Giáo án môn Hóa học 10 - Bài 3: Xác định tên nguyên tố theo định luật tuần hoàn

Bài 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.

Bài 2. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì. Tổng số hiệu nguyên tử của X và Y là 31. Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.

Bài 3. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y.

*2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A:

Bài 4. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. Cho biết tên hai nguyên tố X, Y.

Bài 5. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 44. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y.

 

docx 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 10 - Bài 3: Xác định tên nguyên tố theo định luật tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI 3. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ THEO ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Chủ đề 1. Xác định tên nguyên tố qua cấu tạo nguyên tử:
*2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 chu kì:
Bài 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Bài 2. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì. Tổng số hiệu nguyên tử của X và Y là 31. Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Bài 3. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y.
*2 nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 nhóm A:
Bài 4. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. Cho biết tên hai nguyên tố X, Y.
Bài 5. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 44. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y.
*Xác định tên nguyên tố từ đặc điểm cấu hình electron:
Bài 6. Nguyên tử X có 7 electron p. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 hạt. Số electron trong phân tử hợp chất tạo thành giữa X và Y bằng bao nhiêu?
Bài 7. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4sa và 4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Cho biết tên của hai nguyên tố X và Y.
Bài 8. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Cho biết tên của hai nguyên tố X và Y.
Bài 9. Ion X+ có tổng số hạt là 57, Y là nguyên tố thuộc chu kì nhỏ kế cận liên tiếp với X, cùng nhóm với X. Tìm tên của Y.
Bài 10. Nguyên tố X (là nguyên tố p) không phải khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố Y (nguyên tố s) có phân lớp electron ngoài cùng là 4s. Biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của X và Y bằng 7. Tìm số hiệu nguyên tử của X và Y.
Chủ đề 2. Xác định tên nguyên tố hóa học qua phản ứng hóa học
Bài 11. Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm R?
Bài 12. Khi cho 1,17 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm X?
Bài 13. Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho biết tên hai kim loại.
Bài 14. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc. Cho biết tên hai kim loại.
Bài 15. Người ta dùng 14,6 gam HCl thì vừa đủ hòa tan 11,6 gam hiđroxit của kim loại X thuộc nhóm IIA. Tìm tên của X.
Bài 16. Cho 5,4 gam một kim loại tác dụng với oxi ta thu được 10,2 gam oxit cao nhất có công thức M2O3. Tìm tên kim loại.
Bài 17. Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Tìm tên của X.
Bài 18. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.
Bài 19. Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết hóa trị lớn nhất của M là II. Tìm tên kim loại M.
Bài 20. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Tìm X.
Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y (nhóm IIA) vào nước thu được 100 ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch M. Cô cạn M thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tìm m.
Chủ đề 3. Xác định tên nguyên tố qua oxit và hợp chất với hiđro
Loại 1: Từ %m
Bài 1(A9). Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất của X.
Bài 2. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91,18% về khối lượng. Tìm tên nguyên tố R.
Bài 3. Hợp chất khí với H của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 46,67% R về khối lượng. Tìm tên nguyên tố R.
Bài 4. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Tìm X.
Loại 2: Các dữ kiện liên quan đến khối lượng phân tử:
Bài 5. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2:3. Tìm tên nguyên tố R.
Bài 6. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17:71. Tìm tên nguyên tố R.
Loại 3: Chưa biết số thứ tự của nhóm A:
Bài 7. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 11:4. Tìm tên nguyên tố R.
Bài 8(A12). Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b %, với a:b = 11:4. Tìm tên R.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_2_Hat_nhan_nguyen_tu_Nguyen_to_hoa_hoc_Dong_vi.docx