I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức cơ bản:
Học sinh biết:
Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của Flo, Brom, Iot.
Tính chất hóa học cơ bản của Flo, Brom, Iot là tính oxi hoá.
Ứng dụng, điều chế Flo, Brom, Iot.
Học sinh hiểu:
So sánh được những điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa Flo,Clo,
Brom và Iot.
Nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot.
Nguyên nhân tính axit, tính khử tăng dần từ HF đến HI.
BÀI 25 FLO – BROM - IOT I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức cơ bản: Học sinh biết: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của Flo, Brom, Iot. Tính chất hóa học cơ bản của Flo, Brom, Iot là tính oxi hoá. Ứng dụng, điều chế Flo, Brom, Iot. Học sinh hiểu: So sánh được những điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa Flo,Clo, Brom và Iot. Nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot. Nguyên nhân tính axit, tính khử tăng dần từ HF đến HI. 2. Kỹ năng: - Viết được các phản ứng hóa học chứng minh tính oxi hóa của Flo, Brom, Iot và tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot. - Suy luận: Từ cấu hình electron và độ âm điện suy ra tính chất hóa học của Flo, Brom, Iot. 3. Giáo dục tư tưởng: - Các halogen và hợp chất của chúng phá hủy tầng ozon gây bệnh ung thư da, hủy hoại mắt. - Khi thở trong không khí có nhiều halogen làm cho đường hô hấp của bị tổn thương. - Iot rất cần cho cơ thể con người, thiếu Iot sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như: trí tuệ chậm phát triển, năng suất lao động giảm II. Phương pháp và phương tiện 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm 2. Phương tiện: Bảng đen, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu, SGK. III. Nội dung và tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN GV:chiếu hình ảnh về trạng thái tự nhiên của flo, brom, iot lên màn chiếu. -Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về trạng thái tự nhiên, màu sắc của chúng. F2 Cl2 I2 Tính chất vật lí Trạng thái tự nhiên - Gv: Chiếu Clip về sự thăng hoa của I2 và gợi ý HS rút ra nhận xet về hiện tượng thăng hoa. I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN F2 Br2 I2 Tính chất vật lí - Khí, lục nhạt -Rất độc - Lỏng, đỏ nâu, độc - Tan ít - Rắn, đen tím - Dễ thăng hoa Trạng thái tự nhiên - Dạng hợp chất (CaF2, Na3AlF6) - Chủ yếu ở dạng hợp chất - Chủ yếu ở dạng hợp chất thăng hoa đun nóng I2(rắn) I2(hơi) Hoạt động 2 II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học cơ bản của Halogen và các số oxi hóa có thể có của Flo, Brom, Iot - HS: tính chất hóa học cơ bản của Halogen là tính oxi hóa, số oxi hóa có thể có của Flo, Brom, Iot là -1, 0, +1, +3, +5, +7. - GV khẳng định: Tính chất cơ bản của Flo, Brom, Iot là tính oxi hóa.Tuy nhiên, ở một số phản ứng thì Brom và Iot còn thể hiện tính khử. - GV chiếu bảng so sánh tính chất hóa học của F2, Br2, I2: F2 Br2 I2 Td với kim loại Td với H2 Td với H2O - Flo, Brom, Iot có tính oxi hóa mạnh tương tự Clo. - Tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot. - Do độ âm điện giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. bảng so sánh tính chất hóa học của F2, Br2, I2 F2 Br2 I2 Td với kim loại Oxi hóa tất cả các kim loại Oxi hóa được nhiều kim loại 3Br2 +2Al →2AlBr3 Khi có xúc tác hoặc đun nóng 3I2 + 2Al H2O 2AlI3 Td với H2 Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2 và N2). Với H2 phản ứng nổ mạnh, xảy ra trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp: H2+F2 bóng tối 2HF Brom(k) oxi hóa H2 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra chậm. Br2 + H2 t02HBr(k) Iot oxi hóa H2 ở nhiệt độ cao hơn.Phản ứng rất chậm I2 + H2 350-500,Pt 2HI(k). Td với H2O Flo tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường. Brom tác dụng rất chậm với nước như Clo. Br2+H2O HBrO+HBr -Iot hầu như không tác dụng. -GV: yêu cầu HS trả lời F2 tác dụng với những kim loại nào? -HS: F2 oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối Florua - GV:tương tự với Br2 và I2. -HS: Br2 oxi hóa được nhiều kim loại, I2 oxi hóa nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác hoặc đun nóng. -GV: chia lớp thành 4 nhóm -Nhóm 1, 2 cùng làm tính chất hóa học của F2, Br2, I2 tác dụng với H2 Tác dụng với H2 F2 Br2 F2 -Nhóm 3 , 4 làm tính chất hóa học của F2, Br2, I2 tác dụng với H2O Tác dụng với H2O F2 Br2 F2 GV: chọn 2 nhóm lên bảng trình bày, 2 nhóm còn lại nhận xét. - GV:yêu cầu HS so sánh độ hoạt động hóa học của F, Cl, Br, I. -HS: độ hoạt động hóa học của F>Cl>Br>I. -GV:chiếu clip thí nghiệm chứng minh Clo đẩy Brom ra khỏi muối NaBr, Brom đẩy Iot ra khỏi muối NaI. - GV: Kết luận về tính oxi hóa của F, Cl, Br và I. Halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ đẩy Halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dd muối. -GV: giới thiệu tính chất riêng của Iot bằng thí nghiệm Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh. -HS: quan sát và nhận xét:I2 làm xanh hồ tinh bột và ngược lại. - độ hoạt động hóa học của F>Cl>Br>I. -I2 làm xanh hồ tinh bộtà dùng I2 nhận biết hồ tinh bột và ngược lại Hoạt động 3 III -Ứng dụng -GV:chiếu một số hình ảnh ứng dụng. -HS: quan sát và phát biểu. Hoạt động 4 IV- ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT -GV: giới thiệu phương pháp điều chế và sản xuất: F2: điện phân hỗn hợp KF và HF ( không có mặt nước) GV: Tại sao phải không có mặt nước? Br2: Sản xuất từ nước biển: I2 sản xuất từ rong biển F2: điện phân hõn hợp KF và HF ( không có mặt nước) Br2: Sản xuất từ nước biển: I2 sản xuất từ rong biển Hoạt động 5 V- CỦNG CỐ GV: Tổ chức trò chơi “Mảnh ghép thần kì” Luật chơi: GV chiếu luật chơi lên màn hình HS lần lượt giải 4 mảnh ghép để tìm ra bức ảnh của chủ đề GV: cung cấp thông tin về hình ảnh
Tài liệu đính kèm: