1. Chất có ở đâu
Đọc phần 1 sgk và trả lời câu hỏi : chất có ở đâu?
Kế luận: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất
Hãy cho biết các chất tạo ra những vật thể trong hình trang 7sgk
2. Tính chất của chất: Mỗi chất có tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.
Hãy cho biết tính chất của chất gồm những chất gì?
Tính chất của chất gồm 2 loại
- Tính chất vật lý
Trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị
Tính tan trong nước hay trong một số chất lỏng khác
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
Khối lượng riêng, nhiệt dung riêng
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học (khả năng biến đổi chất này thành chất khác)
Tính cháy
Khả năng bị phân hủy
Bai 2 CHẤT Chất có ở đâu Đọc phần 1 sgk và trả lời câu hỏi : chất có ở đâu? Kế luận: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất Hãy cho biết các chất tạo ra những vật thể trong hình trang 7sgk Tính chất của chất: Mỗi chất có tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi. Hãy cho biết tính chất của chất gồm những chất gì? Tính chất của chất gồm 2 loại Tính chất vật lý Trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị Tính tan trong nước hay trong một số chất lỏng khác Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi Khối lượng riêng, nhiệt dung riêng Tính dẫn điện, dẫn nhiệt Tính chất hóa học (khả năng biến đổi chất này thành chất khác) Tính cháy Khả năng bị phân hủy Khả năng oxi hóa Làm thế nào biết được tính chất của chất? Quan sát Dùng dụng cụ đo Làm thí nghiệm Lợi ích của việc hiểu biết về tính chất của chất? Giúp phân biệt chất này với chất khác Biết cách sử dụng chất Biết ứng dụng thích hợp chất vào đời sống và sản xuất Các chất cấu tạo nên vật thể được chia làm 2 loại: chất tinh khiết và hợp chất Hỗn hợp: là do 2 hay nhiều chất trộn lẫn Chất tinh khiết: là chất có thành phần và tính chất nhất định Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào tính chất của chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta dùng các phương pháp: bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tínhđể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp BÀI TẬP 1. a) Nêu thí dụ về hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo. b) Vì sao nói được : ở đâu có vật thể, ở đó có chất ? Hướng dẫn. a) Hai vật thể tự nhiên : nước, cây,... Hai vật thể nhân tạo : ấm nước, bình thủy tinh,... b) Bởi vì, trong tự nhiên chất có mặt ở khắp nơi từ trong vật thể tự nhiên đến vật thể nhân tạo (bao gồm chất hay hỗn hợp một số chất). Do đó, ta có thể nói rằng, ở đâu có vật thể, ở đó có chất. 2. Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng : a) Nhôm ; b) Thủy tinh c) Chất dẻo. Hướng dẫn. a) Nhôm : Ấm đun nước, muỗng ăn, lõi dây điện,... b) Thủy tinh : Ly nước, chậu cà kiểng, mắt kính,... c) Chất dẻo : Thau nhựa, thùng đựng rác, đũa,... 3. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong những câu sau : a) Cơ thể người có 63 - 68% về khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Áo may bằng sợi bông (95 - 98% là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp). e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su,... Hướng dẫn. - Vật thể : Cơ thể người, lõ bút chì, dây điện, áo, xe đạp. - Chất : nước, than chì, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su. 4. Hãy so sánh tính chất : màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất muối ăn, đường và than. Hướng dẫn. Lập bảng so sánh : Màu Vị Tính tan trong nước Tính cháy Muối ăn Trắng Mặn Tan Không Đường Nhiều màu Ngọt Tan Cháy Than Đen Không Không Cháy 5. Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp : "Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được.....Dùng dụng cụ đo mới xác định được... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải....." Hướng dẫn. Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu...)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng...) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm...)" 6. Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta. Hướng dẫn. Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong. 7. a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ? Hướng dẫn. a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng. Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp. b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng. 8. Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí ? Hướng dẫn. Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí. Bài tập sách bài tập 2.1 Các vật thể tự nhiên đều gồm một số chất khác nhau, vật thể nhân tạo được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Nên ta nói được: Đâu có vật thể là có chất. 2.2 Hãy phân biệt từ nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây - Trong quả chanh có nước, axit xitric(có vị chua) và một Bài tập vận dụng Bài 1: Hãy chỉ ra những từ hoặc cụm từ nào chỉ vật thể, từ hoặc cụm từ nào chỉ chất: a) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa. b) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic c) Biển gồm nước, muối và một số chất khác. d) Khoai lang chứa nhiều vitamin A, B, C, E, protein, tinh bột, chất nhựa, các axit amin. e) Với những bút cao cấp, thân bút thường được làm bằng bạc, bạc mạ vàng, vàng, hoặc thậm chí là bạch kim. f) Khi ăn một trái cam, cơ thể được bổ sung nước với các chất bổ dưỡng như vitamin C, đường glucozo cùng với chất xơ. g) Rất nhiều thiết bị điện như tivi, máy tính, thảm điện, thường chứa Bromine (chất chống cháy). h) Đường ăn được sản xuất từ cây mía, củ cải đường. i) Ly làm bằng thủy tinh dễ vỡ hơn ly nhựa. Bài 2: Hãy phân loại các vật thể dưới đây thuộc vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo: Con dao, quả chanh, núi đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giày dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể người, các con vật, ôtô. Bài 3: Cho các vật thể sau: Xe đạp, chậu nhôm, ôtô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt, quạt điện, nhẫn vàng. a) Vật thể do một chất tạo nên: b) Vật thể do nhiều chất tạo nên: Bài 4: Hãy chọn nhũng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: a) Động vật, cây cỏ, sông, hồ là những .. Cây viết, bàn học, vở, máy bay, xe tăng, xe honda, xe đạp là những .. b) Hạt gạo, củ khoai, quả chuối, quả chanh, quặng apatit, khí quyển, đại dương là những .; còn tinh bột, glucozo, axit xitric, nước, đường, xenlulozo, chất dẻo, protein được gọi là Bài 5: Các vật thể sau có thể được làm bằng những chất nào? (ứng với mỗi ví dụ nêu hai chất) a) Chai lọ b) Chìa khóa c) Ấm đun nước Bài 6: Hãy cho thí dụ về: a) Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất. b) Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể.
Tài liệu đính kèm: