DẠNG 1: CÔNG THỨC CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài tập tự luận
189. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
C2H5Cl, C2H6O, C3H8 , C2H4O2
190. Hãy viết công thức cấu tạo mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6 , C4H8 , C5H10
C6H12O6 (glucozơ) 2C2H5OH + 2CO2 ư Bài tập trắc nghiệm khách quan 201. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống: a) CH2=CH2 C2H5OH CH3COOH b) -(--CH2 - CH2--)-n CH2=CH2 CH2Br - CH2Br 202. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau: a) 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 ư b) C2H5OH + 3O2 đ 2 CO2 + 3H2O c) 2CH3COOH + CaCO3 đ (CH3COO)2Ca + CO2 ư+ H2O d) 2 CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2 ư e) C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O f) (R-COO)3C3H5 + 3NaOH đ 3 R-COONa + C3H5(OH)3 Dạng 3: Nhận biết và tách các chất Bài tập tự luận 203. Có 2 bình đựng hai khí là metan và etilen. Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt được hai khí trên. 204. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH 205. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên. 206. Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học. (nêu rõ cách tiến hành) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. 207. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương pháp hoá học để: a) Thu được khí CH4 b) Thu được khí CO2 208. a) Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết. b) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các khí trong các bình riêng biệt: CO2 , SO2 , CH4 , C2H2 , SO3 . Bài tập trắc nghiệm khách quan 209. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai Đ S a Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng dd nước brom b Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng cách đốt cháy và quan sát màu ngọn lửa c Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng cách hoà tan trong nước d Phân biệt 2 khí etylen và metan bằng dd nước brom 210. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ đáp án đúng: Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng: A. Nước B. Hidro C. Dung dịch brom D. Khí oxi Hướng dẫn giải Bài tập tự luận 203. Cho 2 khí qua dung dịch brom, chất nào làm dung dịch brôm mất màu thì khí đó là etilen. Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4Br2 204. Phương pháp 1: Dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH. Phương pháp 2: Cho dung dịch Na2CO3 vào hai dung dịch, dung dịch nào có phản ứng và có khí màu trắng bay lên thì đó là CH3COOH. Phương trình hoá học: Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2 205. - Trước hết ta cho quỳ tím nhúng vào các dung dịch Hiện tượng: có 1 lọ làm quỳ chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ lọ đó chứa dung dịch CH3COOH. - Cho nước vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện 2 lớp thì đó là dung dịch dầu ăn tan trong rượu. Vì dầu ăn không tan trong nước. 206. - Dùng dung dịch AgNO3 vào ống đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ rồi lần lượt cho từng dung dịch vào ống nghiệm đó, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. - Hiện tượng: ống nào là dung dịch glucozơ thì sẽ có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. Phương trình hoá học: C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd) C6H12O7 (dd) + 2Ag (r). 207. a) Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ có CH4 . Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CH4 không phản ứng. b) Lọc tách lấy kết tủa rồi cho tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí CO2 . Phương trình hoá học: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 208. a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ còn metan tinh khiết Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4 Br2 b) * Cho từng khí qua dung dịch Ba(OH)2 - Có 3 khí cho là: CO2 , SO2 , SO3 (nhóm 1) theo các phương trình sau: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O - 2 khí không có hiện tượng gì là CH4 , C2H2 (nhóm 2) * Lấy 2 khí ở nhóm 2 cho qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom thì đó là C2H2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Chất còn lại không làm mất màu dd brom là CH4 * Cho 3 chất kết tủa thu được ở nhóm (1) tác dụng với dd HCl dư, có 2 chất tan, còn 1 không tan. BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O BaSO3 + 2HCl BaCl2 + SO2 + H2O Chất không tan là BaSO4 , tìm được SO3 * Cho 2 khí thu được ở trên cho qua dung dịch brom, SO2 làm mất màu dung dịch brom, còn CO2 không làm mất màu. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 Bài tập trắc nghiệm khách quan 209. a.S - b.Đ - c.S - d.Đ 210. C Dạng 4: Bài tập về hiđro cacbon Bài tập tự luận 211. Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam. 212. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O. a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ? b)Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A. 213. Đốt cháy 4,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ? b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 23. 214. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có cùng công thức tổng quát, mạch hở thuộc một trong 3 công thức tổng quát sau: CnH2n+2; CnH2n; CnH2n-2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78g. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa và tổng khối lượng tổng cộng cả 2 lần là 18,85g. Tỉ khối của X với H2 nhỏ hơn 20. Xác định công thức chung của 2 hiđro các bon trong hỗn hợp X. 215. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng công thức chung thuộc một trong các công thức sau: CnH2n+2; CnH2n; CnH2n-2. Tìm công thức chung của A, B? 2) Tìm công thức phân tử của A. B? 216. Đốt cháy V lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon có cùng công thức tổng quát và hơn kém nhau 2 nguyên tử C, tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8g H2O. a) Xác định công thức tổng quát của hai hiđrocacbon. Biết rằng chúng thuộc một trong những công thức tổng quát sau: CnH2n; CnH2n+2; CnH2n-2. b) Xác định công thức phân tử của mỗi hiđrocacbon. Biết rằng chúng có số nguyên tử C nhỏ hơn 5. 217. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch NaOH thì dung dịch này có khối lượng tăng thêm 12,4 gam, thu được 2 muối có khối lượng tổng cộng 19g và 2 muối này có tỉ lệ số mol 1 : 1. Xác định công thức tổng quát của chất X. Biết X thuộc một trong 2 công thức tổng quát sau: Cn H2n +2 và Cn H2n 218. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ X cần 6,72lít O2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện. Nếu cho 2,8 g X nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2 g sản phẩm cộng. Tìm công thức phân tử của X. 219. Một hỗn hợp gồm hai chất A và B có cùng công thức tổng quát CnH2n+2, hơn kém nhau 1 nguyên tử các bon, có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,21ít (ở đktc). Hãy xác định công thức phân tử của chúng. 220. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 hiđro cacbon có công thức tổng quát CnH2n lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8gam. Hãy tìm công thức phân tử các hiđro cacbon biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không quá 5. 221. Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4gam CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon. 222. Đốt 10cm3 một hiđrocacbon bằng 80cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho H2O ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon. 223. Một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: Cho 1680 ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng brom tham gia phản ứng là 4,0 g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu được 12,5g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. 224. Đốt cháy 56 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 134,4 ml khí oxi. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 225. Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 , C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. 226. Đốt cháy V lit(đktc) khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. a) viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Tính V? Bài tập trắc nghiệm khách quan 227. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai Đ S a C2H6 là chất khí ở điều kiện thường b C2H6 là hidrocacbon không no c C2H6 làm mất màu nước brom d C2H6 có khả năng tham gia phản ứng thế e C2H6 không tan trong nước điều kiện thường Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ đáp án đúng: 228. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một hidrocacbon no có dạng CnH2n+2 thu được 45 gam nước. Công thức của hidrocacbon đó là: A. CH3 - CH3 B. CH3 - CH2 - CH3 C. CH3 - CH(CH3) - CH3 D. CH3 - CH(CH3) - CH2 - CH3 Hướng dẫn giải Bài tập tự luận 211. Theo giả thiết ta có: nA = = 0,1 mol và n H2O = = 0,3 mol Cứ đốt cháy 0,1 mol A thì thu được 0,3 mol H2O Nếu đốt cháy 1 mol A thì sẽ thu được 3 mol H2O Suy ra, trong 1 mol A có 6 nguyên tử H Vì A chỉ chứa 2 nguyên tố, nên nguyên tố thứ 2 phải là C, khối lượng nguyên tố C trong 1 mol A là: 30 – 6 = 24 gam số nguyên tử C trong 1 mol A = = 2 đ Công thức phân tử của A : C2H6 212. a) Trong A phải có nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O. nC = = 0,2 mol hay 2,4 gam nH = = 0,6 mol hay 0,6 gam Ta có: mO = 3 - 2,4 - 0,6 = 0 . Vậy A chỉ có 2 nguyên tố là C và H. b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A. Ta có tỷ lệ: C : H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 Công thức nguyên của A có dạng: (CH3)n ta có: 15n < 40 Vì n: nguyên dương nên thoả mãn với n = 1, 2 Với n = 1 công thức phân tử của A là CH3 (loại do hoá trị cacbon = 3) Với n = 2 công thức phân tử của A là C2H6 (etan) 213. a) Xác định các nguyên tố có trong A. MA = 23.2 = 46 đvc Theo giả thiết: nA = = 0,1 mol n CO2 = = 0,2 mol đ số nguyên tử C = = 2 n H2O = = 0,3 mol đ số nguyên tử H = = 6 Khối lượng C + H = (12.2)+(1.6) = 30 < 46 đ Trong A còn nguyên tố O b)Xác định công thức phân tử của A. Suy ra số nguyên tử O = = 1 Công thức phân tử của A là C2H6O 214. Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) a mol a mol a mol Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2 (2) b mol 2b mol b mol Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) b mol b mol b mol Ta có: a + b = 1,8 . 0,05 = 0,09 và 100 (a+b) + 197b = 18,85 a = 0,04 và b = 0,05 Đầu bài cho khí hấp thu sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam có nghĩa: mk.tủa = mtăng mk.tủa + mtăng = 3,78 + 100 x 0,04 = 7,78 a + 2b = 0,14 Vì hiđrocacbon chỉ có thể là Cn H2n-2 Ta có phương trình: Cn H2n-2 + () O2 nCO2 + (n-1) H2O 215. 1) số mol BaCO3 = 0,1 CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O 0,1 0,1 Theo phương trình số mol CO2 = 0,1 hay 4,4 gam Độ giảm lượng dung dịch = lượng BaCO3 - lượng (CO2 + H2O) 12,78 = 19,7 - 4,4 - lượng H2O tính được lượng H2O = 2,52 gam hay 0,14 mol Do tỷ lệ số mol > 1 nên 2 hydrocacbon no dạng CnH2n+2. 2) CnH2n+2 + () O2 nCO2 + (n+1) H2O Theo giả thiết: A (75%) và B (25%) với = 18,52 = 37 3x + y = 10 đ x = 2 và y = 4 Công thức phân tử A: C2H6; B: C4H10 216. a) nH2O = = 0,6 mol và nCO2 = = 0,9 mol Vì nH2O < nCO2 công thức chung của hai hiđrocacbon là: CkH2k -2 Theo phương trình sau: CkH2k -2 + () O2 k CO2 + (k -1) H2O b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon Giả sử hai hiđrocacbon là CnH2n-2 và CmH2m-2 và n + 2 = m: Theo giả thiết ta có: n + 2 = m 4 suy ra n 2 Với n = 1 (loại) Với n = 2 đ m = 4 đ công thức phân tử là C2H2 và C4H6 217. a) Cách 1: Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho sản phẩm hấp thụ vào dung địch NaOH tạo hai muối, chứng tỏ hợp chất hữu cơ gồm C, H có thể có oxi CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O amol amol CO2 + NaOH = NaHCO3 amol amol Theo đầu bài tỉ lệ 2 muối là 1 : 1 Ta có phương trình: (106 + 84)a = 19 đ a = 0,1 mol 12,4 - (0,2 x 44) = 3,6 gam hay 0,2 mol mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam và mH = x 2 = 0,4 gam đ mO = 0 Vậy chất hữu cơ là hiđrocacbon CxHy 12x : y = 2,4: 0,4 ị x : y = 2 : 4 = 1 : 2 (CH2)n CnH2n Vậy X có công thức tổng quát là CnH2n 218. CxHyOz + Trong cùng điều kiện tỉ lệ V = tỉ lệ số mol, nên ta có: x = CxH2xOz + (14 x + 16z) x mol 2,8g = 0,3 mol (14x + 16z) 0,3 = 2,8 Công thức của X có dạng CnH2n Ta có phương trình: CnH2n + Br2 CnH2nBr2 2,8g 9,2g Ta có: lượng Br2 phản ứng = 9,2 - 2,8 = 6,4 gam hay 0,04 mol 14n = = 70 đ n = 5 đ C5H10 219. = Giả sử: Gọi MA là khối lượng phân tử của A, gọi MB là khối lượng phân từ của B. MA < MB thì MA < < MB 14n + 2 < 49,6 < 14n’ + 2 hay n < 3,4 < n’ n = 3 và n’ = 4 (vì n + 1 = n’) A là C3H8 và B là C4H10 220. Số mol hỗn hợp = = 0,3 mol Nếu cho hỗn hợp qua dung dịch brom thì: Theo đầu bài mdd tăng = 16,8g tức là khối lượng của hỗn hợp 2 hiđro cacbon: M = = 56 Giả sử: MA < MB thì MA < < MB 14n < 56 < 14n’ 2 n < 4 < n’ Vì số nguyên tử cacbon có ít nhất là 2 nên: n = 2; 3 n’ = 5 (do số cacbon 5) Vậy hỗn hợp khí có thể có hai cặp đáp số: C2H4 và C5H10 C3H6 và C5H10 221. Gọi công thức phân tử hai hiđrocacbon là CxHy và CxHz CxHy + a mol ax mol mol CxHz + b mol bx mol mol Gọi a và b lần lượt là số mol của hai hiđrocacbon - Số mol của hai hiđrocacbon: a + b = = 0,025 - Số mol CO2 = = 0,1 ax + bx = 0,1 đ x(a + b) = 0,1 đ 0,025 x = 0,1 đ x = 4 - Số mol H2O = = 0,10625 = 0,10625 đ ay + bz = 0,2125 Giả sử: y < z Ta có: (a + b)y < ay + bz < (a + b) z 0,025y < 0,2125 < 0,025z hay y < 8,5 < z CxHy, CxHz : Vì y và z luôn luôn có số chẵn nên: với x = 4 thì số nguyên tử H tối đa là 10. Vậy có thể có các cặp đáp số: C4H10 và C4H8 C4H10 và C4H6 C4H10 và C4H4 C4H10 và C4H2 222. Thể tích CO2 =65 – 25 = 40 (cm3) đ số cacbon = = 4 Thể tích O2 phản ứng = 80 – 25 = 55 (cm3) C + O2 đ CO2 và 2H2 + O2 đ 2H2O 40 40 15 30 Từ phương trình hoá học thấy: O2 đốt C = 40 (cm3) nên O2 đốt H = 55 – 40 = 15 (cm3) suy ra thể tích hơi H2O = 15 ´2 = 30 (cm3) đ số hidro = x 2 = 6 Vậy công thức hidrocacbon là C4H6 223. nhh = = 0,075 nhiđrocacbon no = = 0,05 nhlđrocacbon không no = = 0,025 Đặt công thức hiđrocacbon không no là CnH2n+2-2k (k là số nối đôi, 2 nối đôi ứng với 1 nối ba). CnH2n+2-2k + kBr2 CnH2n+2-2k + kBr2 0,025 0,025k 0,025k = = 0,025 k = 1 Vậy hiđrocacbon không no là CnH2n CmH2m+2 + 0,05 0,05m CnH2n + 0,025 0,025n CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O = 0,125 mol 0,05m + 0,025n = 0,125 2m + n = 5, m và n nguyên dương; n ³ 2 n 2 3 4 m 1,5 1 0,5 A: C3H6 hiđrocacbon còn lại là CH4 224. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Đặt thể tích của CH4 có trong 56 ml hỗn hợp là a ml và thể tích của C2H2 có trong 56 ml hỗn hợp là b ml Phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) a mol 2a mol a mol C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O (2) bmol 2,5 b mol 2b ml (vì ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ về số mol) theo (1) và (2) và giả thiết ta có: a + b = 56 (3) 2a + 2,5b = 134,4 (4) Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 11,2 ml %V CH4 = 20% b = 44,8 ml %V C2H2 = 80% b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Theo (3) và (4) ta có: V co2 = a + 2b = 11,2 + 2. 44,8 = 112 ml 225. Số mol hỗn hợp = = 0,5 mol Đặt a là số mol của C2H4 có trong 0,5 mol hỗn hợp và b là số mol của C2H2 có trong 0,5 mol hỗn hợp. Số mol Br2 = = 0,07 mol a) Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1) a mol a mol C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2) b mol 2b mol b) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp. Ta có : a + b = 0,5 (3) a + 2b = 0,7 (4) Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 0,3 và b = 0,2 Vì tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên ta có: %V C2H4 = = 60% %V C2H2 = 100% - 60% = 40% 226. a) Phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (2) b) Tính V. n CaCO3 = = 0,049 mol Theo (2) ta có n CO2 = n CaCO3 = 0,049 Theo (1) ta có: n CO2 = n CH4 = 0,049 Vì CH4 chiếm 96% về thể tích hỗn hợp nên ta có: V CH4 = 0,049 .22,4 lit = 1,0976 lit V = = 1,143 lit Bài tập trắc nghiệm khách quan 227. a.Đ - b.S - c.S - d.Đ - e.Đ 228. C Dạng 5: Bài tập về rượu Bài tập tự luận 229. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp rượu có cùng công thức tổng quát là CnH2n+1OH và hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, thấy thoát ra 224 ml hiđro (ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. 230. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic. a) Tính thể tích(đktc) khí CO2 tạo ra. b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. 231. Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450 , 200 , 150 . a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. b) tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 400 . c) Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500 ml rượu 400. 232. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 23. 233. Cho 22,4 lit khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Bài tập trắc nghiệm khách quan 234. Cho dãy biến hoá sau: Rượu etylic đ .............. đ ..............đ Rượu etylic Hãy điền hai trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý: CH3COOH ; CH2=CH2 ; CH3COONa ; CH3CH2ONa ; CH3CH2Cl 235. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai: Rượu 350 là: Đ S a 100 gam rượu có 35 gam C2H5OH và 65 gam nước b Hỗn hợp 35% thể tích C2H5OH và 65% thể tích nước c Trong 100 gam nước có hoà tan 35 gam C2H5OH d 35ml rượu tan trong 65ml nước Hướng dẫn giải Bài tập tự luận 229. Các phương trình phản ứng: 2CnH2n+1OH + 2Na 2CnH2n+1 ONa + H2 x mol mol 2CmH2m+1OH + 2Na 2CmH2m+1 ONa + H2 x mol mol x + y = 2 () = 0,02 mol Có ba phương pháp biện luận * Phương pháp thứ nhất: Biện luận n theo y hay y theo n. Theo điều kiện bài toán: x(14n + 18) + y(14m + 18) = 1,06 (a) Giả sử n < m Thay m = n + 1 vào phương trình (a) ta có: x(14n + 18) + y(14n + 32) = 1,06 hay 14n(x+ y) + 18(x + y) + 14y = 1,06 (b) Thay giá trị (x + y) vào phương trình (b) và biến đổi ta có: 0,04n + 2y = 0,1 (c) Để tìm n, cần dựa vào phương trình (c) ta có thể biện luận n theo y hoặc y theo n - Cách 1: Biện luận n theo y: Điều kiện 0 < y < 0,02. Nếu y = 0 thì n = 2,5; Nếu y = 0,02 thì n = 1,5 Như vậy giá trị duy nhất n = 2. Vậy công thức phân tử các rượu là C2H5OH và C3H7OH - Cách 2: Biện luận y theo n: Điều kiện n <nghĩa là n có giá trị 1 và 2. Nếu n = 1 thì y = 0,03; Phi lí và y < 0,02 Nếu n = 2 thì y = 0,01 (hợp lí). Nghiệm duy nhất là n = 2 * Phương pháp biện luận thứ hai: Dựa vào khối lượng phân tử trung bình. Vậy phải có một rượu có M 53 M < 53 là C2H5OH (M = 46) M’ > 53 là C3H7OH (M = 60) * Phương pháp tính chỉ số nguyên tử cacbon trung bình: (Phương pháp này người ta thường dùng) Gọi công thức chung của hai rượu là CnH2n+1OH (14 n + 18)a = 1,06 n = 2,5 Đầu bài cho hai rượu hơn kém nhau 1 nguyên tử C nên công thức của hai rượu là C2H5OH và C3H7OH 230. a) Tính V CO2 thu được ở đktc. n C2H5OH = = 0,5 mol Phương trình hoá học: 2C2H5OH + 7O2 đ 4CO2 + 6H2O Ta có 0,5 mol 1,75 mol 1 mol Vậy V CO2 (đktc) = 22,4 lít. b) Tính V kk (đktc). V o2 = 1,75.22,4 = 39,2 lít Vì O2 chiếm 20% Vkk nên Vkk = = 196 lit 231. a) Giải thích ý nghĩa: Độ của rượu cho biết số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu. Ví dụ: 450 có nghĩa là có 45 ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu. b) Tính số ml rượu có trong 500 ml rượu 400 Ta có: 100 ml rượu 400 có 40 ml rượu nguyên chất Vậy trong 500 ml rượu 400 có = 200 ml c) Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500 ml rượu 400 . 400 ml rượu 400 có (500.40):100 = 200 ml rượu nguyên chất 100 ml rượu 250 có 25 ml rượu nguyên chất x ml .200 ml Ta có : x = = 800 ml = 0,8 lit Vậy có thể pha được 0,8 lít rượu 250 . 232. a) Trong A chứa 3 nguyên tố là C, H, O. b) số mol C = = 1 mol hay 12 gam C số mol H = = 3 mol hay 3 gam H suy ra số mol O = = 0,5 mol Tỷ lệ C : H : O = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1 đ Công thức đơn giản C2H6O Theo giả thiết: MA = 23.2 = 46 đvc đ phù hợp công thức C2H6O 233. n C2H4 = = 1 mol và n C2H5OH = = 0,3 mol Phương trình hoá học: C2H4 + H2O C2H5OH Theo g/t: 0,3 mol 0,3 mol Hiệu suất phản ứng sẽ là: H = = 30% Bài tập trắc nghiệm khách quan 234. CH2=CH2 đ CH3CH2Cl 235. a.S - b.Đ - c.S - d.Đ Dạng 6: Bài tập về a xit Bài tập tự luận 236. Z là một axit hữu cơ chứa một nhóm –COOH. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo của Z? 237. Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1 gam X, thì được 373,4ml hơi (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của X. 238. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 44 gam este CH3 – COO – CH2 –CH3. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính hiệu suất của phản ứng trên. 239. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,2
Tài liệu đính kèm: