Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. HS biết các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa

- HS hiểu trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.

- HS thực hiện thành thạo bài tập

1.3.Thái độ:

- Thói quen: chính xác trong việc sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng

- Tính cách: Cẩn thận

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 , tiết 2
Ngày dạy: 	
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
- HS biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. HS biết các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- HS hiểu trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
- HS thực hiện thành thạo bài tập 
1.3.Thái độ: 
- Thói quen: chính xác trong việc sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng
- Tính cách: Cẩn thận
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng, Xem bài mới và trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng; không thẳng hàng?
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a1.. 6a2. 6a3.. 6a4.
4.2/ Kiểm tra miệng: (5p)
Bài cũ:
Câu 1: Vẽ và đặt tên hai phân biệt (4đ)
Câu 2: Vẽ điểm M thuộc đường thẳng a và điểm N không thuộc đường thẳng a (4đ)
Bài mới: 
Câu 3: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? (2đ)
Đáp án: a
Câu 1: A B
Câu 2: N M
Câu 3: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (18 phút) Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
*Mục tiêu:
- KT: HS biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
- KN: HS vẽ được 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
GV: Hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?
HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
GV: Khi nào ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
GV: Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
HS lấy ví dụ.
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?
HS: - Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. 
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta nên làm thế nào?
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?
HS: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
GV: Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: (14 phút) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
*Mục tiêu:
- KT: HS biết các thuật ngữ trong quan hệ thẳng hàng
- KN: HS thực hiện thành thạo các hoạt động
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
C
Với hình vẽ:
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A và B nằm cùng phía đối với C
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
HS: Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
C
B
A
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
A; B; C thẳng hàng
Ÿ
C
A
Ÿ
Ÿ
A; B ; C không thẳng hàng
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
C
Nhận xét: 106/ SGK
Chú ý: - Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
4.4/ Tổng kết: (5p)
1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K)
2/ Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 
3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập nâng cao:
Vẽ 4 điểm M, N, P, Q thẳng hàng sao cho đồng thời thoả mãn 4 điều kiện sau:
M không nằm giữa N và P(1)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
F
E
K
M
N
N không nằm giữa M và P (2)
P không nằm giữa N và Q (3)
Q không nằm giữa N và P (4)
Bằng lập luận hãy chứng tỏ rằng:
a/ Điểm P nằm giữa M và N.
b/ Điểm N nằm giữa P và Q.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
M
P
N
Q
Giải
a/ Xét 3 điểm thẳng hàng M, N, P thì:
M không nằm giữa N và P (1) và N không nằm giữa M và P (2). Vậy P nằm giữa M và N.
b/ P không nằm giữa N và Q (3) và Q không nằm giữa N và P (4). Vậy N nằm giữa P và Q.
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Trả lời các câu hỏi: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng; không thẳng hàng?
Phát biểu nhận xét về 3 điểm thẳng hàng.
Làm các bài tập 10, 11,12,13/SGK/107
Đ/v bài học ở tiết tới:
Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và cách đặt tên đường thẳng.
5. PHỤ LỤC: SGV + SGK + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET2.doc