Giáo án môn Hình khối 8 - Tiết 1 đến tiết 32

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.

- HS : – SGK, thước thẳng.

 

doc 93 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình khối 8 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MNPQ lµ h×nh b×nh hµnh v× cã hai cÆp c¹nh ®èi b»ng nhau hoÆc hai ®­êng chÐo c¾t nhau t¹i trung ®iÓm mçi ®­êng (th«ng qua chøng minh tam gi¸c b»ng nhau).
Bµi 44 tr92 SGK.
(H×nh vÏ s½n trªn b¶ng phô hoÆc mµn h×nh).
Chøng minh BE = DF
HS chøng minh miÖng.
ABCD lµ h×nh b×nh hµnh
Þ AD = BC
cã DE = EA = AD
BF = FC = BC Þ DE = BF
XÐt tø gi¸c DEBF cã :
DE // BF (v× AD // BC)
DE = BF (chøng minh trªn)
Þ DEBF lµ h×nh b×nh hµnh v× cã hai c¹nh ®èi // vµ b»ng nhau.
Þ BE = DF (tÝnh chÊt h×nh b×nh hµnh).
Ho¹t ®éng 5: H­íng dÉn vÒ nhµ
N¾m v÷ng ®Þn/h nghÜa, tÝnh chÊt, dÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh b×nh hµnh. Chøng minh c¸c dÊu hiÖu cßn l¹i.
Bµi tËp vÒ nhµ sè 45, 46, 47 tr92, 93 SGK.
sè 78, 79, 80 tr68 SBT.
IV.RUT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2014.
Ngày giảng: 24/9/2014.
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Tổ chức : Lớp 8A: 24 ; vắng: ;Lớp 8B: 25; vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
1) Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Chữa bài tập 46 tr92 SGK.
 a – Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. - Đúng.
b – Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. - Đúng.
	 c – Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. - Sai.
 d – Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. - Sai. 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ho¹t ®éng 1: LuyÖn tËp 
Bµi 1 (Bµi 47 tr93 SGK)
– GV vÏ h×nh 72 lªn b¶ng.
Mét HS ®äc to ®Ò bµi. 
HS vÏ h×nh vµo vë.
Mét HS lªn b¶ng viÕt GT, KL cña bµi.
GT
ABCD lµ h×nh b×nh hµnh
AH ^ DB, CK ^ DB
 OH = OK
KL
a) AHCK lµ h×nh b×nh hµnh
b) A; O ; C th¼ng hµng.
Quan s¸t h×nh, ta thÊy ngay tø gi¸c AHCK cã ®Æc ®iÓm g× ?
HS : AH // CK v× cïng ^ DB
– CÇn chØ ra tiÕp ®iÒu g×, ®Ó cã thÓ kh¼ng ®Þnh AHCK lµ h×nh b×nh hµnh ?
– CÇn thªm AH = CK hoÆc AK // HC.
GV : Em nµo chøng minh ®­îc.
HS :
Theo ®Çu bµi ta cã :
XÐt DAHD vµ DCKB cã :
AD = CB (tÝnh chÊt h×nh b×nh hµnh)
 (so le trong cña AD // BC)
Þ DAHD = DCKB (c¹nh huyÒn, gãc nhän) Þ AH = CK (hai c¹nh t­¬ng øng) .
Tõ , Þ AHCK lµ h×nh b×nh hµnh.
GV : Chøng minh ý b) ?
§iÓm O cã vÞ trÝ nh­ thÕ nµo ®èi víi ®o¹n th¼ng HK ?
– O lµ trung ®iÓm cña HK mµ AHCK lµ h×nh b×nh hµnh (theo chøng minh c©u a).
Þ O còng lµ trung ®iÓm cña ®­êng chÐo AC (theo tÝnh chÊt cña h×nh b×nh hµnh).
Þ A ; O ; C th¼ng hµng.
Bµi 2 (Bµi 48 tr92 SGK)
Một HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình, viết GT, KL của bài.
GT
Tø gi¸c ABCD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = DA
KL
¸HEFG lµ h×nh g× ? V× sao ?
GV : HEFG lµ h×nh g× ? 
V× sao ?
GV : H ; E lµ trung ®iÓm cña AD ; AB. VËy cã kÕt luËn g× vÒ ®o¹n th¼ng HE ?
GV : T­¬ng tù ®èi víi ®o¹n th¼ng GF ?
Cßn c¸c c¸ch chøng minh kh¸c vÒ nhµ c¸c em t×m hiÓu sau.
Gi¶i: Theo ®Çu bµi :
H ; E ; F ; G lÇn l­ît lµ trung ®iÓm cña AD; AB ; CB ; CD Þ ®o¹n th¼ng HE lµ ®­êng trung b×nh cña DADB
§o¹n th¼ng FG lµ ®­êng trung b×nh cña DDBC nªn HE // DB 
vµ HE = DB, GF // DB vµ GF = DB
Þ HE // GF ( // DB) vµ HE = GF (=)
Þ Tø gi¸c EFGH lµ h×nh b×nh hµnh.
Bµi 3 : Cho h×nh b×nh hµnh ABCD, qua B vÏ ®o¹n th¼ng EF sao cho EF // AC vµ EB = BF = AC.
a) C¸c tø gi¸c AEBC; ABFC lµ h×nh g×?
b) H×nh b×nh hµnh ABCD cã thªm ®iÒu kiÖn g× th× E ®èi xøng víi F qua ®­êng th¼ng BD ?
GV yªu cÇu HS ®äc kÜ ®Ò bµi råi vÏ h×nh ghi GT ; KL
GT
ABCD lµ h×nh b×nh hµnh
B Î EF ; EF // AC ;
BE = BF = AC
KL
a) AEBC ; ABFC lµ h×nh g× ?
b) §iÒu kiÖn ®Ó E ®èi xøng víi F qua trôc BD
GV : Em nµo thùc hiÖn c©u a ?
Gi¶i :
a) Tø gi¸c AEBC lµ h×nh b×nh hµnh v× EB // AC vµ EB = AC (theo gt)
T­¬ng tù tø gi¸c ABFC lµ h×nh b×nh hµnh v× BF // AC vµ BF = AC.
GV ®äc c©u b cña bµi to¸n vµ hái : Hai ®iÓm ®èi xøng víi nhau qua mét ®­êng th¼ng khi nµo ?
HS : Hai ®iÓm ®èi xøng nhau qua ®­êng th¼ng khi ®­êng th¼ng lµ ®­êng trung trùc cña ®o¹n th¼ng nèi hai ®iÓm ®ã.
– VËy E vµ F ®èi xøng nhau qua BD khi nµo ?
b) E vµ F ®èi xøng víi nhau qua ®­êng th¼ng BD Û ®­êng th¼ng BD lµ trung trùc cña ®o¹n th¼ng EF
Û DB ^ EF (v× EB = BF (gt))
Û DB ^ AC (v× EF // AC)
Û DDAC c©n t¹i D v× cã DO võa lµ trung tuyÕn, võa lµ ®­êng cao.
Û h×nh b×nh hµnh ABCD cã hai c¹nh kÒ b»ng nhau.
Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn vÒ nhµ
* VÒ nhµ cÇn n¾m v÷ng vµ ph©n biÖt ®­îc ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt, dÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh b×nh hµnh.
* Lµm tèt c¸c bµi tËp sè 49 tr93 SGK; BT sè 83, 85, 87, 89 tr 69 SBT.
IV.RUT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/9/2014.
Ngày giảng: 27/9/2014.
Tiết 12: §8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái (N, S, E), phấn màu.
- HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Tổ chức : Lớp 8A: 24 ; vắng: ;Lớp 8B: 25; vắng:
 2. Kiểm tra bài cũ : không
	 3. Bài mới:
Hoạt động 1: 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 
GV yêu cầu HS thực hiện SGK.
HS làm vào vở, một HS lên bảng vẽ.
O
GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?
Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
– GV : Nếu A º O thì A’ ở đâu ?
– Nếu A º O thì A’ º O.
GV nêu qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O.
Tìm trên hình hai điểm đối xứng nhau qua điểm O ? (Trên hình vẽ đầu bài)
HS : Điểm B và D đối xứng nhau qua điểm O.
Điểm A và C đối xứng nhau qua điểm O.
GV : Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O.
HS : Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua một điểm
GV : Yêu cầu HS cả lớp thực hiện SGK.
GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS :
– Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
– Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
– Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm.
Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ?GV : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O.
HS : Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'
Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O ?
HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như trong SGK.
Em có NX gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) ĐX với nhau qua một điểm ?
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) ĐX với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
GV khẳng định nhận xét trên là đúng.
GV : Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ?
Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao ?
HS : Hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
GV : Chỉ vào hình bình hành đã có ở phần kiểm tra hỏi : ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O ?
HS : Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB.
– Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu ? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD).
HS : Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cùng thuộc hình bình hành ABCD.
HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O.
GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H tr95 SGK.
GV yêu cầu HS đọc định lý tr95 SGK.
Một HS đọc to định lí SGK.
Cho HS làm tr95 SGK.
HS trả lời miệng 
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
Bài tập: Trong các hình sau, hình nào là hình có tâm đối xứng ? hình nào có trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ?
 (Đề bài ghi trên phiếu học tập)
HS làm việc theo nhóm.
Chữ M không có tâm đối xứng, có môt trục đối xứng
Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Tam giác đều : Không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng.
Hình thang cân : Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường tròn : Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng.
Hình bình hành : có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
Bài 51 tr96 SGK. 
GV đưa hình vẽ sẵn có điểm H lên bảng phụ. Yêu cầu HS vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc O và tìm toạ độ của K.
Một HS lên bảng vẽ điểm K
Toạ độ của K(–3 ; –2)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.
So sánh với phép đối xứng qua trục.
Bài tập về nhà số 50, 52, 53, 56 tr96 SGK.
số 92, 93, 94 tr70 SBT.	
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/9/2014.
Ngày giảng: 1/10/2014.
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, bút dạ.
- HS : Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Tổ chức : Lớp 8A: 24 ; vắng: ;Lớp 8B: 25; vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
 HS1: a) Thế nào là 2 điểm ĐX qua điểm O ? 
 Thế nào là 2 hình ĐX qua điểm O ?
 b) Cho DABC như hình vẽ. 
 Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC 
qua trọng tâm G của DABC.
2. HS2 : Chữa bài tập 52 SGK tr96
(Đề bài đưa lên bảng phụ) 
	 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 54 tr96 SGK
GV có thể hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ :
B và C đối xứng nhau qua O.
B, O, C thẳng hàng và OB = OC.
 và OB = OC = OA.
, DOAB cân, DOAC cân.
Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại bài chứng minh trên bảng. OC = OA.
, DOAB cân, DOAC cân.
Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại bài chứng minh trên bảng. 
Một HS đọc to đề bài
Một HS vẽ hình ghi GT, KL
GT
, A nằm trong góc xOy
A và B đối xứng nhau qua Ox
A và C đối xứng nhau qua Oy
KL
C và B đối xứng nhau qua O
Giải :
C và A đối xứng nhau qua Oy Þ Oy là trung trực của CA Þ OC = OA.
Þ DOCA cân tại O, có OE ^ CA. Þ (t/c D cân).
Chứng minh tương tự
Þ OA = OB và 
Vậy OC = OB = OA (1)
Þ (2)Từ (1), (2) Þ O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
Bài tập :
a) Cho tam giác vuông ABC
( = 900) Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua tâm A
a) 
b) Cho đường tròn O, bán kính R. Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O.
b)
Hình đối xứng của đường tròn O bán kính R qua tâm O chính là đường tròn O bán kính R
c) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại O. Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O.
c)
Bài 56 tr96 SGK
(Đề bài và hình vẽ 83 SGK-96).
GV cần phân tích kĩ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giác đều có ba trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
HS quan sát hình vẽ, rồi trả lời miệng :
a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng.
b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng.
c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng.
d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.
Bài 4: (bài 57 tr96 SGK)
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi trả lời.
Một HS đọc, các HS khác trả lời.
a) Đúng.
b) Sai (hình bạn vẽ khi kiểm tra đầu giờ).
c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau.
Bài 5: Cho hình vẽ, hỏi O là tâm đối xứng của tứ giác nào ? Vì sao ?
HS quan sát, suy nghĩ, rồi trả lời
+ Tứ giác ABCD có AB = CD = BC = AD Þ ABCD là hình bình hành (các cạnh đối bằng nhau) nên nó nhận giao điểm O của hai đường chéo là tâm đối xứng.
+ Ta có MNPQ cùng là hình bình hành vì MN // PQ (// AC)
và MN = PQ (= AC)
Þ MNPQ cũng nhận giao điểm O của hai đường chéo là tâm đối xứng.
Hoạt động 2: Củng cố
GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng.
Đối xứng trục
Đối xứng tâm
Hai điểm đối xứng
A và A’ đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của đoạn thẳng AA’.
A và A’ đối xứng nhau qua O Û O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
Hai hình đối xứng
Hình có trục đối xứng
Hình có tâm đối xứng
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm tốt bài tập số 95, 96, 97, 101 tr70, 71 SBT.
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................	
Ngày soạn: 29/9/2014.
Ngày giảng: 4/10/2014.
Tiết 14: §9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
- HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : Bảng vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không.
 Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
- HS : Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.
 Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Tổ chức : Lớp 8A: 24 ; vắng: ;Lớp 8B: 25; vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
	 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa
– Theo em hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc.
HS : Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
ABCD là hình chữ nhật 
HS vẽ hình chữ nhật vào vở.
Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Có phải là hình thang cân không ?
HS : hình chữ nhật ABDC là một hình bình hành vì có : AB // DC (cùng ^ AD)
 và AD // BC (cùng ^ DC)
GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt.
Hoặc và 
– Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì có : AB // DC (chứng minh trên, và )
Hoạt động 2: 2. Tính chất
– Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì ?
HS : Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có :
+ Các cạnh đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
– Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau.
GV ghi : Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật
+ Hai đường chéo bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL.
HS nêu 
Hoạt động 3: 3. Dấu hiệu nhận biết
GV : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ?
HS : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có ba góc vuông, vì tổng các góc của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900.
Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ?
HS : Hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. 
Ví dụ : Hình thang cân ABCD(AB//CD) có 
Þ (theo định nghĩa thang cân)
Þ (vì AB//CD nên hai góc trong cùng phía bù nhau).
– Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? Vì sao?
HS : Hình bình hành nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật.
GV xác nhận có bốn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (một dấu hiệu đi từ tứ giác, một dấu hiệu đi từ thang cân, hai dấu hiệu đi từ hình bình hành).
GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” tr97 SGK.
– Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK. 
– GV: hình 85 và GT, KL , yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4.
HS trình bày tương tự tr98 SGK.
GV đặt câu hỏi :
HS trả lời :
a) Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không ?
a) Không
b) Hình thang có một góc vuông có là hình chữ nhật không ?
b) Không là hình chữ nhật (là hình thang vuông)
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không ?
c) Không là hình chữ nhật.
d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không ?
d) Có là hình chữ nhật.
– GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật), yêu cầu HS làm 
– HS lên bảng kiểm tra.
Cách 1 : kiểm tra nếu có 
AB = CD ; AD = BC
Và AC = BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
Cách 2 : kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
Hoạt động 4: 4. áp dụng vào tam giác vuông 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm 
Nửa lớp làm 
GV phát phiếu học tập trên có hình vẽ sẵn (hình 86 hoặc hình 87) cho các nhóm.
HS hoạt động theo nhóm 
– Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC
GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài làm.
	Có 
c) Vậy trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
b) ABCD là hình chữ nhật nên 
Vậy DABC là tam giác vuông.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
– GV đưa định lí tr99 SGK lên màn hình, yêu cầu HS đọc lại.
Một HS đọc định lí SGK.
– GV hỏi : Hai định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau ?
– HS : Hai định lí trên là hai định lí thuận và đảo của nhau.
Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập
– Phát hiện ĐN, TC, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
HS trả lời câu hỏi.
Bài tập 60 tr99 SGK.
HS giải nhanh bài tập.
Tam giác vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 Þ BC = 25 (cm)
 (tính chất tam giác vuông)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
– Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
– Bài tập số 58, 59, 61, 62, 63 tr99, 100 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 3/10/2014.
Ngày giảng: 8/10/2014.
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
- Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV : 	- Bảng phụ ghi bài tập
 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
- HS : 	- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Tổ chức : Lớp 8A: 24 ; vắng: ;Lớp 8B: 25; vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 :
– Vẽ một hình chữ nhật.
– Chữa bài tập 58 tr99 SGK.
HS2 : Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
– Nêu các tính chất về các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật
– Chữa bài tập 59 tr99 SGK
	 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 62 tr99 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
Hình 88
HS trả lời :
a) Câu a đúng.
Giải thích : Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACB
b) Câu b đúng
Giải thích : Có OA = OB = OC = R(O) Þ CO là trung tuyến của tam giác ACB mà Þ tam giác ABC vuông tại C.
Bài 64 tr100 SGK
GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước kẻ và compa.
GV : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
HS vẽ hình bài 64 SGK
GV gợi ý nhận xét về DDEC
HS : DDEC có ; 
(hai góc trong cùng phía của AD // BC) 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tu_giac.doc