Giáo án môn Hóa học 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

 Biết được :biểu thúc biểu diển mối liên hệ giữa lượng chất (n) khối lượng chất (m) và thể tích (v)

 1.2. Kĩ năng: tính được m, n hoặc v của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan .

 1.3. Thái độ: giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

2. TRỌNG TÂM

 Biết cách chuyển đổi giũa mol ,khối lượng , thể tích của chất

3. CHUẨN BỊ:

 3.1.GV: + các phương pháp tính thể tích chất khí ở đktc.

 + ĐDDH: phiếu học tập

 3.2.HS: + Kiến thức: xem bài trước.

 + Đồ dùng: bảng phụ

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HỐ HỌC
******&******
 BÀI 19 . Tiết 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH 
 TUẦN 14 .ND:26/11/10	 VÀ LƯỢNG CHẤT(tt)
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
 Biết được :biểu thúc biểu diển mối liên hệ giữa lượng chất (n) khối lượng chất (m) và thể tích (v) 
 1.2. Kĩ năng: tính được m, n hoặc v của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan .
 1.3. Thái độ: giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
2. TRỌNG TÂM 
 Biết cách chuyển đổi giũa mol ,khối lượng , thể tích của chất
3. CHUẨN BỊ:
 3.1.GV: + các phương pháp tính thể tích chất khí ở đktc.
 + ĐDDH: phiếu học tập
 3.2.HS: + Kiến thức: xem bài trước.
 + Đồ dùng: bảng phụ 
 4. TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm tra 15 phút 
 4.2. Kiểm tra miệng :
 Câu 1: Em h·y viÕt c«ng thøc chuyĨn ®ỉi gi÷a l­ỵng chÊt vµ khèi l­ỵng?(2đ)
AD: TÝnh khèi l­ỵng cđa 0,35 mol K2SO4 vµ 0,15 mol AgNO3(6đ)
 Đáp án công thức - m = n . M (4đ)
 AD: (6đ)
- MKSO = 39 .2 + 32 + 16 . 4 = 174
 m KSO = n . M = 0,35 . 174 = 60,9 (g)
- MAgNO = 108 + 14 + 16 . 3 = 170
 m AgNO = n . M = 0,15 . 170 = 25,5 (g)
 Câu 2: tính thể tích của 0,1 mol khí H2 ở dktc. ?(2đ)
 Đáp án : thể tích của H2 là 0,1 .22,4 = 2,24 lit
 4.3. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 GV đặt vấn đề:
 - Em đã biết, ở đktc 1 mol chất khí có thể tích là bao nhiêu ?
 HS: 1 mol chất khí O2 (đktc) có thể tích là 22,4l
 GV: Vậy 2,5 mol khí O2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
 HS trình bày cách tính.
 GV: Trình bày lên bảng cách tính.
 GV: Hướng dẫn học sinh rút ra công thức tính thể tích chất khí ở đktc.
 - Sau đó cho học sinh vận dụng công thức trả lời 2 câu hỏi SGK, các nhóm thảo luận (3’)
 1/. 0,2mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
 2/. 1,121 khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
HS:1/ VO2 = 0,2 . 22,4 = 2,24l
 2/ nA = = 0,05mol
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
VD: 2,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Giải:
Thể tích của O2 là:
 2,5.22,4=56 (l)
Đặt n : số mol
 V : thể tích khí (đktc)
Công thức:
 Rút ra: n = 
V = n.22,4
Áp dụng:
1/ Tính thể tích của 2,5 mol CO2  ở đktc 
2/ Tính số mol của 6,72l khí SO2 ở đktc.
Giải:
1/VCO2 = n. 22,4 = 2,5. 22,4 = 56l
2/ nSO2 = = 0,3mol
4. Câu hỏi và bài tập cũng cố :
Phiếu học tập số 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
HS hoạt động nhóm hoàn thành vào phiếu học tập (5 phút ) 
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
N2
5,6
CH4
6,72
SO2
4,5 .1023
Đáp án:
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
0,88
0,448
0,12 . 1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2 . 1023
CH4
0,3
4,8
6,72
1,8 . 1023
SO2
0,75
48
16,8
4,5 . 1023
 GV nhận xét và chấm điểm
5. Hướng dẫn hs tự học :
 *Đối với bài học ở tiết học này :-Học thuộc công thức tính V, n 
 -Làm bài tập 3b,c; 4,5; trang 67.
 -Làm BT 19,2; 19,3; 19,4; 19,5; 19,6; trang 23 SBT
 *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :-Xem trước bài “Tỉ khối của chất khí” 
 Vì sao bong bóng, khinh khí cầu lại có thể bay được, dựa vào cơ sở nào?
 Ôn lại nguyên tử khối ,cách tính phân tử khối .
V.RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 – GV: TRẦN THỊ KIM NHUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_19_Chuyen_doi_giua_khoi_luong_the_tich_va_luong_chat.doc