1. ESTE
Kiến thức
Biết được :
Khái niệm về este (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức), tính chất vật lí).
Phương pháp điều chế este của ancol, ứng dụng của một số este.
Hiểu được :
Este không tan trong n¬ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
Tính chất hoá học của este :
+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá),
Kĩ năng
Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este.
Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan.
Phần nâng cao:
Một số dẫn xuất của axit cacboxylic
Phản ứng khử este thành ancol.
Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.
Phương pháp điều chế este của phenol,
PHẦN II. TỰ HỌC THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT I. Giới thiệu chuẩn kiến thức và kỹ năng Chủ đề Mức độ cần đạt 1. ESTE Kiến thức Biết được : - Khái niệm về este (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức), tính chất vật lí). - Phương pháp điều chế este của ancol, ứng dụng của một số este. Hiểu được : - Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. - Tính chất hoá học của este : + Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan. Phần nâng cao: - Một số dẫn xuất của axit cacboxylic - Phản ứng khử este thành ancol. - Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp. - Phương pháp điều chế este của phenol, 2. LIPIT Kiến thức Biết được : - Khái niệm, phân loại lipit và trạng thái tự nhiên. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, ứng dụng của chất béo. Hiểu được : Tính chất hoá học của lipit (Phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá, phản ứng hiđro hoá, phản ứng oxi hoá ở gốc axit béo, không no). Kĩ năng - Dựa vào công thức cấu tạo, dự đoán được tính chất hoá học của chất béo. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Giải được bài tập : Tính khối lượng chất béo và một số bài tập khác có nội dung liên quan. 3. CHẤT GIẶT RỬA Kiến thức Biết được : - Khái niệm chất giặt rửa và tính chất giặt rửa. - Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành phần và cách sử dụng. - Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất, thành phần và cách sử dụng. Kĩ năng - Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. - Giải được bài tập : Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất và một số bài tập khác có nội dung liên quan. II. Câu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức, kỹ năng 1. Este a) Đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) 1.1. Este no, đơn chức, mạch hở có côngthức phân tử chung là A. CnH2nO , n ≥ 2. B. CnH2nO2 , n ≥ 2. C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2n+2O , n ≥2. 1.2. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. 1.3. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. 1.4. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. 1.5. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 . B. CH2O2. C. C3H6O2 . D. C4H8O2. 1.6. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2.. 1.7. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH b) Tính chất vật lí 1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần : A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 . D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH. 1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). c) Tính chất hóa học 1.10. Phản ứng tương tác của rượu tạo thành este được gọi là: A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp 1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là: A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. krackinh D. sự lên men. 1.12. Khi đun X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y, C2H6O và Z, C2H3NaO2. Tên của X là A. axit butanoic. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat. 1.13. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,60 gam nước. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. 1.14. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COCH2CH2OH. C. HOCH2CH2CH2CHO. D. HCOOC3H7. 1.15. Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO. 1.16. Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X. C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y. D. X và Y là hai este đồng phân của nhau. 1.17. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3 1.18. Một este có công thức phân tử là C3H6O2 , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là : A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 1.19. Khi thuỷ phân este vinylaxetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và rượu vinylic B. axit axetic và andehit axetic C. axit axetic và rượu etylic D. axit axetat và rượu vinylic 1.20. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là: A. CH3 - COO - CH = CH2 B. H - COO - CH2 - CH = CH2 C. H - COO - CH = CH - CH3 D. CH2 = CH – COO - CH3 1.21. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. CH3COOC2H5 C. (CH3COO)3C3H5 B. (CH3COO)2C2H4 D. C3H5(COO-CH3)3 1.22. Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,P). Công thức câu tạo thu gọn của este là A. H-COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 B. CH3COO-CH3 D. C2H5COO-CH3 1.23. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3 C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3 1.24. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 C. H-COO-C3H7 D. C2H5COO-CH3 1.25. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. CH3COO-CH3 B. H-COO-C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3 1.26. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3. B. C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5. C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5. D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3. 1.27. Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H-COO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3. C. C2H5-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-H D. CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 1.28. Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là A. C6H5-COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. H-COO-CH2-C6H5 D. H-COO-C6H4-CH3 d) Điều chế 1.29. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% 1.30. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là: A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2 1.31. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hoá este. A. 53,5% C2H5OH ; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH ; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH ; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C2H5OH ; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% 1.32. Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 97,5 gam B. 195,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam 1.33. Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và rượu tương ứng là A. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3 và H-COO-C(CH3)=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; H-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH3 ; H-COO-CH2-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ; 1.34. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67% 1.35. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%? A. 125 gam B. 150 gam C. 175 gam D. 200 gam 1.36. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng t0,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là A. CH3COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH3 D. H-COO-CH2-CH=CH2 1.37. Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol. C. axit axetic và ancol benzylic. D. anhiđrit axetic và ancol benzylic. 1.38. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT C4H6O2 . Tên gọi của este đó là: A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat. GIẢI Chọn A. Do D = 2 nên lưu ý trường hợp ancol không bền. Chỉ có một este duy nhất là CH2=CH – COOCH3 (CH2=CH – COOH ; CH3OH). Loại este CH3COOCH=CH2 do không tồn tại ancol CH2=CH – OH. 2. Lipit a) Khái niệm 1.39. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit A. B. C. D. 1.40. Chọn đáp án đúng nhất : A. Chất béo là trieste của glixerol với axit . B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 1.41. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat. 1.42. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo nào không đúng trong các công thức sau b) Tính chất 1.43. Khi thuỷ phân hoàn toàn 265,2 gam chất béo bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của chất béo là A. glixerol tristearat (hay stearin). B. glixerol tripanmitat (hay panmitin). C. glixerol trioleat (hay olein). D. glixerol trilinoleat (linolein). 1.44. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phòng hoá. B. Phản ứng của glixerol với HNO3 đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá. C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng. D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hoá học với chất bẩn. 1.45. Chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 gam chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1 M, chỉ số axit của chất béo này là A. 5,6. B. 6. C. 7. D. 14. 1.46. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cơ chế giặt rửa khác nhau. B. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo "đầu ưa nước" và "đuôi dài kị nước". C. Chất giặt rửa tổng hợp và chất tẩy màu có cơ chế làm sạch giống nhau. D. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gây ô nhiễm môi trường vì không bị phân hủy theo thời gian. 1.47. Tính chất đặc trưng của lipit là: 1. chất lỏng 2. chất rắn 3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước 5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân 7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H2 vào gốc ruợu. Các tính chất không đúng là: A. 1, 6, 8 B. 2, 5, 7 C 1, 2, 7, 8 D. 3, 6, 8 1.48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình: A. hiđro hóa (có xúc tác Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hóa. 1.49. Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành: A. amoniac và cacbonic B. NH3, CO2, H2O C. H2O và CO2 D. NH3 và H2O 1.50. Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2.225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg 1.51. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni: A. 76018 lít. B. 760,18 lít. C. 7,6018 lít. D. 7601,8 lít. 1.52. Xà phòng được điều chế bằng cách: A. phân hủy mỡ B. thủy phân mỡ trong kiềm C. phản ứng của axít với kim loại D. đề hidro hóa mỡ tự nhiên. 1.53. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cần dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m(g) hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được là A. 7,574 kg. B. 3,765 kg. C. 2,610 kg. D. 3,787 kg. GIẢI Chọn D. + 3NaOH 3 + C3H5(OH)3 (1) + NaOH ® + H2O (2) Ta có : số mol glixerol = 1 ; số mol NaOH tạo glixerol = 3 số mol NaOH trung hòa axit tự do = = 4,5 Þ số mol H2O cũng = 4,5 Theo định luật bào toàn khối lượng: Khối lượng muối = KL (chất béo) + KL (NaOH) - KL (glixerol) - KL (H2O) = 2,145 + 0,300 - 0,092 - = 2,272 (kg) Khối lượng xà phòng (60%) = = 3,787 (kg) 1.54. Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hòa dung dịch thu được, cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Chỉ số xà phòng hóa của lipit và phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit lần lượt là A. 228 và 190. B. 286 và 191. C. 273 và 196. D. 287 và 192. GIẢI : Chọn C. (mol); . Đặt công thức của lipit là , ta có : 3+ 173 = 857 Þ = 228. Vậy phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit là 228 + 45 = 273. - Chỉ số xà phòng hóa : Số mol KOH phản ứng với 20g lipit chính bằng số mol NaOH phản ứng với cùng lượng lipit đó ® (mol). Vậy chỉ số xà phòng hóa của lipit là . 1.55. Để xà phòng hóa 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10kg natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là A. 108,6kg. B. 103,445kg. C. 118,245kg. D. 117,89kg. GIẢI : Chọn B. Cần lưu ý rằng, số mol KOH để trung hòa axit béo tự do có trong 100 kg dầu ăn cũng bằng số mol NaOH dùng để trung hòa lượng axit đó. = 103.100 = 12,5 (mol) ® số mol NaOH phản ứng với axit béo tự do là 12,5 (mol). Lại có = = 352,5 mol Số mol glixerol = (mol) hay 10,43 kg. Phản ứng của NaOH với axit béo tự do tạo ra H2O với số mol được tính : = = 12,5 (mol) hay Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có : mMuối = 103,445 (kg) 1.56. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g. GIẢI Chọn A. nKOH = 3 ´ = 0,03 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có : a = 0,92 + 9,58 - (0,03´56) = 8,82 (gam) 1.57. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5 GIẢI Chọn B. nGlixerol = = 0,02 mol ; nMuối = 3 ´ 0,02 = 0,06 mol MMuối = = 304 R + 67 =304 R = 273 là C17H35 – Þ Vậy chất béo là (C17H35COO)3C3H5.
Tài liệu đính kèm: