Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 2: Luyện tập

I. Mục tiêu

Qua bài học HS cần:

 a.Về kiến thức:

- Hiểu được được các hệ thức đã học về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

b. Về kĩ năng:

- Biết cách vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

c. Về tư duy và thái độ:

- Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .

- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS

a. Chuẩn bị của GV:

- Bảng phụ, các bài tập SGK,SBT, bút dạ, thước

b. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,. còn có

- Kiến thức cũ về các hệ thức đã học.

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 2: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết số:2
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:25/8/2015
Ngày dạy:2/9/2015
I. Mục tiêu
Qua bài học HS cần:
 a.Về kiến thức:
Hiểu được được các hệ thức đã học về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
b. Về kĩ năng:
Biết cách vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập...
c. Về tư duy và thái độ:
Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .... 
Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: 
Bảng phụ, các bài tập SGK,SBT, bút dạ, thước
Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có
Kiến thức cũ về các hệ thức đã học.
 III. Phương pháp dạy học
 Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề 
IV. Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học (sách vở, dụng cụ, tâm thế)
2.Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1: Viết các hệ thức1,2 ,3,4
3.Bài mới
HĐTP 1: luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
: Kiểm tra
Phát biểu định lí 4
Làm BT 4. SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
BT5: SGK.
BT 6. SGK 
BT 7: SGK
BT 4. SGK
Nêu dịnh lí.
22 = 1.x x = 4
y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y = 
BT5: SGK
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lí Py -ta-go tính được BC = 5.
Mặt khác, AB2 = BH.BC, suy ra
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
BT 6. SGK 
FG = FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF = 
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG = 
Cách 1: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trụng tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
Cách 2: Theo cách dựng, trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D.
Vậy
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
BT 4. SGK
Nêu dịnh lí.
22 = 1.x x = 4
y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y = 
BT5: SGK
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
BT 6. SGK 
FG= FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF = 
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG = 
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
4.Củng cố toàn bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng - Trình chiếu
Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2, 3, 4 đã học.
Nhắc lại cách làm các bài tập 5, 6, 7
Hopcj sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Làm bài tập 8, 9 (SGK)
	Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết số 3 lt.doc