Giáo án môn Hình học lớp 6 (cả năm)

I/ Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức HS hiểu và nhận biết được điểm, đường thẳng, biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng

 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm đường thẳng,.Biết dùng ký hiệu hay .

- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng

 3.Tư duy - Rèn tư duy lô gic khả năng vẽ hình

 4. Thái độ - Cẩn thận, trung thực

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 1. Chuẩn bị của thầy - SGK; SGV; thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

 2. Chuẩn bị của trò

 - Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.

III/Phương pháp giảng dạy

- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm

IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp

 1. Kiểm tra bài cũ

 2. Bài mới Giới thiệu ch¬ương I:

Gồm : - điểm , đư¬ờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đ¬ường thẳng đi qua 2 điểm

 - Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.

 

doc 71 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một hs HS trình bày lời giải 
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích 
_Nhận xét và hướng dẫn
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ Hs vẽ hình :
 E M F
 • • •
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ chú ý ghi nhận
_ Hs làm bài vào vở
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Sửa bài và ghi nhận.
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
_ HS nhận xét và giải thích 
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán 
_ Hs vẽ hình:
 T A V
 • • •
_ HS trình bày lời giải 
_ HS nhận xét và giải thích 
_sửa bài và ghi nhận
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà và dặn dò
_ Nêu những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí 
vào các bài tập trên, trình bài lời giải chặt chẽ, rỏ ràng 
_ Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên. 
 -------—–—–--------
 Ngày . . . tháng . . . năm .. ..
 Duyệt TCM
_ Hướng dẫn bài 52sgk,47sgk
_ Về làm các bài tập 52sgk,46,47sbt và xem nội 
dung bài học tiếp theo. 
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần :11 
Tiết :11
Ngày soạn:
 §9§ VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
 --- —²– ---
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
+ Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM= m (đơn vị đo độ dài) ( m> O ) . 
+ Trên tia Ox, nếu OM = a; ON= b và a < b thì M nằm giữa O và N.
 2. Kỹ năng:
Áp dụng kiến thức để giải bài tập.
 3.Tư duy:
- Tư duy logic, tập sáng tạo.
 4. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Chuẩn bị của GV :
Một số dụng cụ đo, bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS:
Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/Phương pháp giảng dạy
- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,luyện tập thực hành.
IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ 
(Lồng trong bài mới)
 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 5 phút
Khi nào thì AM+MB =AB? 
Học sinh trả lời
 Hoạt động 2: Thực hiện ví dụ vẽ một đoạn thẳng trên tia ( 13 phút ) .
? Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào?
? Để vẽ đoạn thẳng OM ta đã biết mút nào ? Cần xác định thêm mút nào ? 
-GV hướng dẫn học sinh dùng thước có chia khoảng để vẽ.
? Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox,em có nhận xét gì ? 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc ví dụ 2 .
* Bài tập : Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2,5 cm (vở).
 OM= 25cm ( bảng ) . 
ON= 3cm ( Vở ) ; ON = 30 cm
 ( bảng ). 
- Mút O đã biết 
- Cần xác định mút M . 
- Học sinh đọc nhận xét SGK. 
- Học sinh lên bảng thực hiện ví dụ 2. 
- Hai học sinh lên bảng vẽ. 
1- vẽ một đoạn thẳng trên tia: 
* Ví dụ 1: Trên tia Ox ,vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm .
O M x
Cách vẽ:
*Cách 1: Dùng thước có chia khoảng: 
 * Cách 2: Dùng com pa và thước thẳng. 
* Nhận xét: SGK ( T122 ) 
* Ví dụ 2:
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho:
CD = AB
- Cách vẽ: ( SGK )
 A ________B
 _______________
 C	 D x
 Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia ( 12 phút ).
? Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ( đầu mút của các đoạn thẳng ) 
? Nếu trên tia Ox có 
OM = a; ON =b ; 0 < a < b thì ta có kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M. 
? Với 3 điểm A; B; C thẳng hàng : AB= m; AC= n và m< n ta có kết luận gì ? 
- Học sinh trả lời 
- Điểm M nằm giữa O và N .
-Nếu 0<a<b thì M nằm giữa O và N 
2 Vẽ hai đoạn thẳng trên tia 
*Ví dụ : Trên tia Ox vẽ OM = 2cm. ; ON = 3cm. 
O M N x
* Nhận xét: SGK. 
Trên tia Ox: OM = a, ON = b. 
Nếu 0<a<b Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.
O M N x
Hoạt động 3. Luyện tập - củng cố ( 13 phút ) .
- Làm bài tập 54; 55 ( SGK ) 
- Qua bài hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là : Nếu O; M; N tia Ox và OM< ON M nằm giữa O và N. 
Bài 54/124
O A B C x
Do A nằm giữa O và B nên OA+ AB=OB
 2+AB=5
 AB=5-2
 AB= 3
Tương tự BC = 3
Vậy BC=AB
Bài 54
Do A nằm giữa O và B nên OA+ AB=OB
 2+AB=5
 AB=5-2
 AB= 3
Tương tự BC = 3
Vậy BC=AB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài .
- Làm bài tập 53; 57; 58; 59 ( SGK). 
 52; 53; 54; 55 ( SBT). 
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần :12 
 Tiết :12
Ngày soạn:
 §10§ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
 --- —²– ---
I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức : Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 
 2. Kĩ năng : Học sinh biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng , nhận biết được một điểm là trung 
 điểm của một doạn thẳng . 
3.Tư duy:
- Tư duy logic, tập sáng tạo.
 4. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, com pa.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây, thanh gỗ, bút chì.
III - Phương pháp dạy học
 Đàm thoại, giải quyết vấn đề 
IV- Tổ chức các hoạt động trên lớp: 
 1/ Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho hình vẽ ( GV vẽ AM= 2cm, MB= 2cm ) .
a/ Đo độ dài AM= cm.
 MB= cm. 
So sánh MA; MB. 
b/ Tính AB ? 
c/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B. 
a/ AM=MB= 2cm. 
b/ M nằm giữa A và B 
 MA + MB = AB . 
AB= 2+2 = 4 ( cm ) . 
c/ M nằm giữa A và B ; M cách đều A; B 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
2/ Bài mới
Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng ( 17 phút ) .
? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn điều kiện gì ? 
? Nếu M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào ? 
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng CD dài 26cm. 
* GV chốt lại : Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB
 = 
* Bài tập 60 (T 118) SGK. 
- Yêu cầu 1học sinh tóm tắt bài toán . 
? Để xét xem điểm A có nằm giữa A và B hay không ta làm thế nào ? 
* GV chốt lại : Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh lên bảng vẽ .
*BT60: ( SGK) 
a/ Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B ( vì OA< OB).
b/ Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B 
OA + AB = OB. 
 2 + AB = 4 
 AB = 4 - 2 
 AB = 2 ( cm ) . 
OA = OB ( vì = 2cm ) .
c/ Theo câu a và b ta có A là trung điểm của đoạn thẳng OB. 
1/ Trung điểm của đoạn thẳng: 
 __________
A M B
M nằm giữa A và B 
M cách đều A và B 
 MA+ MB= AB 
 MA = MB. 
Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: ( 12 phút )
? Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
? Yêu cầu học sinh chỉ rõ cách vẽ theo từng bước ? 
Có 3 cách : 
C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng . 
C2: Dùng dây gấp.
C3: Dùng giấy gấp . 
2/ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng : 
* Ví dụ : Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB .
 _______________
A M B
Hoạt động 3 :Củng cố : ( 8 phút ) .
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ........để được các kiến thức cần ghi nhớ . 
 a- Điểm .......là trung điểm của đoạn thẳng AB
 + M nằm giữa A; B . 
 + MA = .........
 b- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ......= .....AB. 
Bài 2: Bài 63 ( SGK ) 
Bài 1
a) M
 MA=MB
b) MA= MB = 
Bài 63 Học sinh làm
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) .
- Hiểu và vận dụng kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng .
- BTVN: 61; 62; 64; 65 ( SGK ) 
 60; 61 ( SBT ) 
- Ôn tập kiến thức của chương để tiết sau ôn tập chương . 
 -------—–—–--------
 Ngày . . . tháng . . . năm . ..
 Duyệt TCM
 V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Tiết :13
Tuần dạy : 13 
 §§ ÔN TẬP CHƯƠNG I
 --- —²– ---
I- Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng , tia , đoạn thẳng, trung điểm ( Khái niệm - Tính chất - Cách nhận biết ) .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng , com pa để đo , vẽ đoạn thẳng. 
3. Thái độ : cẩn thận chính xác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , com pa, bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, com pa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp trong việc ôn tập)
3. Tiến hành baì học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chương của học sinh(10 phút ).
? Cho biết khi đặt tên đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách ,vẽ hình minh họa ? Khi nào nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? 
? Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng ?
? Trong 3 điểm đó , điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Viết đẳng thức tương ứng ? 
- Cho 2 điểm M; N .
+ Vẽ đường thẳng a đi qua 2 điểm đó.
+ Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN . Trên hình có những đoạn thẳng nào ? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau. 
? Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm ? 
- Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách .
C1: Dùng một chữ in thường.
C2: Dùng 2 chữ cái in thường.
C3: Dùng 2 chữ cái in hoa: 
- Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C: 
 AB + BC = AC. 
_________________
A B C
 x
____________________
M I N
 y
- Trên hình có : 
+ Đoạn thẳng: MI ; IN; MN. 
+ Tia: Ma ; IM ; Na ; Ia. 
+ Cặp tia đối nhau: Ia và Ia ; Ix và Iy. 
Hoạt động 2: Rèn việc dùng ngôn ngữ và vẽ hình ( 27 phút ) .
* Bài tập 1:
 Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng : 
a/ Trong ba điểm thẳng hàng ..........nằm giữa 2 điểm còn lại .
b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .........
c/ Mỗi điểm trên một đường thẳng là ..............của 2 tia đối nhau. 
d/ Nếu .....................................thì AM + MB = AB. 
e/ Nếu MA = MB = thì.....................
* Bài tập 2:
Các câu sau đúng hay sai ? 
a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các nằm giữa 2 điểm A và B. 
b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. 
c/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B . 
d/ Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung . 
e/ Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng . 
f/ Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. 
g/ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 
* Bài tập 3: Cho 2 tia phân biệt chung gốc Ox và Oy ( Không đối nhau ). 
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tai A ; B khácO.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM. 
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. 
HS: trả lời
Học sinh vẽ hình
Bài tập 1:
Bài tập 2:
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Hoạt động 3: củng cố ( 5 phút ).
Bài 4: Mỗi hình trong bảng sau cho biết những kiến thức gì? 
 a
 B A
__________
A B C 
 C
A________B
 A I
 b 
__________m
___________n
 x
 O
 y
___________
A B y 
m ( m > 0) 
 A N
 K
M	x
 N
______________
A M B
___________
A O B
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút).
 - Ôn kiến thức toàn chương . Tập vẽ hình , kí hiệu đúng.
 -Tiết sau kiểm tra chương I . BTVN: 51; 56; 58; 63; 64; 65 ( SBT)
_______________________________________________________________
 -------—–—–--------
 Ngày . . . tháng . . . năm . ..
 Duyệt TCM
Ngày soạn:
Tiết : 14
Tuần dạy : 14 
 §§ KIỂM TRA 1 TIẾT
 --- —²– ---
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nhằm kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh trong chương.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ : - cẩn thận, chính xác khi làm bài
II/ Nội dung đề :
 Câu 1: (2 điểm) 
 Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: 
 Cho ba điểm C , D , E không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng CD , tia CE và đoạn thẳng DE. Điểm F nằm giữa hai điểm D và E
Câu 2: (2 điểm)
 Cho điểm I nằm giữa hai điểm M và N, biết MI = 4,5cm, MN =12cm.Tính IN. 
Câu 3: (2 điểm) 
Cho đoạn thẳng EF = 8 cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng EF .
Câu 4: ( 4 điểm) 
 Trên tia O x ,vẽ hai điểm C,D sao cho OC = 3 cm, OD = 6cm. 
Điểm C có nằm giữa hai điểm O và D không?
So sánh OC và CD.
Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng OD không? Vì sao?
	ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm) 
	+ cho ba điểm : C, D, E (0,5 đ)
 + đường thẳng(0,5 đ)
 + Đoạn (0,5 đ)
 + Tia , (0,5 đ)
Câu 2: (2 điểm)
 ( 1đ) 
Vì điểm I nằm giữa hai điểm M và N (0.5 đ)
	MI + IN = MN
4,5 + IN = 12
 IN = 12 – 4,5 (0.5 đ)
 Vậy IN = 7,5
Câu 3: (2điểm) 
Gọi I là trug điểm của đoạn thẳng EF
Ta có : EI = IF = = 
Câu 4: ( 4 điểm)
 Vẽ hình đúng 0.5 đ	
 a)Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB) 
 b)Vì A nằm giữa hai đđiểm O và B nên
	OA + AB = OB
 +AB = 6
 AB = 6 -3 =3cm (2đ)
 So sánh: OA = 3cm 
 AB =3cm
 Vậy : OA = AB 
 -------—–—–--------
 Ngày . . . tháng . . . năm . ..
 Duyệt TCM
 c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB .
 Vì A nằm giữa hai đđiểm O,B và cách đều O , B . (2đ ) 
Ngày soạn:
Tiết : 15
Tuần dạy : 20 
 § § TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
 --- —²– ---
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhằm kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh ở học kỳ I. 
 - Biết vận dụng làm bài tập cơ bản trong học kỳ I
 - HS hiểu rõ nội dung kiến thức cơ bản học kỳ I
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ : - cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài Kiểm tra
II - Chuẩn bị:
GV: Bài kiểm tra của HS; tổng hợp kết quả , nhận xét đánh giá.
HS: Làm đề cương ôn tập
III - Các hoạt động dạy và học:
1) Ôn định tổ chức:(1')
 6A 6A 6A
2) Trả bài kiểm tra cho HS
3)nhận xét bài kiểm tra
2. Nội dung:
ĐỀ THI HKI –Năm học 2012-2013
 MÔN : TOÁN –KHỐI 6
 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu1: (2điểm)
 Thực hiện phép tính 
 a) b) (-25) + (-40) 
 c) (-42) + 37 d) 20 – [30 – (5 – 1)2]
Câu 2: (2 điểm)
 Tìm x biết 
a) x + 7 = 15	 b) x - 32 : 16 = 48
c) -4 < x < 0 d) 10 + 2x = 45 : 43
Câu3: (1 điểm) Điền chữ số vào dấu * 	
 a) 37* chia hết cho 2 b)25* chia hết cho cả 2 và 5
Câu 4: (1,5điểm)
 Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp thành 8 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ . Tìm số học sinh khối 6 của trường biết số đó trong khoảng từ 200 đến 300 .
Câu 5: (1 điểm)
 Cho 3 điểm C , D , E không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng CD, tia CE , đoạn thẳng DE .
Câu 6: (1,5 điểm)
 Đoạn thẳng AC dài 5cm .Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm 
Tính AB
Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 5cm . So sánh AB và CD
Câu 7: (1điểm) 
Tìm số tự nhiên a N* , biết 200 < a < 400 và khi chia a cho 12, 15, 18 đều dư 5.
 ----------------Hết---------------
ĐÁP ÁN
 ─── ‏۩ ── 
Câu1: (2điểm)Thực hiện phép tính (2 điểm)
 (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 a) 275 b) -65 c) -5 d) 6
Câu2: (2điểm) Tìm x (2 điểm)
 (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 a) x = 8 b) x= 50 c) x {-3; - 2; - 1} d) x = 3 
Câu 3: (1điểm) (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) 
a) * { 0;2;4;6;8 } b) * {0 } 
Câu 4: (1,5điểm)
Gọi a là số học sinh lớp 6A ,ta có:
 aBC(8,12,15) và 200 a 300 (1 điểm)
 BCNN(8,12,15) =23. 3 . 5 = 120 
 B(120)= {0, 120 ; 240 ; 360; }
 Mà 200 a 300 . Vậy a = 240 (0,5 đ) 
Câu 5: (1điểm) + cho ba điểm : C, D, E (0,25 đ)
 + đường thẳng(0,25 đ)
 + Đoạn (0,25 đ)
 + Tia , (0,25 đ)
Câu 6: (1,5điểm)
 Vẽ hình đúng 0.5 đ	
 a) Vì điểm B nằm giữa hai điểm A và C (0.5 đ)
	AB + BC = AC
AB + 3 = 5
 AB = 5 -3 =2cm (0.5 đ)
 b) Vì C nằm giữa hai điểm B và D . (0.5 đ ) 
 BC + CD = BD
	3 + CD = 5
 CD = 5 – 3 = 2cm
 So sánh: CD = 2cm
 AB = 2cm
 Vậy CD = AB = 2cm
Câu 7: (1điểm)
 Ta có a - 5 BC(12,15,18) và 200<a < 400
 Mà BCNN(12, 15,18) = 23.32.5 = 180 
 BC (12, 15,18) = B(180) = 
 Vì 200 < a <400 nên 200 – 5 < a – 5 < 400 – 5 
 nên a -5 = 360 => a = 365 
 Vậy số a = 36
 ---------------------------***----------------------------
Ngày soạn:
Tiết :16
Tuần dạy :21 
CHƯƠNG II: GÓC
§1§ NỬA MẶT PHẲNG.
I- Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng đã cho. Hiểu về tia nằm giữa hai tia. 
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết nửa mặt phẳng và cách gọi tên. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ. 
- Rèn khả năng nhận biết hình ảnh của hình học trong thực tế.
 Rèn khả năng tư duy hình học cho học sinh
 3.Thái độ: Có thái độ trong học bài và làm bài
III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , com pa, bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, com pa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : 
3. Tiến hành baì học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 4 phút)
? 1 HS lên bảng làm bài tập sau: 
- Vẽ một đường thẳng a.
- Vẽ 2 điểm thuộc a, 2 điểm không thuộc a và đặt tên điểm.
? Nhận xét hình vẽ.
GV: Hình vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng vẽ trên 1 mặt phẳng bảng, trang giấy. Mặt phẳng bảng , trang giấy là hình ảnh của 1 mặt phẳng.
? Đường thẳng có bị giới hạn không? 
GV: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. 
? Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng bảng làm mấy phần? 
GV: Giới thiệu nửa mặt phẳng trên hình vẽ. 
1 HS lên bảng vẽ hình. 
TH 1: 
 .M .N 
_______________
a A B 
TH 2: M
 a B
 A .N 
HS: Đường thẳng không bị giới hạn, có thể kéo dài về 2 phía. 
HS:Đường thẳng a chi mặt phẳng bảng làm 2 phần . 
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng ( 12 phút )
GV: Giới thiệu về mặt phẳng
? Lấy ví dụ về mặt phẳng ?
? Mặt phẳng có bị giới hạn không ?
GV : Giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
GV vẽ hình 
? HS lên bảng chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?
? Vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy?
GV: Giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau.
?Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV: Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng có chung bờ, người ta thường đặt tên cho nó.
GV: Vẽ thêm các điểm: M; N ; P vào hình.
GV: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
? Hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình ? 
GV: Vẽ hình: 
 . A y
 x .B
? Chỉ rõ và đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình ? 
? Cho biết vị trí của 2 điểm M: N đối với đường thẳng a ? 
? Vị trí 2 điểm M; N đối với đường thẳng a ? 
? HS làm ?1 
Lấy ví dụ về mặt phẳng.
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
HS đọc khái niệm.
HS lên bảng chỉnửa mặt phẳng bờ a trên hình 
HS: 
 x 
 y
Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M ( hoặc N) 
HS lên bảng chỉ hình và trả lời. 
M; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. 
M; N nằm khác phía đối với a. 
?1
 N (I) 
 M
 a_____________ 
 P (II) 
b/ MN không cắt a 
 MP cắt a
1- Nửa mặt phẳng: 
a/ Mặt phẳng: 
- Mặt trang giấy, mặt bảng ...... là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
b/ Nửa mặt phẳng bờ a: 
- Khái niệm: ( SGK - 72) 
 (I)
 .M .N
 a
 . P (II)
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa mặt phẳng có chung bờ.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. 
Hoạt động 3: Tia nằm giữa 2 tia ( 10 phút )
? Vẽ 3 tia chung gốc : Ox, Oy, Oz . Lấy M Ox ; N Oy ( M; N O ) . Vẽ đoạn MN ?
? Hình a, tia Oz có cắt đoạn MN không ? 
GV: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox ; Oy 
? HS làm ? 2. 
? Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy ? 
GV: Chốt lại cách kiểm tra 1 tia có nằm giữa 2 tia còn lại hay không.
HS lên bảng vẽ hình ( Vẽ 3 trường hợp về 3 tia chung gốc) a Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa 2 điểm M; N. 
HS làm ? 2
Hình b: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy.
Hình c:
 TiaOz không cắt 
Đọan thẳng MNnên 
tia Oz không nằm 
giữa 2 tia Ox; Oy. 
 Ba tia chung gốc Ox; Oy; Oz .Lấy điểm M tia Ox; N tia Oy ( M; NO) 
- Nếu Ox cắt MN tại 1 điểm nằm giữa 2 điểm M; N thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy. 
2- Tia nằm giữa 2 tia: 
3 tia chung gốc Ox; Oy; Oz. Lấy M Ox; N Oy ( M; N O) 
 a/
- Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa 2 điểm M; N 
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy. 
b/ - Tia Oz cắt MN tại O Tia Oz nằm giữa 2 ; Oy. 
c/ 
- Tia Oz không cắt MN 
 Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox; Oy. 
Hoạt động 4:: Củng cố ( 15 phút )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
 - Làm bài tập 3/SGK 
 a/ Nửa mặt phẳng đối nhau.
 b/ Đoạn thẳng AB tai một điểm nằm giữa A; B. 
 - HS hoạt động nhóm làm bài tập 5/SGK - 73.
 - Tia OM nằm giữa 2 tia OA; OB vì: Tia OM cắt AB tại một điểm nằm giữa hai điểm A; B.
Bài tập 3: ( HS trả lời miệng ) 
Học sinh hoạt động nhóm
Hoạt động 5:. Hướng dẫn về nhà ( 3 phút) 
 - Học bài và làm bài tập: 1; 2; 4/ SGK; 1; 2 / SBT. 
 - Đọc trước bài mới.
 -------—–—–--------
 Ngày . . . tháng . . . năm . ..
 Duyệt TCM
Ngày soạn:
Tiết :17
Tuần dạy:22
 §2§ GÓC
 --- —²– ---
I-Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: Vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
- Rèn khả năng tư duy hình học cho học sinh
 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình, đặt tên. 
III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , mô hình góc. com pa, bảng phụ , bút dạ , phấn màu .
 2. Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng, com pa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) 
 Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? Vẽ hình minh họa?
3. Tiến hành baì học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm góc ( 13 phút )
? Vẽ 2 tia chung gốc Ox; Oy ? 
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.
? Góc là gì? 
GV: Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là 2 cạnh của góc.
? HS đọc tên đỉnh của góc, 2 cạnh của góc trên hình? 
GV: Giới thiệu cách đọc tên góc và cách kí hiệu. 
Lưu ý: Đỉnh của góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. 
GV: Hình b , góc xOy còn gọi là góc MON.
? HS tự vẽ 1 góc và đặt tên, viết kí hiệu? 
? HS đọc bài tập 7/SGK?
? HS hoạt động nhóm làm bài? 
Hình 
Tên góc
Tên đỉnh 
b
Góc TMP
Góc MTP
Góc TPM
M
T
P
c
Góc xPy
Góc ySz
P
S
? 2 cạnh của góc trong hình c có gì đặc biệt ? 
GV: Giới thiệu đó là góc 
bẹt. 
HS vẽ 3 trường hợp của hình vẽ. 
HS nêu khái niệm góc.
HS: Đỉnh O.
2 cạnh: Ox; Oy.
HS lên bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở. 
HS đọc bài tập 7/SGK. 
HS hoạt động nhóm làm bài. 
Tên cạnh 
Tên góc ( Kí hiệu ) 
MP; MP
TM; TP
PT; PM 
TMP
MTP
TPM
Px; Py
Sy; Sz
xP

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12251330.doc