I. MỤC TIÊU
- Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế . Vận dụng tính đối xứng trục để vẽ, gấp hình
II. CHUẨN BỊ
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, Sgk, dụng cụ HS.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, gợi mở.
Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2015 Tiết 9 Ngày dạy: /09/2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế . Vận dụng tính đối xứng trục để vẽ, gấp hình II. CHUẨN BỊ - GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc. - HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, Sgk, dụng cụ HS. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Vấn đáp, gợi mở. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. (5’) GV: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng qua một đường thẳng d. HS: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực nối hai điểm đó. Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Gọi HS làm bài tập 36/87 GV: Hướng dẫn HS làm câu a) Hãy áp dụng định nghĩa đối xứng trục. ? AC là hai điểm đối xứng qua Ox vậy Õ gọi là gì? HS: Là trục đối xứng. Tương tự. Như vậy AB cũng đối xứng với nhau qua Oy. GV hương tiếp. GV gọi HS lên làm. HS làm bài GV nhận xét và chốt lại. GV yêu cầu HS làm câu b) GV êAOB là tam giác gì ? Vì sao ? HS êAOB là tam giác cân vì OB=OA Gv Mà Ox là đường trung trực của AB nên ta có điều gì ? Suy ra ? HS Nên Ox là tia phân giác của GV Tương tự ta có điều gì ? HS Suy ra GV Cộng ta được gì ? HS Tương tự : GV Mà =?,=? HS = 2() GV Gọi HS lên bảng trình bày HS GV Cho HS nhận xét GV yêu cầu HS làm bài 39/88 SGK. C đối xứng với A qua d, Dd nên ta có điều gì ? HS AD = CD GV AD+DB= ? HS AD+DB = CD+DB = CB (1) GV Tương tự đối với điểm E ta có ? HS AE = EC GV AE+EB=? HS AE+EB = CE+EB (2) GV Trong êBEC thì CB như thế nào với CE+EB ? HS CB < CE+EB (3) GV Từ (1)(2)(3) ta có điều gì HS AD+DB < AE+EB GV Cho HS lên bảng trình bày lại. GV Vì AE+EB > BC suy ra? HS AE+EB > AD+DB GV Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là ? HS Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB GV Gọi HS nhận xét GV hoàn chỉnh GV yêu cầu HS làm bài 41/88 Cho HS đọc và trả lời Cho HS nhận xét GV chốt lại vấn đề Bài 36/87. (15’) Giải: a) Ta có A đối xứng với B qua Ox Nên Ox là đường trung trực của AB OA=OB (1) Tương tự Oy là đường trung trực của AC OA=OC (2) Từ (1)(2) suy ra OB=OC b) Ta có êAOB là tam giác cân vì OB=OA Nên Ox là tia phân giác của Suy ra Tương tự : Vậy= 2() => Bài 39/88 (15’) Giải: C đối xứng với A qua d, Dd nên AD = CD AD+DB=CD+DB = CB(1) Tương tự đối với điểm E ta có AE = EC => AE+EB = CE+EB (2) Trong êBEC thì CB< CE+EB (3) Từ (1)(2)(3) ta có AD+DB < AE+EB b) Vì AE+EB > BC suy ra AE+EB > AD+DB Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB Bài 41 trang 88 Sgk (7’) a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng 4. Củng cố và dặn dị. - Nhắc lại các kiến thức đã học. - làm các bài tập cịn lại. Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2015 Tiết 10 Ngày dạy: /09/2015 Bài 7: HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 2. Rèn luyên: - HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ. – Tich cực, hăng hái, chính xác và tự giác. II. CHUẨN BỊ - GV : Thước chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). - HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhĩm, giảng giải. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: 7’ GV lần lượt nêu câu hoi? 1 - Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, hình thang cân. 2 - Nêu các tính chất của hình thang, của hình thang cân. 3 - Nêu cách chứng minh một tứ giác là một hình thang, hình thang cân. HS lần lượt trả lời những câu hỏi của giáo viên. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ 10’ 10’ GV Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 sgk và hỏi: GV Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? HS Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//BC GV Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành. Vậy theo các em thế nào là một hình bình hành? HS nêu ra định nghĩa hình bình hành (có thể có các định nghĩa khác nhau) GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng GV Định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào? HS - Hình thang = tứ giác + một cặp cạnh đối song song - Hình bình hành = tứ giác + hai cặp cạnh đối song song GV phân tích để HS phân biệt và thấy được hbh là hthang đặc biệt. GV Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành. HS Tiến hành đo và nêu nhận xét: AB=DC,AD=BC;,; AC = BD. GV Giới thiệu định lí ở Sgk (tr 90) Hãy tóm tắt GT –KL. GV hướng dẫn chứng minh định lí HS đọc định lí (2HS đọc) HS tóm tắt GT-KL và tiến hành chứng minh (cả lớp cùng làm): GV Hãy nêu các mệnh đề đảo của định lí về tính chất hbhành ? ! Lưu ý HS thêm từ “tứ giác có” HS đọc lại định lí và phát biểu các mệnh đề đảo của định lí HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 3. HS thực hiện. 1.Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song A B D C Tứ giác ABCD AB//CD là hình bình hành Û AD//BC Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. 2. Tính chất : Định lí : A B A B 1 O 1 D C D C GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a) AB = DC ; AD = BC b) ; c) OA = OC ; OB = OD Chứng minh: (Sgk trang 91) 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. Củng cố và dặn dị: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. - Nêu sự khắc biệt của hình bình hành và hình thang. - Về nhà làm bài tập SGK. TTKT Ngày:/09/2015 Ksor My
Tài liệu đính kèm: