Giáo án môn Hình khối 7 - Tiết 35 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua trình bày HS cần:

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều: tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

2. Kĩ năng:- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.

3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi tiếp thu kiên thức mới.

 

doc 106 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình khối 7 - Tiết 35 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C
D
4) Đúng
5) Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
5)Sai.
6) D ABC c1 AB = 6 cm; BC = 8 cm; AC = 10 cm thì D vuông tại B
6) Đúng.
GV nhận xét, kiểm tra bài của một số nhóm.
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
3. Củng cố –Luyện tập
? Thế nào là tam giác cân, tính chất? Nêu định lý Pi –ta – go và các trường hợp bằng nhau của tam giác cân.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
Ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn chương II . Tiết sau học chương III
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ 7 ngày 07 tháng 3 năm 2015
Chương III
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tiết PPCT: 47
QUAN HỆ GIỮA GÓC
VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
- Rèn kĩ năng tư duy, vẽ hình, diễn đạt các định lý hình học.
- Nghiêm túc, cẩn thận khi học hình.
II. Chuẩn bị
- Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Lồng trong tiết học.
GV yếu cầu HS xem “Mục lục” Tr.95 SGK. GV giới thiệu: Chương III có hai nội dung lớn:
1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác.
2) Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
HS vào xem “Mục lục ” SGK.
HS nghe GV giới thiệu.
- Cho D ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Tại sao?
A
B
C
- HS: D ABC, nếu có AB = AC thì 
 = (theo tính chất tam giác cân).
- Ngược lai, nếu = thì hai cạnh đối diện như thế nào? Tại sao? (Câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
- HS: D ABC nếu có = thì DABC cân Þ AB = AC
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK: Vẽ tam giác ABC với AC > AB. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:
1) = 
2) > 
3) < 
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm: Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
HS quan sát và dự đoán: > 
HS hoạt động theo nhóm, cách tiến hành như SGK.
A
B
M
C
BºB’
GV mời đại diện một nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình.
Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ra nhận xét: AB’M > 
+ Tại sao AB’M > ?
+ AB’M bằng góc nào của D ABC.
+ Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa và của tam giác ABC.
+ Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì?
HS giải thích: + D B’MC có AB’M là góc ngoài của tam giác, là một góc trong không kề với nó nên AB’M > .
HS: Từ việc thực hành tên, ta thấy trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
GT
D ABC
AC > AB
KL
 > 
A
B
M
B’
C
HS cả lớp tự đọc phần chứng minh SGK.- Một HS trình bày miệng bài chứng minh định lí.
GV ghi: Định lý 1 (SGK).
Vẽ hình 3 (Tr.54 SGK) lên bảng, yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí.
Cho HS tự đọc SGK, sau đó một HS trình bày lại chứng minh định lí.
GV kết luận: Trong DABC nếu AC >AB thì > , ngược lại nếu có > thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB. Chúng ta sang phần sau.
GV yêu cầu HS làm ?3
A
B
C
2) CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GÓC LỚN HƠN 
HS vẽ D ABC có >. Quan sát và dự đoán có trường hợp nào trong các trường hợp sau: 1) AC = AB
 2) AC < AB
 3) AC > AB.
GV xác nhận: AC > AB là đúng. Sau đó gợi ý để HS hiểu được cách suy luận
- Theo hình vẽ HS dự đoán AC > AB.
- Nếu AC = AB thì sao?
- Nếu AC = AB thì D ABC cân
Þ = (trái với GT)
- Nếu AC < AB thì sao?
- Nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có
 < (trái với GT)
- Do đó phải xảy ra trường hợp thứ ba là AC > AB.
HS phát biểu định lí 2 trang 55 SGK và nêu GT, KL.
GT
D ABC
 > 
KL
AC > AB
GV yêu cầu HS phát biểu định lí 2 và nêu GT, KL của định lí.
- So sánh định lí 1 và 2, em có nhận xét gì?
- Trong tam giác vuông ABC ( = 1v) cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
A
B
C
HS: GT của định lí 1 là kết luận của định lí 2.
KL của định lí 1 là GT của định lí 2
Hay định lí 2 là định lí đảo của định lí 1.
HS: Trong tam giác vuông ABC có = 1v là góc lớn nhất nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất.
Trong tam giác tù MNP có > 900 thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
P
N
M
- HS: Trong tam giác tù MNP có > 900 là góc lớn nhất nên cạnh NP đối diện với góc M là cạnh lớn nhất.
GV yêu cầu HS đọc hai chú ý của “Nhận xét” trang 55 SGK.
HS đọc “Nhận xét” SGK
3. Củng cố – luyện tập 
GV: Phát biểu định lí 1 và 2 liên hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?
HS phát biểu lại hai định lí.
Nêu mối quan hệ giữa hai định lí đó.
Cho HS làm bài tập 1 và 2 Tr.55 SGK
Hai định lí đó là thuận đảo của nhau.
HS chuẩn bị bài tập 1 và 2 SGK.
A
B
C
2cm
4cm
5cm
Bài 1: So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng: AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 5cm. (GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình)
Bài 1: HS: DABC có AB < BC < AC (2 < 4 < 5) Þ C < A < B. (định lí liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D )
Bài 2: D ABC có:
 + + = 1800 (định lí tổng ba góc của tam giác).
800 + 450 + = 1800
Þ = 1800 - 800 - 450
 = 550
có < < (450 < 550 < 800)
Þ AC < AB < BC (định lí liên hệ giữa cạnh và góc đối diện).
Bài 2: (Tr.55 SGK)
A
B
C
80o
45o
So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng:
 = 800. = 450
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Nắm vững hai định lí quan hệ giữa hai cạnh và góc đối diện trong tam giác, học cách chứng minh định lí 1.
- Bài tập về nhà số 3, 4, 7 (Tr.56 SGK).
A
B
C
B’
Số 1, 2, 3 (Tr.24 SBT)
Tong đó bài 7 SGK 
Gợi ý cho HS:
Có AB’ = AB < AC
Þ B’ nằm giữa A và C
Þ tia Bên BB’ nằm giữa tia BA và BC.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ 4 ngày 11 tháng 3 năm 2015
Tiết PPCT 48 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, biết tự ôn tập.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, phấn màu
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
GV đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình và gọi hai HS kiểm tra
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
HS1:- Phát biểu hai định lí (Tr.54, 55 SGK).
- Chữa bài tập 3 (Tr.56 SGK) (GV vẽ sẵn hình trên phim)
- Chữa bài tập 3 SGK
A
40o
100o
B
C
a) Trong tam giác ABC:
 + + = 1800 (định lí tổng ba góc của một tam giác).
1000 + 400 + = 1800 Þ = 400.
Vậy > và Þ cạnh BC đối diện với là cạnh lơn nhất (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác)
2
A
B
C
1
D
b) Có = = 400 Þ D ABC là D cân.
HS2: Chữa bài tập 3 (Tr.24 SBT) (yêu cầu HS vẽ hình; ghi GT, KL và chứng minh).
HS2:
GT
D ABC: > 900
D nằm giữa B và C
KL
AB < AD < AC
Chứng minh
Trong D ABD có > 900 (gt)
Þ (vì < 900)
Þ AD > AB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.)
có kề bù với mà < 900
Þ > 900 Þ > Þ AC > AD
Vậy AB < AD < AC
GV nhận xét và cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn
* Đặt vấn đề: Ở tiết này, chúng ta sẽ củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
b) Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 5 (Tr.56 SGK).
(Đưa đề bài và hình 5 Tr.56 SGK lên màn hình hoặc bảng phụ).
A
B
C
D
2
1
Một HS đọc to đề bài
HS cả lớp vẽ hình vào vở.
Một HS trình bày miệng bài toán:
GV: Tương tự bài 3 SBT vừa chữa, hãy cho biết trong ba đoạn thẳng AD, BD, CD đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất? Vậy ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
A
B
C
D
Bài 6 (Tr.56 SGK) (đề bài đưa lên màn hình)
GV: Kết luận nào đúng?
- Xét D DBC có > 900 Þ > vì DC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác. Có 900 (hai góc kề bù).
Xét D DAB có > 900 Þ > 
Þ DA > DB > DC Þ Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Một HS đọc to đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Một HS lên bảng trình bày:
AC = AD + DC (vì d nằm giữa A và C)
Mà DC = BC (gt) Þ > Vậy kết luận c là đúng.
GV yêu cầu HS trình bày suy luận có căn cứ.
GV nhận xét và sửa bài cho HS, yêu cầu 
HS cả lớp sửa bài trình bày của mình trong vỡ. 
Bài 7 (Tr.24 SBT).
B
A
A
M
D	
C	
2
1
1
2
Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh BAM và MAC.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào vở; ghi GT, KL của bài toán.
GV gợi ý: kéo dài AM một đoạn MD = MA hãy cho biết bằng góc nào? Vì sao?
Vậy để so sánh và , ta so sánh và .
GT
D ABC có AB < AC
 BM = MC
KL
So sánh BAM và MAC
HS: = vì D AMB và D DMC 
HS trình bày bài chứng minh:
Kéo dài AM và đoạn D = AM
Xét D AMB và D DMC có:
MB MC (gt)
 = (đối đỉnh)
MA = MD (cách vẽ)
Þ D AMB = D DMC (c.g.c)
Þ = (góc tương ứng)
và AB = DC (cạnh tướng ứng).
Muốn vậy ta xét D ACD
GV yêu cầu một HS nêu cách chứng minh. Sau đó, một HS khác lên bảng trình bày bài làm.
Bài 9 (Tr.25 SBT)
Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 300 thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền (Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình). GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm:
GT
D ABC: = 1v
 = 300
`KL
AC = 
A
B
C
D
30o
A
B
C
D
30o
2
1
- Nêu GT, KL của bài toán trong bài làm.
Chứng minh.
Trên cạnh CB lấy CD = CA.
D vuông ABC có = 300 Þ = 600
xét D CAD có: CD = CA (cách vẽ)
 = 600 (c/m trên)
Gợi ý: Trên cạnh đáy CB lấy CD = CA, xét D ACD, D ADB để đi tới kết luận.
GV cho các nhóm làm bài trong khoảng 5 phút rồi mời đại diện một nhóm lên trình bày. GV nhấn mạnh lại nội dung bài toán, yêu cầu HS ghi nhớ để sau này vận dụng.
Þ D CAD đều (D cân có 1 góc bằng 600 là D đều) Þ AD = DC = AC và 
 = 600 Þ = 300
xét D ABD có: = = 300
Þ D ADB cân
Þ AD = BD
vậy AC = CD = DB = . 
Đại diện một nhóm lên trình bày bài.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố – luyện tập 
- Nêu những mỗi quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?
- HS: trả lời....
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Bài tập về nhà số 5, 6, 8 Tr.24, 25 SBT.
- Xem trước bài Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lí Pytago.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2015
Tiết PPCT 49
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC 
VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU- BÀI TẬP (T1).
I. Mục tiêu
- HS nắm được khai niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
- HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên.
- Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư suy, suy luận.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng, êke, phấn màu
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ 
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Trong một bể bơi, hai bạn Hạnh và Bình cũng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới điểm H, Bình bơi tới điểm B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d.
d
H (hạnh)
B (Bình)
A
Một HS lên bảng kiểm tra.
Cả lớp nghe bạn trình bày và nhận xét.
HS trả lời: Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì trong tam giác vuông AHB có = 1v là góc lớn nhất của tam giác, nên cạnh huyền AB đối diện với là cạnh lớn nhất của tam giác. Vậy AB > AH nên bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh.
Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
Hãy phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác. GV nhận xét, cho điểm.
HS kiểm tra phát biểu hai định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV vừa trình bày như SGK, vừa vẽ hình 7 (Tr. 57 SGK).
- Đoạn thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
- H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- Đoạn thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
A
B
H
d
HS nghe GV trình bày và vẽ hình vào vở, ghi chú bên cạnh hình vẽ.
GV yêu cầu HS đọc và thực hiện ?1,
HS tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên.
Một vài HS nhắc lại các khái niệm trên.
HS thực hiện ?1 Trên vở.
Một HS lên bảng vẽ và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
A
M
K
d
A
M
K
d
E
GV yêu cầu HS đọc và thực hiện ?2
HS thực hiện tiếp trên hình vẽ đã có và trả lời: Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d.
Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
GV: Nhận xét của các em là đúng, đó chính là nội dung Định lí 1 (Tr.58 SGK).
HS: Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
GV đưa định lí 1 lên bảng phụ, yêu cầu một HS đọc.
Một HS đọc Định lí 1 SGK
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của định lí.
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
A
B
H
d
HS toàn lớp ghi vào vở.
GT
AÎ d
AH là đường vuông góc
AB là đường xiên
KL
AH < AB
GV: Em nào chứng minh được định lí trên?
Một HS chứng minh miệng bài toán
HS: có thể chứng minh theo nhận xét: cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông
GV: Định lí nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lí nào?
HS: Nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông ta có định lí Pytago.
Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB
Sau đó GV giới thiệu: độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
GV đưa hình 10 (Tr.58 SGK) và ?4 lên màn hình.
A
C
H
d
B
Yêu cầu HS đọc hình 10
HS phát biểu định lí Pytago và vận dụng để chứng minh Định lí 1:
Trong tam giác vuông AHB ( = 1v)
Có AB2 = AH 2 + HB2 (định lí Pytago)
Þ AB2 > AH2
Þ AB > AH.
HS nhắc lại: khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là độ dài đường vuông góc AH.
3. CÁC ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU CỦA CHÚNG
HS đọc hình 10: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
Hãy giải thích HB, HC là gì?
HB,HC là hình chiếu của AB,AC trên d.
Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra rằng:
HS trình bày:
a) Nếu HB > HC thì AB > AC
Xét tam giác vuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2 (đ/l Pytago).
Xét tam giác vuông AHC có:
AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago)
a) Có HB > HC (gt)
Þ HB2 > HC2
Þ AB2 > AC2
Þ AB > AC.
b) Nếu AB > AC thì HB > HC
b) Có AB > AC (gt)
Þ AB2 > AC2
Þ HB2 > HC2
Þ HB > HC
c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC
Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
c) HB = HC
Û HB2 = HC2
Û AH2 + HB2 = AH2 = HC2
Û AB2 = AC2
Û AB = AC.
GV gợi ý để HS nêu được nội dung của định lí 2
HS nêu nội dung của định lí 2 (Tr.59 SGK).
GV đưa định lí 2 lên bảng phụ, yêu cầu vài HS đọc lại định lí
Hai HS đọc định lí 2 SGK.
3. Củng cố – luyện tập
 GV: phát phiếu học tập cho các nhóm. Đề bài “Phiếu học tập”:
HS hoạt động theo nhóm học tập.
S
C
I
m
A
B
P
1) Cho hình vẽ sau, hãy điền vào ô trống:
HS điền vào phiếu học tập.
a) Đường vuông góc kẻ từ S tới đường thẳng m là 
b) Đường xiên kẻ từ S tới đường thẳng m là 
c) Hình chiếu của S trên m là 
d) Hình chiếu của PA trên m là 
 Hình chiếu của SB trên m là 
 Hình chiếu của SC trên m là 
a) SI
b) SA, SB, SC.
c) I
d) IA
 IB
 IC
2) Vẫn dùng hình vẽ trên, xét xem các câu sau đúng hay sai?
a) SI < SB
b) SA = SB Þ IA = IB
c) IB = IA Þ SB = PA
d) IC > IA Þ SC > SA
2)
a) Đúng (Định lí 1)
b) Đúng (Định lí 2)
c) Sai
d) Đúng (Định lí 2)
Đại diện một nhóm trình bày bài 1.
Đại diện nhóm khác trình bày bài 2.
HS cả lớp nhận xét.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà 
Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh lại được các định lí đó.
Bài tập về nhà số 8, 9, 10, 11 Tr.59, 60 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ 2 ngày 23 tháng 3 năm 2015
Tiết PPCT 50
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC 
VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU- BÀI TẬP (T2).
I. Mục tiêu
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng có chia khoảng, êke, phấn màu, compa.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Hai HS lên bảng kiểm tra:
E
B
A
C
D
HS1: Chữa bài tập 11 (Tr.25 SBT)
Cho hình vẽ:
HS1: Vẽ hình đã cho lên bảng, sau đó trình bày bài giải:
Có AB < AC (vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
BC < BD < BE Þ AC < AD < AE
(quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên)
So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE.
Sau khi HS1 trình bày bài làm xong, GV yêu cầu phát biểu định lí 2 quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Vậy AB < AC < AD < AE.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 10 (Tr. 59 SGK)
Chứng minh rằng trong một tam giác cân độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.
Một HS đọc đề bài. 
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
A
B
M
H
C
GT
D ABC: AB = AC
M Î cạnh BC
KL
AM £ AB
GV: Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào?
HS: Từ A hạ AH ^ BC.
AH là khoảng cách từ A tới BC
M là một điểm bất kì của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào?
HS: M có thể trùng với H, M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C
M có thể trùng với B hoặc C
Bài 13 (Tr.25 SBT)
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC có 
AB = AC = 10 cm; BC = 12 cm
- HS toàn lớp vẽ vào vở (vẽ theo tỉ lệ so với đề bài).
Một HS lên bảng vẽ theo tỉ lệ phù hợp.
GV cho thước tỉ lệ trên bảng
E
A
B
C
10
12
H
D
9
1
2
10
GV: Cung tròn tâm A bán kính 9 cm có cắt đường thẳng BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không?
HS: Căn cứ vào hình vẽ, em thấy cung tròn tâm A bán kính 9 cm có cắt đường thẳng BC, có cắt cạnh BC.
- Hãy chứng minh nhận xét đó căn cứ vào các định lí đã học
GV gợi ý: hạ AH ^ BC. Hãy tính AH khoảng cách từ A tới đường thẳng BC.
HS: Từ A hạ AH ^ BC
Xét tam giác vuông AHB và AHC có:
 = = 1v; AH chung; AB = AC 
Þ D vuông AHB = D vuông AHC (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ HB = HC = = 6 cm
xét tam giác vuông ABH có:
AH2 = AB2 – HB2 (ĐL Pytago)
AH2 = 102 - 62
Þ AH = 8 (cm)
GV: Tại sao D và E lại nằm trên cạnh BC?
HS: giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC.
Có AD = 9 cm, AC = 10 cm => AD < AC 
Þ HD < HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Þ D nằm giữa H và C.
Vậy cung tròn (A ; 9cm) cắt cạnh BC
3. Củng cố – Luyện tập
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu bài 12 (Tr.60 SGK) trả lời các câu hỏi (có minh hoạ bằng hình vẽ và bằng vật cụ thể).
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 1 bảng phụ, bút dạ, thước chia khoảng, 1 miếng gỗ (hoặc miếng nhựa, miếng bìa) có hai cạnh song song.
- Cho đường thẳng a // b, thế nào khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Một tấm gỗ xẻ (hoặc miếng nhựa, miếng bìa) có hai cạnh song song. Chiều rộng của miếng gỗ là gì? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước như thế nào? Hãy đo bề rộng miếng gỗ của nhóm và cho số liệu thực tế.
A
B
a
b
Bảng nhóm
Muốn đo chiều rộng miếng gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của nó.
GV đi quan sát và hướng dẫn các nhóm làm việc.
- Chiều rộng miếng gỗ của nhóm là:  (viết số liệu cụ thể và kèm theo hiện vật).
GV: nghe đại diện nhóm trình bày, nhận xét góp ý, kiểm tra kết quả đo của vài nhóm khác.
Đại diện ,một nhóm lên trình bày và minh hoạ thực tế
HS các nhóm khác nhận xét, một HS kiểm tra lại kết quả đo.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn lại các định lí trong §1 và §2.
- Bài tập về nhà số 14 (Tr.60 SGK). Số 15, 17 (Tr.25 SBT)
- Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức (bài tập 101, 102 Tr.66 SBT toán tập 1).
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2015
Tiết PPCT 51
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng có chia khoảng, êke, phấn màu, compa.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS2: Chữa bài tập 11 (Tr.60 SGK)
B
A
C
D
Cho hình vẽ
HS2: Vẽ lại hình trên bảng theo hướng dẫn của SGK.
Bài giải: Có BC < BD Þ C nằm giữa B và D.
Xét tan giác vuông ABC có = 1v
Þ ACB nhọn.
Mà ACB và ACD là hai góc kề bù.
Þ ACD tù.
Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng:
Nếu BC < BD thì AC < AD
GV nhận xét, cho điểm hai HS.
GV nói: Như vậy, một định lí hoặc một bài toán thường có nhiều cách làm, các em nên cố gắng nghĩ các cách giải khác nhau để kiến thức được củng cố mở rộng.
Xét tam giác ACD có ACD tù
Þ ADC nhọn Þ ACD > ADC
Þ AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
HS nhận xét bài làm của hai bạn.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
E
C
A
D
B
Bài 13 (Tr.60 SGK)
Cho hình 16
Hãy chứng minh rằng:
a) BE < BC.
b) DE < BC.
HS: Nếu M º H thì AM = AH mà AH < AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên).
Þ AM < AB.
Nếu M º B (hoặc C) thì AM = AB.
Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì MH < BH
Þ AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Vậy AM £ AB.
- Một HS đọc to

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_III_1_Quan_he_giua_goc_va_canh_doi_dien_trong_mot_tam_giac.doc