Tiết 1. Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ
I: Mục tiêu :
1. Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2. Kỷ năng : -Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh.
-Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ: -Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II: Chuẩn bị :
1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III: các hoạt động dạy hoc chủ yếu
1 Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách, vở của học sinh.
3 Bài mới:
Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó GV dẫn dắt vào bài.
Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... @T? Tiết thứ: 5 Ngày soạn: //2011 Lớp dạy: 6A, 6B BÀI 4: LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, đóng vai. IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút): - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? -Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: ( 2 phút ) GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? HS: Trả lời cá nhân. GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi? HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a) HĐ1:(10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? -Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà -Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi -Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? HS: Trả lời: - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em Thuỷ” b) HĐ2: ( 12 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. Gv; trái với lễ độ là gì? GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ Thái độ Hành vi - Vô lễ - Lời ăn tiếng nói thiếu văn hoá. - Ngông nghênh. - Cải lại bố mẹ. - Lời nói hành động cộc lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. ? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ? GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu học văn” Theo em lế ở đay là gì ? II. Nội dung bài học 1. Lễ độ là gì? a) Khái niêm: Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b)Biểu hiện; - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. c. HOẠT ĐỘNG 3 (10') LUYỆN TẬP Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn. GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. Đi hỏi về chào Học ăn, học nói, học gói, học mở Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Kính lão đắc thọ. Lời chào cao hơn mâm cổ GV: Cho HS làm bài tập: Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng Hành vi thái độ Lễ độ Không - Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn - Kính thầy yêu bạn - Chỉ tôn trọng người lớn. - vui vẻ, hoà thuận - Nói tróng không, xấc xược. - Lịch sự, có văn hoá. - Nói leo trong giờ học Không nói tục, chửi bậy. III. Luyện tập + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”. 4/ Củng cố: (3 phút). - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5/ Dặn dò: ( 4 phút). - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Xem trước bài 5. - Học kỷ bài cũ *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... @T? Tiết thứ: 6 Ngày soạn: .../.../2011 Lớp dạy: 6A, 6B BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. 3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... III/ Chuẩn bị của GV và HS. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học. IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: ( 1 phút). 2/ Kiểm tra bài cũ: (15 phút). - Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. - Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 3/ Bài mới. (26’) a) Đặt vấn đề (2 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông... b) Triển khai bài: (24’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức a. HOẠT ĐỘNG 1(6') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung” Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi: ? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT” GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người. I. Tìm hiểu truyện đọc: b. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ? - ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công. GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung ? Phạm vi thực hiện thế nào? - Thực hiện mọi lúc, mọi nơi. ? Theo em kỷ luật là gì?. ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Trả lời và cho ghi ? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật. - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người chê trách. Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương - Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển - Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người. - Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí... Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật - Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? a) Khái niệm : Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. b) Biểu hiện: Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự giác, chấp hành phân công. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT 3. Cách rèn luyện: - Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình. - Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra bắt buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị xử phạt. c. HOẠT ĐỘNG 3 (5') LUYỆN TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập b: BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. III. Luyện tập. Bài tập b Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương. BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7 4/ Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 5/ Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************* Tiết thứ: 7 Ngày soạn: .../.../2011 Lớp dạy: 6A, 6B BÀI 6: BIẾT ƠN I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... II. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. 3. Bài mới.(33’) a. Đặt vấn đề: (3 phút): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. b Triển khai bài: (30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 7’ ) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. - Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay. I.Tìm hiểu truyện đọc. HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Theo em biết ơn là gì?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới ) GV: Vì sao? (những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước) Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv:Biết ơn là gì? Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước. Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người. Gv: Vì sao phải biết ơn?. ? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn Ăn giấy bỏ bìa Ăn tám lạng, trả nữa cân Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Một lòng thờ mẹ kính cha cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? ? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) III. Luyện tập V. Cũng cố: ( 3 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? VI. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. *Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************************** Tiết thứ: 8 Ngày soạn: .../.../2011 Lớp dạy: 6A, 6B BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì. - Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên - Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên . - Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. - Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên. II. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 3. Bài mới: (34’) a. Đặt vấn đề: (2’): GV cho hs quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình. b. Triển khai bài: (32’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV nêu câu hỏi: ? Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm trạng như thế nào. ? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả tả như thế nào. ? “Tôi và các bạn cảm thấy như thế nào trước thiên nhiên. ? Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác dụng như thế nào tới cuộc sống của con người. ? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì. - Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật “tôi” và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con người. I.Truyện đọc “ Một ngày chủ nhật bổ ích.” - “Tôi”tham quan Tam Đảo với tâm trạng háo hức, phấn khởi. - Những ngọn đồi xanh mướt. Núi Tam Đảo hùng vĩ, mờ trong sương, cây xanh ngày càng nhiều, mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ, thơ mộng. - Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất trước cảnh đẹp thiên nhiên. - Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi. Thiên nhiên làm đẹp cho môi trường, giúp không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người. - Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên với chính mình và cuộc sống cộng đồng. HĐ2: (17) NỘI DUNG BÀI HỌC ? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì. Gv: Thiên nhiên là gì? Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế nào chúng ta sang phần 2 Thảo luận nhóm. (3 phút) 1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? Cho ví dụ? + Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người, thiên nhiên cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, không khí để thở, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người .+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. 2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị tàn phá? + Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng... Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Gv:
Tài liệu đính kèm: