Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

 HS biết hình ảnh của điểm và cách đặt tên điểm, hình ảnh của đường thẳng và cách đặt tên đường thẳng.

 HS hiểu thế nào là hai điểm trùng nhau; phân biệt, hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

1.2. Kĩ năng:

 HS thực hiện được vẽ điểm và đặt tên cho điểm, vẽ đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.

 HS thực hiện thành thạo các hoạt động bài tập.

1.3. Thái độ:

- Thói quen: trình bày sạch đẹp, rõ ràng.

- Tính cách: cẩn thận

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1, tiết 1
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Ngày dạy: 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
HS biết hình ảnh của điểm và cách đặt tên điểm, hình ảnh của đường thẳng và cách đặt tên đường thẳng.
HS hiểu thế nào là hai điểm trùng nhau; phân biệt, hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
1.2. Kĩ năng: 
HS thực hiện được vẽ điểm và đặt tên cho điểm, vẽ đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
HS thực hiện thành thạo các hoạt động bài tập.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
- Tính cách: cẩn thận 
2. Nội dung học tập:
 Quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
3. Chuẩn bị:
3.1.GV: Thước thẳng.
 3.2.HS: Dụng cụ học tập.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
 6a2.. 6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: (2p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 4.3/ Tiến trình bài học: 
 Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm: thước, bút chì, êke,thước đo độ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: (10 phút) Điểm
*Mục tiêu: 
- KT: HS biết điểm và đặt tên cho điểm
- KN: HS vẽ được điểm trên trang giấy
GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C
.B .D
.C .E
- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)
 A . E
Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.
Nhận xét: A và E trùng nhau
GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?
HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
GV: Cho HS đọc nhận xét
 Hoạt động 2: (13 phút) Đường thẳng
*Mục tiêu: 
- KT: HS biết đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng
- KN: HS vẽ được đường thẳng
GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường như a, b, c
Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng
HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)
GV: Em có nhận xét gì?
HS: Đường thẳng không bị giới hạn.
Hoạt động 3: (12 phút) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
*Mục tiêu: 
- KT: HS biết điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 
- KN: HS thực hiện thành thạo các bài tập
HS quan sát hình 4 SGK trả lời:
Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?
Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)
2 HS lên bảng trình bài.
HS làm BT ?
	 SGK/104 nhắc HS chú ý:
Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.
Tóm tắt bài học: HS ghi vào bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
a
ŸN
Ma
1/ Điểm:
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C
Ví dụ:
a/ Hai điểm phân biệt A và B
Ÿ A Ÿ B
( điểm A) (điểm B)
b/ Hai điểm trùng nhau M và N
M Ÿ N
Nhận xét:
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.
Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2/ Đường thẳng:
a
Đường thẳng a
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c
3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
d
A
Ÿ 
Ÿ B
A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.
B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Ÿ M
M
Đường thẳng a
M
a
a
Điểm M a
a
Ÿ
M a
Điểm N a
 Ÿ N
a
N a
4.4/ Tổng kết: (5p) 
Bài 3 trang 104:
a/ A n , A q
Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.
Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.
B m; B n ; B p
b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, 
B m; B n ; B p
c/ Dq ; Dm ; D n; Dp
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại để ghi nhớ cách đặt tên điểm, đường thẳng.
Làm các bài tập: 1, 2, 4, 5/SGK/104
Đ/v bài học ở tiết tới:
 Xem bài mới và trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng; không thẳng hàng?
5. Phụ lục: SGV + SGK + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET1.doc