BÀI 13 : PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI.
I-Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
-Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.
-Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh.
2.Kỹ năng: Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương.
3.Giáo dục: Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật
-Xa lánh các tệ nạn xã hội.
ữu tài sản của công dân là: - Quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. - Quyền sở hữu tài sản gồm 3 quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. - Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp. - Của cải để dành, nhà ở, tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt, vốn và tài sản khác trong các tổ chức kinh tế. 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác -Không được xâm phạm tài sản của cá nhân,tập thể,tổ chức,nhà nước -Nhặt được của rơi trả lại -Khi vay,nợ phải trả đúng hạn -Nếu gây thiệt hại phải bồi thường 3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân III. BÀI TẬP Bài tập 1 - Em sẽ làm động tác để người có tài sản biết mình bị mất cắp. Sau đó giải thích và khuyên bạn trả lại tài sản. - Vì người có tài sản phải lao động vất vả mới có, và hành vi đó là không thật thà và tội đó là ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị. Bài tập 5 - Cha chung không ai khóc - Của mình thì giữ bo bo Của người thì thả cho bò nó ăn 4.Củng cố(5’) GV: Yêu cầu học sinh xây dựng và thể hiện tình huống theo bài tập 2 HS: Thể hiện, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế.- Làm bài tập SGK. Tuần 24: Ngày soạn: 01/02/2015. Tiết 23: BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG ,BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức - Giúp học sinh hiểu tài sản của nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí. 2.Kĩ năng - Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh. Ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. 3. Giáo dục - Hình thành và nâng cao cho học sinh ý thức và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU Gv: Hiến pháp 92.Tư liệu liên quan đến bài học Hs: Học bài, đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) ?Em hiểu thế nào là quyền sở hữu?công dân có quyền sở hữu những gì? ? Em hiểu thế nào là tôn trọng tài sản người khác? 3.Bài mới -GIỚI THIỆU BÀI(3’) Trong phần đặt vấn đề bài 16 chúng ta nhận thấy chiếc bình cổ do ông An đào được là tài sản thuộc sở hữu của nhà nước. Vậy tài sản thuộc sở hữu của nhà nước bao gồm những tài sản nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng HOẠT ĐỘNG1: ĐẶT VẤN ĐỀ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK ? Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến của Lan giải thích là đúng hay sai? HS: Trình bày. ? Ở trường hợp Lan em sẽ xử lí như thế nào? GV: Kết luận. ? Qua tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì? HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC ? Hãy kể tên một số tài sản nhà nước và lợi ích công cộng mà em biết? ? Tài sản nhà nước thuộc sở hữu của ai? - Thuộc sở hữu toàn dân ? Khai thác quyền phúc lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân được gọi là gì? ? Ý nghĩa của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. ? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước như thế nào? ? Kể tên các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và biện pháp khắc phục tình trạng đó? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK -> thấy được trách nhiệm của công dân. GV: Kết luận: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có ý nghĩa với tài sản xã hội nên nghĩa vụ bảo vệ, tôn trọng là thuộc về tàn dân. ? Nhà nước quản lí tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng theo phương thức như thế nào? ? Các tài sản lợi ích giao cho cá nhân quản lí, sử dụng thì nhà nước quản lí như thế nào? GV: Kết luận, chuyển ý HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK/49 theo nhóm HS: Làm bài tập, trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. 11’ 14’ 7’ I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Ý kiến của Lan là đúng vì rừng thuộc sự quản lí của cán bộ kiểm lâm, UBND. - Báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền can thiệp. -Bài học: Phải có trách nhiệm với tài sản nhà nước. II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Tài sản nhà nước gồm đất đai,rừng núi,sông hồ,tài nguyên,vốn,tài sản cố định do nhà nước đầu tư xây dung thuộc quyền sở hữu toàn dân - Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. -Là cơ sở vật chất để xã hội phát triển,nâng cao đời sống vật chất,tinh thần của nhân dân 2. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Công dân có nghĩa vụ tôn trọng,bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Không được xâm phạm -Phải sử dụng giữ gìn,hiệuquả,không tham ô lãng phí 3. Trách nhiệm của nhà nước -Ban hành và tổ choc thực hiện các quy định của pháp luật -Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiên nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng III. BÀI TẬP Bài tập 1 - Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trường. - Biện pháp: Không bỏ chạy, nhận lỗi và khắc phục hậu quả. 4.CỦNG CỐ(5’) GV:Tổ chức trò chơi tìm ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng tài sản nhà nước, tiết kiệm chống tham ô lãng phí. HS: Tham gia trò chơi. GV: Nhận xét, cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, liên hệ thực tế. - Làm bài tập SGK. Tuần 25: Ngày soạn: 08/02/2015. Tiết 24: KIỂM TRA 1 TIẾT. Tuần 26: Ngày soạn: 25/02/2015. Tiết 25: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, vững chắc của pháp luật giao thông. 2. Kĩ năng - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tinh thần tự giác chấp hành pháp luật giao thông để đảm bảo an toàn cao nhất khi tham gia giao thông. 3. Thái độ - Động viên học sinh tích cực tuyên truyền pháp luật giao thông, tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự an toàn giao thông trong cộng đồng. II. Phương tiện và tài liệu Gv: Số liệu, tình huống, qui tắc chính khi tham gia giao thông. Hs: Liên hệ thực tế. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(`1) 2.Kiểm tra Không kiểm tra 3.Bài mới - giới thiệu bài(4) GV: Nêu hiện tượng vi phạm pháp luật, số liệu về tai nạn giao thông theo thống kê của ủy ban an toàn giao thông quốc gia. Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tình huống, tư liệu GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống sau: Nhóm 1, 2 tình huống 1, 2 nhóm 3 rút ra bài học. - Tình huống 1: H 15 tuổi chủ nhật lấy xe máy của mẹ đèo em đến nhà bà chơi (mang theo ô để che nắng) trên đường đi H bị cảnh sát bắt dừng lại. ? Em hãy cho biết H vi phạm qui định nào về an toàn giao thông. - Vi phạm về độ tuổi lái xe, không có giấy phép lái xe, đi xe máy có sử dụng ô. - Tình huống 2: Đường vào trường bị lầy lội, nhà trường yêu cầu học sinh thu gom gạch vụn, xỉ, đá, cát sỏi...để rải đường. A rủ B ra đường nhựa để cậy đá và gạch. ? A và B đã vi phạm điều gì? - Nhóm 3: Rút ra bài học gì? HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, bổ sung GV: Tổng hợp, kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chung của giao thông đường bộ ? Người ngồi trên xe mô tô, xe máy phải tuân theo các qui định gì? GV: Kết luận ? Người điều khiển xe đạp được chở tối đa bao nhiêu người và không được làm gì? HS: Trình bày ý kiến, liên hệ thực tế - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng 1 và đi đúng phần đường qui định. GV: Theo em ở những nơi có đèn tín hiệu hoặc biển báo giao thông mà lại có người điều khiển giao thông, thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh nào? Vì sao? GV: Kết luận. 10’ 25’ I.Đặt vấn đề II. Nội dung bài học 1.Một số qui tắc giao thông a. Người ngồi trên xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh, không được sử dụng ô... b. Người đi xe đạp chỉ được chở tối đa 1 người lớn và 1 trẻ em dưới 7 tuổi. 4.Củng cố(5) GV: Tổ chức trò chơi sắm vai thực hiện pháp luật giao thông. HS: Thảo luận, tham gia trò chơi. 5. Dặn dò - Học bài, liên hệ thực tế. Tuần 27+28: Ngày soạn: 02/03/2015. Tiết 26+27: BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN II. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức:Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. 2. Kĩ năng:Biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật. 3. Giáo dục:Thấy được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện 2 quyền này. II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU Gv: Hiến pháp 1992; Luật khiếu nại, tố cáo. Hs: Đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) -Lợi ích của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là gì? Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? 3. Bài mới - GIỚI THIỆU BÀI(3’’) ?Khi phát hiện bạn có hành vi thiếu trung thực trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì? ?Khi gia đình em bị phạt tiền không đúng qui định em sẽ làm gì? - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin phần đặt vấn đề GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống bài tập 1, 2, 3 phần đặt vấn đề SGK Nhóm 1 ? Em nghi ngờ 1 địa điểm buôn bán, tiêm chích ma túy em sẽ làm gì? Nhóm 2 ? Em biết người lấy cắp xe đạp của bạn An cùng lớp em sẽ làm gì? Nhóm 3 ? Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? HS: Thảo luận, trình bày, bổ sung. ? Qua 3 tình huống trên em rút ra bài học gì? GV: Kết luận. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận và điền vào bảng sau: ? Thế nào là quyền tố cáo, quyền khiếu nại của công dân GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập1SGK/49 theo nhóm HS: Làm bài tập, trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. NỘI DUNG SO SÁNH QUYỀN TỐ CÁO QUYỀN KHIẾU NẠI - Người thực hiện - Đối tượng - Cơ sở - Mục đích - Hình thức - Công dân có quyền, lợi ích bị xâm hại. - Hành vi vi phạm pháp luật. - Gây thiệt hại - Ngăn chặn các hành vi vi phạm đến lợi ích của công dân... - Trực tiếp, đài báo, gửi đơn thư. - Bất cứ công dân nào. - Các quyết định của cơ quan nhà nước không đúng. - Quyền và lợi ích bản thân người bị xâm hại. - Khôi phục quyền và lợi ích của người khiếu nại. - Tương tự quyền tố cáo. -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. GV: Giới thiệu điều 74 hiến pháp 92 và 1 số điều luật khiếu nại và tố cáo. ? Vì sao hiến pháp qui định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo? HS: Trình bày, liên hệ thực tế. GV: Tổng kết: Là biện pháp để công dân tự bảo vệ quyền và lợi ích của mình và mọi người xung quanh. Đồng thời đấu tranh với các hành vi vi phạm và là phương tiện để giám sát cơ quan nhà nước. ? Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần tuân thủ điều gì? ? Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong giải quyết khiếu nại, tố cáo? GV: Kết luận. Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân để đảm bảo quyền này công dân cần trung thực, đồng thời cơ quan nhân viên nhà nước cần trung thực giải quyết khách quan. Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 HS: Trình bày, bổ sung GV: Kết luận 12’ 15’ 5’ I. Đặt vấn đề - Có thể báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lí. - Báo với thầy cô hoặc cơ quan công an. - Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. II. Nội dung bài học 1. Quyền khiếu nại -Là quyền của công dân đề nghị cơ quan tổ chức có them quyền xem xét lại việc làm ,quyết định của cán bộ công chứclàm trái pháp luật xâm phạm lợi ích của mình -Khiếu nại:trực tiếp và gián tiếp 2. Quyền tố cáo -Là quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích nhà nước,cơ quan tổ chức,cá nhân và công dân -Trực tiếp hoặc đơn thư 3. ý nghĩa tầm quan trọng - Là một trong những quyền cơ bản của công dân để bảo vệ lợi ích của mình và mọi người. - Đấu tranh hành vi vi phạm pháp luật và giám sát cơ quan nhà nước. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân -Nghiêm cấm trả thù -Nghiêm cấm lợi dụng làm hại người khác III. Bài tập Bài tập 3/ SGK52 a. Bổ sung bảo vệ quyền lợi công dân. b. Tham gia quản lí nhà nước 4.củng cố(5’) GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập, xắp xếp 2 cột sao cho đúng các quyền của công dân. 1. Quyết định giao sử dụng đất chưa hợp lí a. Tố cáo 2. Hành vi trốn thuế b. Khiếu nại 3. Hành vi nhận hối lộ 4. Quyết định kỉ luật của cơ quan chưa đúng 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế. - Ôn tập tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết Tuần 29: Ngày soạn: 02/03/2015. Tiết 28: BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận. 2. Kĩ năng - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu. 3. Giáo dục - Biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo qui định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân. II. PHƯỢNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU Gv: Hiến pháp 92, luật báo chí, tư liệu thực tế. Hs: Học bài, liên hệ thực tế. III.HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) ? Những hành vi nào sau đây thể hiện quyền khiếu nại, tố cáo? - Phát hiện người ăn cắp xe máy. - Chủ tịch UBND xã quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ. - Cảnh sát giao thông ăn hối lộ của lái xe. 3. Bài mới - GIỚI THIỆU BÀI(3’) GV: Giới thiệu điều 69 hiến pháp 92 ? Ý nghĩa của điều luật trên? HS: Trả lời GV: Vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK HS: Trả lời, bổ sung GV: Phương án c là quyền khiếu nại không phải là quyền tự do ngôn luận. HS: Trình bày, bổ sung GV: Kết luận ? Thế nào là ngôn luận? ? Thế nào là tự do ngôn luận? HS: Trình bày GV: Nhận xét, kết luận: Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung. Hoạt động 2: Nội dung bài học ? Em hiểu quyền tự do ngôn luận là gì? Ví dụ: - Phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Phát biểu ý kiến xây dựng phương hướng của lớp. ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? GV: Nhận xét, kết luận - Tự do ngôn luận phải nằm trong khuôn khổ pháp luật, không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, không vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật phá hoại chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân. ? Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của công dân như thế nào? ? Nhà nước đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận như thế nào? Ví dụ: Ban hành pháp luật, thành lập các phòng tiếp dân, xây dựng các chuyên mục trên đài, báo... ? Công dân có trách nhiệm gì? Liên hệ bản thân và địa phương GV: Kết luận, chuyển ý Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK.HS: Trình bày GV: Nhận xét, kết luận 12’ 13’ 5’ I. Đặt vấn đề - Phương án: a, b, d thể hiện quyền tự do ngôn luận - Ngôn luận dùng lời nói để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn luận về một vấn đề. II. Nội dung bài học 1. Quyền tự do ngôn luận là: Quyền của công dân được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận - Phải theo quy định của pháp luật -Phát huy tính tích cực,quyền làm chủ của công dân,góp phần xây dựng nhà nước,quản lí xã hội theo yêu cầu chung của xã hội 3. Trách nhiệm của nhà nước -Tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận,tự do báo chí để báo chí phát huy đúng vai trò của mình III. Bài tập Bài tập 1 - Hành vi : b, d thể hiện quyền tự do ngôn luận 4.Củng cố(7’) GV: Tổ chức chơi trò tiếp sức: Viết về gương "Người tốt, việc tốt", mỗi bạn viết một câu về gương người tốt được đăng báo(hơặc địa phương em). HS: Tham gia trò chơi theo nhóm. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế. - Làm bài tập 2, 3 SGK. Tuần 30: Ngày soạn: /03/2015. Tiết 29: BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I.Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức -Biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.Hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 2.Kĩ năng -Có thói quen và nếp sông và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật 3.Giáo dục -Hình thành ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật II.Phương tiện và tài liệu -GV:sgk,sgv GDCD 8.Tư liệu liên quan đén bài học -Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) -Thế nào là quyền tự do ngôn luận? -Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? 3.Bài mới - Giới thiệu bài(3’) Chúng ta đã được tìm hiểu về một số quyền và nghĩa vụ của công dân,những nội dung đó là quy định của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Vậy hiến pháp là gì ,có vị trí và ý nghĩa như thế nào?Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề Gv tổ chức cho hs thảo luận cả lớp theo câu hỏi: -Ngoài điều 6 đã nêu trên theo em còn có điều nào trong luật bảo vệ chăm sóc,giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của HP -Từ điều 65 và 146 của HP và các điều luật em có nhận xét gì về HP và luật Hôn nhân và gia đình ,luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em Hs báo cáo bổ sung Gv chuẩn xác -Hãy lấy ví dụ chứng minh cho nhận định trên? +bài 12:Hp điều 64 Luật hôn nhân và gia đình:điều 2 +Bài 16:HP điều 58 Luật dân sự:điều 17 +Bài 17:HP điều 17,18 Luật hình sự điều 144 +Bài 18:HP điều 74 Luật khiếu nại tố cáo điều 4,30,31,33 Gv kết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu Hiến pháp Việt Nam -Hp đầu tiên của nước ta ra đời vào năm nào? -Vì sao có HP năm 1959,1980,1992? Hp năm 1959,1980,1992 gọi là ra đời hay sửa đổi? Gv kết luận Hoạt động 3:tìm hiểu nội dung bài học -Hiến pháp là gì? Gv kết luận 20’ 12’ I.Đặt vấn đề Điều 8:Luật bảo vệ chăm sóc,giáo dục trẻ em Việt Nam trang 54 -Giữa HP và các điều luật có mối quan hệ với nhau ,mọi văn bản của pháp luật đều phải phù hợp với Hp và cụ thể hoá HP -Hp là cơ sở là nền tảng của hệ thống pháp luật -1946 -phù hợp với hoàn cảnh lịch sử -Sửa đổi bổ sung II.Nội dung bài học 1.Khái niệm -Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật -Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp không được trái với hiến pháp 4.Củng cố(5’) -Hiến pháp là gì? -Hãy kể tên các bản Hp của Việt Nam?tại sao có các bản Hp đó? 5.Hướng dẫn về nhà -Dặn dò học bài và chuẩn bị tiết 2 Tuần 31: Ngày soạn: /03/2015. Tiết 30: BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiếp theo) I.Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức -Biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.Hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 2.Kĩ năng -Có thói quen và nếp sông và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật 3.Giáo dục -Hình thành ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật II.Phương tiện và tài liệu -GV:sgk,sgv GDCD 8.Tư liệu liên quan đén bài học -Hs:Đọc trước bài mới III’Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) Hiến pháp là gì?Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? 3.Bài mới -Giới thiệu bài(2’) Gv từ câu trả lời của hs ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:tìm hiểu nội dung bài học Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận theo câu hỏi -Nêu bản chất của hiến pháp -bản chất của nhà nước ta là gì? Hs báo cáo bổ sung Gv chuẩn xác -Cơ quan nào có quyền ban hành và sửa đổi hiến pháp? -Công dân học sinh có trách nhiệm gì với hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam Hoạt động 2:Luyện tập Gv cho hs làm bài tập 1 sgk trang 57 Gv cho hs làm bài 2 Gv cho hs làm bài 3 17’ 15’ II.Nội dung bài học 2.Nội dung của hiến pháp quy định những vấn đề nền tảng,những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dung phát triển đất nước: +Bản chất nhà nước +Chế độ chính trị +Chế độ kinh tế +Chính sách văn hóa xã hội +Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân +Tổ chức bộ máy nhà nước 3.Hiến pháp do Quốc hội xây dựng 4.Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp và pháp luật III.bài tập Bài 1 -Chế độ chính trị:Điều 2 -Chế độ kinh tế:Điều 15,23 -Văn hoá,giáo dục,khoa học:Điều 40 -Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:điều 52,57 -Tổ chức bộ máy nhà nước:Điều 101,131, Bài 2 -Quốc hội:Hiến pháp,luật doanh nghiệp ,thuế,giáo dục -Đoàn thanh niên CSHCM:Điều lệ đoàn TN -Bộ giáo dục đào tạo:Quy chế tuyển sinh Bài 3 -Cơ quan quyền lực nhà nước:QH,HĐND -Cơ quan quản lí nhà nước:Chính phủ,UBND quận ,Bộ giáo dục và đào tạo,Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn,sở GD-ĐT,phòng GD-ĐT,sở LĐ-TB-XH -Cơ quan xét xử:Toà án nhân dân tỉnh -Cơ quan kiểm soát:Viện kiểm soát nhân dân tối cao 4.Củng cố(6’) -Nội dung của hiến pháp quy định những vấn đề gì? -Hiến pháp do cơ quan nào ban hành?chúng ta có trách nhiệm gì ? 5.Hướng dẫn về nhà -Học bài +chuẩn bị bài 21 Tuần 32: Ngày soạn: /04/2015. Tiết 31: BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hiểu khái niệm pháp luật và vai trò đặc điểm của pháp luật 2.Kĩ năng -Có ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống ,làm việc theo pháp luật 3.Giáo dục -Có tình cảm,niềm tin vào pháp luật II.Phương tiện và tài liệu Gv:sgk,sgv gccd 8.Tư liệu liên quan đến bài học Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(3’) Nêu những nội dung cơ bản được quy định trong hiến pháp? 3.Bài mới -Giới thiệu bài(4’) Khi tìm hiểu các quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân chúng ta they nhà nước không chỉ ban hành những văn bản pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ mà còn có nhiều quy tắc,chuẩn mực pháp luật để điều hành xã hội.Vậy pháp luật là gì?Chúng ta cùng đi tìm hiểu - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt vấn đề Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề Gv cho hs thảo l
Tài liệu đính kèm: