết 1: A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức về sống giản dị, tự trọng, trung thực, đạo đức và kỉ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và khoan dung. 2, Kỹ năng: - Nhận biết, nhận xét, đánh giá các vấn đề liên quan các chuẩn mực dạo đức đã học. - Giải quyết được một số tình huống đạo đức thường gặp trong cuộc sống. 3, Thái độ: - Tự giác, trung thực khi làm bài. - Có thói quen ứng xử theo các chuẩn mực đạo đức. B - Phương tiện dạy học Đề kiểm tra - Đáp án C - Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2, Bài mới - GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra. - GV phát đề kiểm tra. - HS làm bài. Đề số 1: Cõu 1 (2 điểm) Khoan dung là gỡ ? Em đó thể hiện lũng khoan dung trong quan hệ với người xung quanh bằng cỏch nào ? Cõu 2: (2 điểm) Tại sao phải xõy dựng gia đỡnh văn hoá ? Nêu 4 việc làm không đúng của các gia đỡnh trong việc xõy dựng gia đỡnh văn hoá. Cõu 3 (1 điểm) Người tự tin là người như thế nào ? Cõu 4 (2 điểm) Cho tỡnh huống: Trong giờ kiểm tra toỏn cuối học kỡ I, Kim đó làm xong bài của mỡnh. Nhỡn sang bạn Lan bờn cạnh thấy kết quả cỏc bài làm của bạn khỏc kết quả của mỡnh, Kim liền sửa bài của mỡnh lại theo đúng các kết quả của bài bạn Lan. Em hóy nhận xột việc làm của bạn Kim ? Theo em, Kim nờn làm gỡ cho đúng trong trường hợp này ? Cõu 5 (3 điểm) Bài tập: Trong dũng họ của Hoà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gỡ quan trọng. Hoà xấu hổ, tự ti về dũng họ và khụng bao giờ giới thiệu dũng họ của mỡnh với bạn bố. Em cú đồng tỡnh với suy nghĩ của Hoà khụng? Vỡ sao? Em sẽ gúp ý gỡ cho Hoà? Đề số 2: Cõu 1 (2 điểm) Thế nào là đoàn kết, tương trợ ? Nờu 2 vớ dụ thể hiện sự đoàn kết , tương trợ của nhõn dõn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Cõu 2 (2 điểm) Gia đỡnh văn hoá là gia đỡnh như thế nào? Là con, cháu trong gia đỡnh, em cần làm gỡ để gia đỡnh mỡnh luụn là gia đỡnh văn hoá ? Cõu 3 (2 điểm) Hóy nờu ý nghĩa của tớnh tự tin? Học sinh chỳng ta cần làm gỡ để khắc phục sự thiếu tự tin trong học tập, rốn luyện hàng ngày ? Cõu 4 (1 điểm) Hóy nờu 2 việc làm của em nhằm gúp phần giữ gỡn và phỏt huy truyền thống tốt đẹp của gia dỡnh, dũng họ. Cõu 5 (3 điểm) Em sẽ xử sự như thế nào trong những tỡnh huống sau: a/ Trong lớp em cú một bạn nhà rất nghốo, khụng cú đủ điều kiện học tập. b/ Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học. c/ Cú 2 bạn ở lớp em cói nhau và giận nhau. 3. Củng cố: Thu bài của HS về nhà chấm 4. Đánh giá Nhắc nhở những học sinh chưa thực sự nghiêm túc Tuyên dương những HS có tích cực trong giờ kiểm tra. Tiết 19: Ngày soạn 30/12/2017 Ngày dạy: 7A.............. 7B........... Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Kể được một số biểu hiện của việc sống và làm việc có kế hoạch. 2, Kỹ năng: - Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. - Biết sống, làm việc có kế hoạch. 3, Thái độ: - Tôn trọng. ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế hoạch. 4. Phát triển năng lực của học sinh. Giúp học sinh có thể tự giải quyết công việc một cách có hiệu qủa công việc không bị trồng chéo . II. Tài liệu và phương tiện: Giấy khổ lớn, bút dạ. Giáo án, sách giáo viên. III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV đưa tình huống “ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”. ? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày? ? Những hành vi đó nói lên điều gì? GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy, và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch. Thảo luận nhóm GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng: N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ? (Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)? N3,4: ?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? N5, 6:? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì? - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định Hoạt động3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần. - GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh. - GV đặt câu hỏi (đèn chiếu) ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh? ? So sánh kế hoạch của hai bạn. - HS trình bày ý kiến cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài. - GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát. - GV phân tích bảng kế hoạch. ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? 1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch. - Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần. - Hàng ngang là công việc trong một ngày. - Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí. - Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: + Thời gian hàng ngày từ 11h30’® 14h và từ 17h ® 19h. + Chưa thể hiện lao động giúp gia đình. + Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học. + Xem ti vi nhiều quá không?. * Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết:"Ngay sau ngày khai giảng...." * Tính cách bạn Hải Bình: - ý thức tự giác. - ý thức tự chủ. - Chủ động làm việc. * Kết quả: - Chủ động trong công việc. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. - HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập. - Kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài. * Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần). - Có đủ thứ, ngày trong tuần - Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày - Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa học tập, nghỉ ngơi, lao động giúp gia đình, học ở trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, xã hội. ) - Không quá dài, phải dễ nhớ * Nhận xét: - Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết. *, So sánh: Hải Bình - Thiếu ngày, dài, khó nhớ. - Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại. Vân Anh - Cân đối, hợp lí, toàn diện. - Đầy đủ, cụ thể, chi tiết. =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ. * Làm việc có kế hoạch là: - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý. - Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chât lượng, kết quả cao. 3. Củng cố: Học sinh quan sát phân tích với sự hướng dẫn của GV về 1 bản kế hoạch hợp lý: Buổi Thứ/ngày Sáng Chiều Tối Thứ 2 Ngày... Thứ 3 Ngày... Chuẩn bị kiểm tra môn GDCD Học lớp nhạc (14-16h) Thứ 4 Ngày... Thứ 5 Ngày... Học tin học 15-17 h Ôn tập Văn, Địa lý Thứ 6 Ngày... - Thi Văn (tiết 3) - Kiểm tra Địa tiết 4 Học Toán ở trường (14-16h30) Xem tường thuật bóng đá quốc tế Thứ 7 Ngày... Sinh hoạt CLB Văn nghệ (146-18h) CN Ngày... Dự sinh nhật bạn Hùng 16h30 dọn nhà và tổng VS khu tập thể 19h di thăm thầy giáo cũ cùng các bạn... - GV: Từ ưu nhược điểm của hai bản kế hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh các nhược điểm trên? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Tự lập bảng kế hoạch công việc của cá nhân trong tuần. Ngày Soạn 11/01/2018 Ngày dạy: 7A.............. 7B........... Tiết 20: Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Kể được một số biểu hiện của việc sống và làm việc có kế hoạch. - Nêu được ý nghĩa của việc sống và làm việc có kế hoạch. 2, Kỹ năng: - Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. - Biết sống, làm việc có kế hoạch. 3, Thái độ: - Tôn trọng. ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế hoạch. 4. Phát triển năng lực của học sinh. Giúp học sinh có thể tự giải quyết công việc một cách có hiệu qủa công việc không bị trồng chéo . II. Tài liệu và phương tiện: Giấy khổ lớn, bút dạ. Giáo án, sách giáo viên. III. Tiến trình giảng dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trình bày bảng kế hoạch công tác cá nhân. - HS theo giỏi, nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy,trò Nội dung cần đạt . Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch. - HS thảo luận cá nhân: ? Sống và làm việc có kế hoạch có tác dụng như thế nào? ? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch? - GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b. ? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? - Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn. - Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài. ? Bản thân em làm tốt việc này chưa? - HS trả lời - bổ sung - GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện được ý chú, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ được mọi người yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của bản thân trong việc sống và làm việc có kế hoạch. - Mục tiêu: Giúp hs biết được trách nhiệm của hs trong việc sống và làm việc có kế hoạch. ? Trách nhiệm của bản thân trong việc sống và làm việc có kế hoạch. Hoạt động 3: Luyện tập - HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét ? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không ? Vì sao ? - Giải thích câu: “ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra. - Cho hs làm bt trong sách giáo khoa. 2, Tác dụng: - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. - Đạt kết quả cao trong công việc. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác. * ích lợi: - Rèn luyện ý chí, nghị lực. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì. - kết quả rèn luyện, học tập tốt. - Thầy cô, cha mẹ yêu quý. * Làm việc không có kế hoạch có hại: - ảnh hưởng đến người khác. - Việc làm tuỳ tiện. - Kết quả kém. 3, Trách nhiệm của bản thân:
Tài liệu đính kèm: