Giáo án môn Hình học lớp 6 - Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức:

-HS biết : nhận biết được một điểm nằm giữa hay không

-HS hiểu : được “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

AM + MB = AB”

1.2 Kỹ năng:

- HS thực hiện được : nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

- HS thực hiện thành thạo : tính độ dài đoạn thẳng

1.3 Thái độ:

- Thói quen: biết tư duy khi tính toán

- Tính cách : Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP

 “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại

3. CHUẨN BỊ :

 3.1-GV:Thước cuộn, thước thẳng có chia khoảng mm.

3.2-HS:Thước thẳng có chia khoảng, bút chì, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8: KHI NÀO THÌ AM+ MB = AB ?
Tuần 9 Tiết: 9 
Ngày dạy: 18/10/2017
1. MỤC TIÊU: 
1.1 Kiến thức: 
-HS biết : nhận biết được một điểm nằm giữa hay không
-HS hiểu : được “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì 
AM + MB = AB”
1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được : nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- HS thực hiện thành thạo : tính độ dài đoạn thẳng 
1.3 Thái độ: 
- Thói quen: biết tư duy khi tính toán
- Tính cách : Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. 
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
3. CHUẨN BỊ :
 3.1-GV:Thước cuộn, thước thẳng có chia khoảng mm. 
3.2-HS:Thước thẳng có chia khoảng, bút chì, bảng nhóm.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’)
4.2. Kiểm tra miệng: (5’)
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B như hình vẽ. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. (10 điểm)	
HS1: 
AM = 2 (cm); MB = 3(cm); AB = 5(cm)
Ta có AM + MB = 2 + 3 = 5(cm) = AB
HS2: Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng như hình vẽ. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. ( 10 điểm)
HS2:
AM =2 (cm); MB = 5(cm); AB = 3(cm)
Ta có AM + MB = 2 + 5 = 7(cm) >AB
 4.3.Tiến Trình bài học : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1:(15’)Khi nào thì AM + MB = AB.
KT:-HS hiểu được “ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
-HS biết : nhận biết được một điểm nằm giữa 
KN:- HS thực hiện được : nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- HS thực hiện thành thạo : tính độ dài đoạn thẳng 
GV: Qua hai bài toán ở phần kiểmtra bài cũ, em hãy cho biết khi nào thì AM + MB = AB?
HS: Ta có AM + MB = AB khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
1. Khi nào thì AM + MB = AB? 
GV: Tóm tắt nhận xét trên bảng.
GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài:
Cho điểm K nằm giữa hai điểm M và N. Biết MK = 2cm; MN = 4cm. Tính KN?
HS: Một HS đọc to đề bài.
GV: Gợi ý:
+ Điểm K nằm giữa hai điểm M và N ta có hệ thức nào?
HS: MK + KN = MN
* Nhận xét: (SGK/120)
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
Ví dụ:
Vì K nằm giữa hai điểm M và N.
MK + KN = MN
2 + KN = 4
 KN = 4 – 2 = 2 (cm)
Hoạt động 2: (12’) Một vài dụng cụ đo khỏang cách giữa hai điểm trên mặt đất.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
GV: Yều cầu HS cả lớp đọc mục 2 SGK/120; 121 và trả lời câu hỏi:
+ Dụng cụ dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất là những dụng cụ nào?
+ Nếu khỏang cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn thước cuộn thì ta làm như thế nào?
HS: 
+ Dụng cụ dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất là thước cuộn (bằng kim lọai hoặc bằng vải), hoặc thước chữ A ( có khỏang cách giữa hai chân là 1m; 2m)
+ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn hơn thước cuộn thì sử dụng liên tiếp thước cuộn nhiều lần.
(SGK/120;121)
4.4 Tổng Kết : (7’)
GV: Đưa bảng phụ có ghi các câu hỏi:
1) Để kiểm tra điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
2) Khi điểm A nằm giữa hai điểm O và B ta có hệ thức nào?
HS: Hai HS lần lượt trả lời. (mỗi em một câu)
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV:Yêu cầu HS thực hiện bài 46; 47/ SGK/121.
HS: Họat động theo nhóm (4 phút)
+ Nhóm 1;2: bài 46
+ Nhóm 3;4: bài 47
GV: Kiểm tra họat động của các nhóm
Bài 46/ SGK/ 121
Ta có:
 Điểm N thuộc đọan thẳng IK
Nên: IN + NK = IK.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng
GV: Nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
IK = 3 + 6 = 9(cm)
Bài 47/ SGK/ 121
Ta có:
 Điểm M thuộc đoạn thẳng EF
Nên: EM + MF = EF.
MF = EF - EM = 8 – 4= 4(cm)
 4.5. Hướng dẫn học tập: (5’)
Đối với bài học ở tiết này:
+ Khi nào thì AM + MB = AB?
+ Khi biết AM + MB = AB thì kết luận gì về vị trí của điểm M?
Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
+ Làm bài tập: 48; 49; 50/SGK/121.
Hướng dẫn bài 48/ SGK/121: Chiều dài của lớp học: 4.1,25 + .
5. PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I 8 Khi nao thi AM MB AB_12290541.doc