Giáo án môn Hóa học 10 năm 2015

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí.

 3. Thái độ, tình cảm:

 Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.

 4. Năng lực, phẩm chất:

 - Phát triển năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.

 - Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, tự học của học sinh.

II. Chuẩn bị:

GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập

HS: Ôn lại các kiến thức đã học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 

doc 47 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1490Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 10 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p: 
	Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Thuyết trình, đàm thoại
Hoạt động 1 (10’):
? Nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp? 
- Thông báo cho HS số e tối đa trong một phân lớp, phân lớp e bão hòa.
- Hướng dẫn HS tính số e tối đa trong lớp e và suy ra công thức tổng quát
- Lưu ý: số e trong một phân lớp là không đổi, cho dù phân lớp đó ở lớp nào.
- GV giới thiệu về lớp e bão hòa.
- Tích cực phát biểu.
 + Lớp thứ n có n phân lớp (n4)
 + 
Lớp
1
2
3
4
Số phân lớp
1
2
3
4
- Chú ý
IV. Số e trong một phân lớp, lớp electron:
VD: 
- Lớp K (n=1) : có 1 phân lớp: 1s → có 2e
- Lớp L (n=2): có 2 phân lớp: 2s, 2p→ có 8 
- Lớp M (n=3): có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d → có 18e. 
àLớp electron thứ n có 2 n2 e .
4. Củng cố 18’): BT 5,6 SGK trang 22 
	5. Bài tập về nhà (1’): Làm BT trong sách bài tập
	Kiểm tra 15 phút
	Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Viết kí hiệu nguyên tử X? Cho biết số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử X?Trình bày sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp trong nguyên tử X? Xác định số e ở phân mức năng cao nhất?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Người soạn
TTCM kí duyệt
Tuần: 05
Tiết PPCT: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ. 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	 Trình bày được: 
Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp. 
Các nguyên lý và q.tắc phân bố e trong n.tử: Nguyên lý Pau-li, Ng.lý vững bền, quy tắc Hund 
Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
Sự phân bố e trên các phân lớp, lớp và cấu hình e nguyên tử của 20 n.tố đầu tiên trong BTH.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kỹ năng:
	- Cách phân bố các e trong nguyên tử tuân theo nguyên lý Pau-li. 
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. 
	- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.	
4. Năng lực, phẩm chất:
	- Phát triển năng lực tư duy logic
II. Chuẩn bị: 
- GV: 
+ Hình 1.11 SGK ( Mối quan hệ về mức năng lượng của các obitan trong những phân lớp khác nhau). 
 + Bảng 1.2 ( cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn).
III. Phương pháp: 
	Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 	Câu hỏi: Có các lớp electron: 1, 2, 3, 4.
 a) Cho biết tên của các lớp electron tương ứng? 
 b) Cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron?
 c) Cho biết số e tối đa có trong các lớp tương ứng?
	3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hình vẽ,
Đàm thoại gợi mở 
Hoạt động 1: 7’
? Các e trên cùng một lớp có năng lượng như thế nào ?
? Các e trên cùng một phân lớp có năng lượng như thế nào ?
- Mỗi phân lớp e tương ứng với 1 giá trị năng lượng xác định của e. Nói cách khác, các e trên cùng 1 phân lớp thuộc cùng mức năng lượng. Người ta gọi mức năng lượng này là mức năng lượng obitan nguyên tử, gọi tắt là mức năng lượng AO.
? Quan sát hình 1.11 SGK ( Mối quan hệ về mức năng lượng của các obitan trong những phân lớp khác nhau)→ trật tự mức năng lượng obitan nguyên tử ? 
- Tích cực phát biểu
+ Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
+ Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
- Chú ý
- Quan sát, kết luận.
+ Thấy được khi số lớp electron tăng có hiện tượng chèn mức năng lượng.
+ Nhớ trật tự các mức năng lượng cho đến obitan 4p.
I. Thứ t tự các mức năng lượng nguyên tử:
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng các mức năng lượng e tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d ...
* Sự chèn mức năng lượng: 4s < 3d, 5s < 4d, 6s < 4f ...
Hoạt động 2: 25’
? Cấu hình electron nguyên tử là gì ?
? Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử ?
? Cách viết cấu hình e nguyên tử ?
- Thực hành viết cấu hình electron của một số nguyên tử.
- Hướng dẫn HS viết cấu hình e nguyên tử dưới dạng ô lượng tử. 
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Chú ý 
- Chú ý 
II. Cấu hình electron nguyên tử:
1. Cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron:
+ Số thứ tự của lớp được viết bằngsố.
+ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s, p, d, f ...
+ Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp (s2, p2).
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử: gồm các bước sau:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo nguyên lí Pau-li, nguyên lý vững bền, quy tắc Hund. 
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thức tự của các lớp electron.
Ví dụ: Viết cấu hình e của các nguyên tử:
a) O( Z= 8): 1s22s22p4
b) Na(Z=11): 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1
Đàm thoại
Hoạt động 2: 5’
? Viết cấu hình e n.tử của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20Þ nhận xét về số lớp electron, số thứ tự lớp ngoài cùng, số electron lớp ngoài cùng, số e ghép đôi, số electron độc thân? 
- Tích cực phát biểu. 
2. Cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố: (SGK)
Đàm thoại
Hoạt động 3: 10’
? Dựa vào thứ tự các lớp, năng lượng của các electron trên các lớp và phân lớp, cho biết: electron nào ở gần hạt nhân nhất? xa hạt nhân nhất? e nào liên kết với hạt nhân mạnh nhất? yếu nhất?
- Nhấn mạnh: các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố. 
- Treo bảng 1.2 SGK ( cấu hình e n.tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn). 
? Nhận xét về số lượng e ở lớp ng.cùng?
? Trong 20 n.tố đầu của bảng tuần hoàn, ng.tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? 
- Nhấn mạnh: biết cấu hình electron Þ loại nguyên tố.
- Tích cực phát biểu. 
Electron ở lớp trong cùng (1s) gần hạt nhân nhất, liên kết với hạt nhân mạnh nhất. Electron ở lớp ngoài cùng xa hạt nhân nhất, liên kết với hạt nhân yếu nhất.
- Chú ý
 - Quan sát
- Tích cực phát biểu. 
Ở lớp electron ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố có thể có 1, 2, 3 và tối đa là 8 electron.
- Tích cực phát biểu. 
- Chú ý 
3-Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
- Lớp ngoài cùng có tối đa 8 electron.
- Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He chỉ có 2) là nguyên tử khí hiếm.
- Nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).
- Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
- Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của các nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Vì vậy các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố.
Þ biết cấu hình electron Þ loại nguyên tố.
4. Củng cố: 3’ Học sinh nắm vững :
- Cho một vài ví dụ đểHS viết cấu hình : Z= 21,22,23,24,26,29,35,... 
- HS về nhà tìm hiểu cấu hình các nguyên tố có Z=24,29
	5. Bài tập về nhà: 1’
	Làm BT trong SGK 1-6 trang 27,28 
Bài 1: Cho các nguyên tố sau:
He (Z=2), Na (Z=11), O (Z=8), P (Z=15), Ne (Z=10), Ca (Z=20).
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên bằng 2 cách. 
b. Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại? phi kim? khí hiếm? Tại sao?
c. Cho biết cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trên ? Số e ở phân mức năng lương cao nhất ? Sốe ở lớp ngoài cùng ?
Bài 2: Viết cấu hình electron của F (Z=9) và Cl (Z=17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Người soạn
TTCM kí duyệt
Tuần: 06
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về: 
Thành phần cấu tạo nguyên tử.
Những đặc trưng của nguyên tử.
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. 
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim hoặc khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm:
	Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.	
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, tự kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực tính toán, tư duy tổng hợp
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
- HS: Nắm vững các lý thuyết đã học, làm các bài tập trong SGK 
	 Lập bảng tổng kết về cấu tạo nguyên tử và lớp vỏ nguyên tử tùy theo phong cách của mỗi học sinh: sơ đồ tư duy, bảng tổng kết, bài thuyết trình powpoit.
III. Phương pháp: 
	Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi: Cho A(Z=8); B(Z=20) 
 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B? 
 b) Cho biết A, B lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?
 c) Cho biết A, B lần lượt có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? 
	3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HS thuyết trình dựa trên sản phẩm đã chuản bị trước ở nhà
Hoạt động 1: 10’
-GV cho HS trưng bày sản phẩm chuẩn bị ở nhà của các nhóm, dành ít phút cho HS quan sát, sau đó gọi đại diện một số nhóm trình bày nội dung 
( Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? Cho biết khối lượng và điện tích của các hạt p, n, e? Mối liên hệ giữa số p và số e trong một nguyên tử nào ?
? Vì sao A, Z được coi là những số đặc trưng của nguyên tử ? 
? Khối lượng n.tử hầu như tập trung ở đâu ? Tại sao ? 
? Kích thước hạt nhân và n.tử lớn hay nhỏ ? Người ta dùng đơn vị đo là gì ?) 
- Tích cực quan sát
- Tích cực lắng nghe và phản biện, bổ sung, góp ý kiến, đánh giá và tự đánh giá
I. Kiến thức cần nắm vững:
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử:
 vỏ: electron (e): 
 qe=1- ; me=0,00055u 
- Nguyên tử proton (p) : 
 hạtnhân: qp=1+ ; mp=1u 
 nơtron (n) :
 qn=0 ; mn=1u
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e 
- A, Z là những số đặc trưng của nguyên tử vì khi biết Z Þ số p = số e = STT ; biết A, Z Þ số n. 
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân vì me rất nhỏ nên bỏ qua.
- Kích thước hạt nhân và nguyên tử rất nhỏ. Thường dùng đơn vị đo là nm hay .
- Đàm thoại
Hoạt động 2: 5’
? Nguyên tố hoá học là gì ? 
? Thế nào là đồng vị ? 
? Viết biểu thức tính nguyên tử khối trung bình với nguyên tố X có 2 đồng vị ?
- Tích cực phát biểu. 
- Tích cực phát biểu. 
- Tích cực phát biểu. 
2. Nguyên tố hoá học. Đồng vị. NTKTB: 
- Nguyên tố hóa học là những n.tử có cùng ĐTHN.
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. 
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị: 
 , 
(X) = (X) = 
Trong đó : 
 (X): NTKTB của nguyên tố X 
 x1, x2 : tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên tử) của đồng vị, 
 A1, A2 : số khối của đồng vị, 
HS thuyết trình
Hoạt động 3: 10’
- GV cho HS trưng bày các bài chuẩn bị từ trước của các nhóm, sau đó gọi đại diện một nhóm trình bày.
(? Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào? 
? Các e trên cùng 1 lớp có năng lượng như thế nào? Cách kí hiệu các lớp e? 
? Các e trên cùng một phân lớp có năng lượng như thế nào? Cách kí hiệu các phân lớp electron ? 
? số e tối đa trong một lớp, một phân lớp ?
? Sự phân bố e trong nguyên tử như thế nào ?
? Cách viết cấu hình e nguyên tử ?
? Đặc điểm của e l ớp ngoài cùng ? )
- Tích lắng nghe và quan sát, phản biện, đánh giá, tự đánh giá
. 
3. Vỏ nguyên tử : 
- Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào tạo thành đám mây tích điện âm e.
- Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%.
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
n
1
2
3
4
5
6
7
Tên lớp
K
L
M
N
O
P
Q
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. Các phân lớp, được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f
- Lớp n có n phân lớp
- Số AO trong một phân lớp :
Lớp
K
L
M
N
Số phân lớp
1
2
3
4
- Lớp n có tối đa 2n2 electron
- Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân lớp
s
p
d
f
Số e tối đa
2
6
10
14
 - Dựa vào cấu hình của e lớp ngoài cùng, dự đoán được loại nguyên tố.
HS làm BT
Hoạt động 4: (11’)
- Hoàn thành BT 1, 2, 3,4,5 SGK trang 30.
- Tích cực phát biểu.
B. Bài tập : 
4. Củng cố (1’)
	5. Bài tập về nhà (2’):
- Bài 1: Nguyên tử R mất đi 2 e tạo ra cation R2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình e, sự phân bố theo obitan của nguyên tử R và cho biết R là nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Bài 2: Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố chưa biết X2Y3. Tổng số electron trong phân tử hợp chất là 50, hiệu số proton của 2 nguyên tử X và Y là 5.
 a. Tính tổng số proton trong phân tử chất trên. 
 b. Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử X,Y.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Người soạn
Tuần: 06
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về: 
Thành phần cấu tạo nguyên tử.
Những đặc trưng của nguyên tử.
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. 
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim hoặc khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm:
	Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.	
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, tự kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực tính toán, tư duy tổng hợp
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
- HS: Nắm vững các lý thuyết đã học, làm các bài tập trong SGK 
	 Lập bảng tổng kết về cấu tạo nguyên tử và lớp vỏ nguyên tử tùy theo phong cách của mỗi học sinh: sơ đồ tư duy, bảng tổng kết, bài thuyết trình powpoit.
III. Phương pháp: 
	Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ (5’):	Câu hỏi: Cho A(Z=15); B(Z=19) 
 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B? 
 b) Cho biết A, B lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?
 c) Cho biết A, B lần lượt có bao nhiêu electron độc thân? 
	3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hs làm BT
Hoạt động 1: 5’
Bài tập 1: 
NTKTB của Cl là 35,5. Biết Cl có 2 đồng vị :Cl và Cl
a) Tìm % số nguyên tử của mỗi đồng vị ?
b) Tính thành phần % về khối lượng của Cl chứa trong HClO4 ? 
- Viết đề, đọc kỹ đề, làm bài, phát biểu.
Bài tập 1: 
a) Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị Cl 
ð(100-x) là % số nguyên tử của đồng vị Cl
Ta có : 
ð Cl chiếm 75% và Cl chiếm 25% 
b) %m(Cl )= 
-Thảo luận nhóm
- Bảng phụ, bút dạ
Hoạt động 2: 10’
Bài tập 2: 
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong X là bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. 
Xác định NTKTB của X ? 
- Thảo luận nhóm, kết luận
Bài tập 2: 
Gọi p1, n1, e1 lần lượt là các hạt p, n, e của đồng vị X1.
Gọi p2, n2, e2 lần lượt là các hạt p, n, e của đ.vị X2.
Ta có : p1 + n1 + e1 =18
 p1 = n1 = e1 
 p2 + n2 + e2 =20
 p1 = p2 = e1 = e2
ð p1 = n1 = e1 = 6ð A1=12
ð n2 = 8 ð A2=14
%X1= %X2= 50%
Hoạt động 3: 10’
Bài tập 3: 
Ng.tử R mất đi 1e tạo ra cation R+ có c/hình e ở phân lớp ng.cùng là 2p6. Viết c/hình e n.tử và sự phân bố e vào các obitan của nguyên tử R. 
R là KL, PK hay khí hiếm Vì sao ?
- Thảo luận nhóm, kết luận.
R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
ð R có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3s1
ð R có cấu hình e:
1s22s22p63s1
Bài tập 3: 
R có cấu hình e:
1s22s22p63s1
hay 
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑
ð R có 1 e ở lớp ngoài cùng 
ð R là kim loại.
Thảo luận nhóm
- bảng phụ, bút dạ
Hoạt động 4: 10’
Bài tập 4: 
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8.
 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B? 
b) Cho biết A, B lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?
 c) Cho biết kí hiệu nguyên tố A, B. Viết công thức của hợp chất tạo thành từ A và B. 
- Thảo luận nhóm, kết luận.
Bài tập 4: 
a) A có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1
Ta có: ZA= 13 
 2ZB - 2ZA= 8 
ð ZB= 17 
ð B có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5
b) A là kim loại vì có 3 e ở lớp ngoài cùng. 
 B là phi kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng. 
c) A là Al 
 B là Cl ð AlCl3 
4. Củng cố: (2’)
	1) Nguyên tử của 1 nguyên tố có nguyên tử khối là 27, ĐTHN bằng 13+. Chọn câu đúng khi nói về cấu tạo của nguyên tử này.
 A. số e là 12 B. 3e ở lớp ngoài cùng	 C. số nơtron là 13	 D. có thể coi số khối là 26
 2) Cấu hình electron của nguyên tử S (Z= 14)là:
 A. 1s22s22p53s23p3	 B. 1s22s22p63s13p3	 C. 1s22s22p43s23p4	 D. 1s22s22p63s23p2	5. Bài tập về nhà: (2’)
 - Bài 1: Nguyên tử R nhận thêm1 e tạo ra anion R- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình e, sự phân bố theo obitan của nguyên tử R và cho biết R là nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm.
 - Bài 2: Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố chưa biết MX2. Tổng số hạt mang điện trong phân tử hợp chất là 92, hiệu số proton của 2 nguyên tử X và M là 5.
- Bài 3: Nguyên tử R nhận thêm 2 e tạo ra anion R2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình e, sự phân bố theo obitan của nguyên tử R và cho biết R là nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Bài 4: Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố chưa biết XY3. Tổng số proton trong phân tử hợp chất là 64, hiệu số electron của 2 nguyên tử Y và X là 4. Biết trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Viết cấu hình e của nguyên tử X và Y
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Người soạn
TTCM kí duyệt
Tuần: 06
Tiết PPCT: 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT: ( CHƯƠNG 1
I. Mục tiêu:
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức của chương 1
 - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, cần cù, phát huy khả năng làm việc độc lập của học sinh.
 II. Chuẩn bị: 
- GV: Ma trận, đề, đáp án.
- HS: Nắm vững các lý thuyết đã học của chương 1.
III. Ma trận đề, đề cương ôn tập : phụ lục kèm theo
IV. Tiến trình: 45’
- Ổn định tổ chức
- Phát đề
- Trông thi
- Thu bài 
Kết quả :
 Loại
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
10T
10
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Tuần: 07
Tiết PPCT: 13
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 
BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS trình bày được: 
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan , họ Actini.
2. Kỹ năng:
Từ vị trí trong BTH của nguyên tố (Ô, chu kỳ, nhóm) suy ra cấu hình e nguyên tử và ngược lại. 
3. Thái độ, tình cảm:
Phát triển lòng yêu thích học tập bộ môn và khám phá khoa học, hiểu được qui luật kế thừa trong khoa học.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Biết suy luận vị trí và tính chất của nguyên tố dựa vào cấu hình e nguyên tử
* Các năng lực khác:
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(tìm những thông tin về sự phát minh ra bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn)
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hình vẽ ô nguyên tố Na. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
- HS: BTH các nguyên tố hoá học. Ôn lai cách viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.
III. Phương pháp: 
	Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Cho N(Z=7); K(Z=19) 
 a) Viết cấu hình electron nguyên tử của N, K? 
 b) Cho biết N, K lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?
 c) Cho biết N, K lần lượt có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? 
	3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Thảo luận nhóm
Hoạt động 1: 10’
? Dựa vào BTH, nhận xét về:
+ ĐTHN
+ Số lớp electron
+ Số electon hóa trị
- Ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- Bổ sung khái niệm: Electron hóa trị
- Hs hđ theo nhóm.
- Đại diện trả lời 
- Các HS còn lại nhận xét, dựa vào các nhận xét đó HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH
I/ Nguyên tắc sắp xếp các n.tố trong BTH:
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của ĐTHN nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
- Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
* Electron hóa trị là những e có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Hình vẽ
-mô hình các dạng bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: 10’
 Treo bảng TH 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong_123_lop_10_moi_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_HS.doc