1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa tia, biết hai tia đối nhau, trùng nhau.
- HS hiểu cách mô tả tia, cách đọc tia.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, nhận biết hai tia đối nhau
- HS thực hiện thành thạo bài tập
1.3.Thái độ:
- Thói quen: trình bày rõ ràng
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm tia
Hai tia trùng nhau, đối nhau
Tuần 6 , tiết 5 TIA Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa tia, biết hai tia đối nhau, trùng nhau. - HS hiểu cách mô tả tia, cách đọc tia. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, nhận biết hai tia đối nhau - HS thực hiện thành thạo bài tập 1.3.Thái độ: - Thói quen: trình bày rõ ràng - Tính cách: cẩn thận, chính xác 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm tia Hai tia trùng nhau, đối nhau 3.CHUẨN BỊ: GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút khác màu. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a1 6a26a3 6a4 4.2/ Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? (4đ) Câu 2: Vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy (4đ) Câu 3: Trên hình em vừa vẽ có mấy tia gốc O? (2đ) Đáp án: Câu 1: SGK/108 x O y Câu 2: Câu 3: Có hai tia gốc O 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (12p) Tia * Mục tiêu: - KT: HS biết thế nào là tia - KN: HSvẽ được tia, đọc được tia - GV: Vẽ lên bảng: Đường thẳng xy x O y Điểm O trên đường thẳng xy - HS vẽ vào vở. - GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O. Trên hình có mấy tia gốc O? Gọi tên. - HS: Hai tia gốc O là Ox và Oy. - GV: Giới thiệu tên của hai tia là tia Ox và tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) - GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc (viết) tên gốc trước. Củng cố bằng Bài tập 25 Hoạt động 2: (10p)Hai tia đối nhau * Mục tiêu: - KT: HS biết thế nào là hai tia đối nhau - KN: HS tìm được các tia đối nhau O x m y Đọc tên các tia trên hình Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc) - GV: Gọi là hai tia đối nhau. Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau. - HS khác đọc nhận xét trong SGK. - GV ghi nhận xét SGK - GV: Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không? (GV chỉ vào hình) - HS: Tia Ox và Om không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. Hoạt động 3: (10p) Hai tia trùng nhau: * Mục tiêu: - KT: HS biết thế nào là hai tia trùng nhau - KN: HS tìm được các tia trùng nhau - GV dùng phấn màu vẽ tia AB rồi dùng phấn màu khác vẽ tia Ax A B x Các nét phấn trùng nhau => Hai tia trùng nhau. A B y x ?1 Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK B A O x y ?2 - HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có). 1.Tia : Định nghĩa: SGK/111 x O y Tên: Tia Ox (còn gọi là nữa đường thẳng Ox) Tia Oy ( còn gọi là nữa đường thẳng Oy) A B Bài tập 25/113SGK B A A B 2. Hai tia đối nhau Hai tia đối nhau là hai tia Chung gốc Cùng tạo thành đường thẳng Nhận xét : SGK/112 B n m Hai tia trùng nhau: A B x Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. Các tia trùng nhau: ?1 Tia AB và tia Ay Tia BA và tia Bx ?2 a. Tia OB trùng với tia Oy. b. Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng O x y H z 4.4. Tổng kết: (5p) Xem hình 14 rồi cho biết: a/ Những tia nào chung gốc O? b/ Hai tia nào đối nhau? c/ Hai tia nào trùng nhau? Giải a/ Ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc O. b/ Ox và Oy đối nhau. c/ OH và Oz trùng nhau. 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc định nghĩa tia gốc O, khái niệm hai tia trùng nhau; đối nhau. Làm các bài tập 22, 23, 24, 25/SGK/113 Đ/v bài học ở tiết tới: Chuẩn bị thước thẳng học tiết luyện tập. 5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT
Tài liệu đính kèm: