CẠNH- CẠNH -CẠNH (c.c.c)
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
- Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Bước đầu biết trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc, Máy chiếu.
HS: SGK-thước thẳng-com pa , thước đo góc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (5 phút)
? Nêu định nghĩa hai bằng nhau. Hai trong hình vẽ sau có bằng nhau không? vì sao?
- Không cần xét tất cả 6 yếu tố, mà chỉ cần xét 3 yếu tố là có thể kết luận được hai có bằng nhau hay không. Cụ thể ba yếu tố đó là gì? -> vào bài
PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO LỘC Hội Giảng năm học 2015-2016 Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày giảng : 2/11/2015. Lớp 7A5. Trường THCS TT Cao Lộc. TIẾT 22. Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH -CẠNH (c.c.c) I.Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Bước đầu biết trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ. Thái độ : Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc, Máy chiếu. HS: SGK-thước thẳng-com pa , thước đo góc. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (5 phút) ? Nêu định nghĩa hai D bằng nhau. Hai D trong hình vẽ sau có bằng nhau không? vì sao? - Không cần xét tất cả 6 yếu tố, mà chỉ cần xét 3 yếu tố là có thể kết luận được hai D có bằng nhau hay không. Cụ thể ba yếu tố đó là gì? -> vào bài 2. Hoạt động 2: Vẽ hai tam giác biết 3 cạnh (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Hãy cho biết bài học hôm nay, ta xét đến ba yếu tố nào của 2 D. - > cần vẽ được D khi biết độ dài ba cạnh. ? Đọc yêu cầu bài toán ? Nêu cách vẽ D - GV theo dõi phần trả lời để chuẩn hóa cách vẽ. - GV thực hành vẽ trên bảng ( GV tự chọn tỉ xích của hình vẽ trên bảng) ? yêu cầu học sinh vẽ vào vở - Chốt: Với bất kỳ D nào nếu biết độ dài 3 cạnh ta đều vẽ được theo cách như trên. ( có thể tùy chọn tỉ xích phù hợp nếu độ dài các cạnh bài cho quá lớn). - Nếu yêu cầu vẽ thêm 1D, cũng có độ dài ba cạnh như trên thì em có nhận xét gì về hai D đó. Học sinh đọc đề bài Học sinh nêu cách vẽ D *Cách vẽ: -Vẽ đoạn - Vẽ cung tròn (B; 2cm) và cung tròn (C; 3cm) trên cùng một nửa mặt phẳng. - Hai cung tròn cắt nhau tại A - Nối AB và AC. Ta được Học sinh vẽ Dvào vở 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh Bài toán : Vẽ . Biết: , 3. Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau ( c.c.c) (14 phút) - Đọc yêu cầu ?1: ? Nhận xét yêu cầu của ? so với nội dung bài toán. ? Lên bảng vẽ ? ? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau? ? Nhận xét gì về DABC và DA’B’C’. ? Tại sao em biết ? ? Đo và so sánh các góc  và Â’ , và , và ? ? Khẳng định của bạn là đúng hay sai. ? Qua bài tập trên ta thể đưa ra KL nào ? - giới thiệu trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 D ? Có KL gì về 2 Dsau DABC và D EFD có: AB = DE AC= DF CB= FE ? Qua ví dụ, Em cần chú ý điều gì khi kết luận hai D bằng nhau. - Khi CM hai D bằng nhau theo trường hợp c.c.c thì cần chỉ ra được 3 cặp cạnh của chúng bằng nhau(cũng có thể là hai cặp cạnh bằng nhau và có một cạnh chung) - Ngoài ra cần chú ý viết đúng các cạnh tương ứng, các góc tương ứng của hai D bằng nhau. - Nếu haiD bằng nhau theo trường hợp c.c.c thì các góc tương ứng của chúng ntn ? - Điều này sẽ được vận dụng ntn, chúng ta xét một bài toán cụ thể. Học sinh đọc Nhận xét: Học sinh lên bảng vẽ -Một học sinh lên bảng nhận xét - Một học sinh lên bảng đo các góc và rút ra nhận xét HS: hai Dcó 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau HS: Xđ các đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng của 2 D Các đỉnh(hoặc cạnh) của hai D bằng nhau phải có sự tương ứng. 2. Trường hợp bằng nhau c.c.c ? 1 Vẽ có , và có: Nhận xét: *Tính chất: SGK- 113 VD: DABC và D EFD có: AB = DE AC= DF CB= FE =>DABC = D DEF (c.c.c) 4. Hoạt động 4: Củng cố (15 phút) - Học sinh đọc đề bài, ? Quan sát hình vẽ, hãy cho biết bài cho những thông tin gì? ? Em có nhận xét gì về DACD và DBCD ? Góc B của DACD tương ứng với góc nào trong DBCD ? bằng bao nhiêu ? Hãy trình bày lời giải ? ? Nhận xét bài giải của bạn. - GV có thể đánh giá. - GV kết luận: Từ việc CM được hai D bằng nhau theo trường hợp c.c.c ta có thể suy ra các yếu tố còn lại bằng nhau( 3 cặp góc t.ư bằng nhau) tùy theo yc của bài có thể suy ra một hay nhiều cặp bằng nhau. ? Với nội dung bài học hôm nay, em cần chỉ ra những yếu tố nào để CM 2 D bằng nhau ? Ngoài ra, em cần nắm được những yêu cầu nào nữa? - GV cho học sinh làm BT 17 (Hình vẽ trên máy chiếu) ? Tìm các D bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích ? kt .. Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ của ?2 (SGK) HS dự đoán: -Một h.sinh lên bảng c/m Học sinh quan sát hình vẽ, nhận biết các Dbằng nhau, và giải thích - 3 cặp cạnh bằng nhau - vẽ đượcD khi biết 3 cạnh - Biết trình bày bài CM 2 D bằng nhau theo trường hợp c.c.c ?2: Tìm số đo trên hình vẽ Xét và có: (gt) CD chung Mà (gt) Bài 17 (SGK-114) H.68: . Vì: (gt) AB chung H.69: Xét DMPQ và DQNM Có: MP=QN (gt) PQ= NM (gt) MQ chung =>D MPQ= DQNM (c.c.c) 5. Hướng dẫn tự học (1 phút) Học thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh. BTVN: 15, 16, 18, 19 (SGK) và 27, 28, 29, 30 (SBT) Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: