1. MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức:
HS biết : Biết được CTHH dùng để biểu diễnthành phần phân tử của chất .
HS hiểu :
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố
Công thức hóa học của hợpchất chỉ gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên
tốtạo ra chất,kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
Công thức hóa học cho biết:nguyên tố nào tạo ra chất,số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được - Quan sát CTHH cụ thể ,rút ra được nhận xét về cách viếtCTHH của đơn chất và hợp chất.
CÔNG THỨC HÓA HỌC Tuần 8.Tiết 12 ND 1/10/12 1. MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức: HS biết : Biết được CTHH dùng để biểu diễnthành phần phân tử của chất . HS hiểu : Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố Công thức hóa học của hợpchất chỉ gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tốtạo ra chất,kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. Công thức hóa học cho biết:nguyên tố nào tạo ra chất,số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được - Quan sát CTHH cụ thể ,rút ra được nhận xét về cách viếtCTHH của đơn chất và hợp chất. HS thực hiện thành thạo : -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: Chú ý học tập .trình bài bài học sạch đẹp khoa học Tính cách : Giao dục HS cản thận khi viết CTHH và có hứng thú say mê học tập. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP - Cách viết công thức hóa học của một chất . - Yù nghĩa của công thức hóa học . 3. CHUẨN BỊ : 3.1.Giáo viên : tranh mô hình phóng đại một số mẫu chất ,bảng phụ có ghi bài tập 3.2.Học sinh : kiến thức củ về đơn chất hợp chất ,nguyên tử khối 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4 2. Kiểm tra miệng :thông qua trong bài học 4.3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài : GV nhắc lại kiến thức cũ: Chất do đâu mà có?(NTHH). Người ta dùng gì để biểu diễn cho NTHH? (KHHH). Vậy người ta dùng gì để biểu diễn cho chất? HĐ1 :(15 phút): Tìm hiểu CTHHcủa đơn chất Vào bài: Chất được chia làm mấy loại? Trước tiên tìm hiểu công thức hoá học của đơn chất Giáo viên treo tranh mô hình cấu tạo đơn chất đồng yêu cầu học sinh quan sát thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Số nguyên tử trong một phân tử chất Hạt hợp thành của đơn chất loại gọi là gì ? có vai trò như thế nào ? Có đặc điểm cấu tạo như thế nào ? Học sinh thảo luận nhóm theo phiếu học tập có ghi sẵn câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo bổ sung à Kết luận về cấu tạo hóa học chung của đơn chất kim loại Giáo viên treo tranh mô hình phân tử Oxi, Hidro, học sinhh quan sát trả lời câu hỏi : ? Có nhận xét gì về số nguyên tử trong 1 phân tử ? Đối với đơn chất phi kim hạt hợp thành gọi là gì ? có đặc điểm cấu tạo như thế nào ? Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi , cử đại diện báo cáo , bổ sung -> kết luận à Qua 2 cách biểu diễn đơn chất KL- PK ta rút ra CTHH chung là gì ? Giáo viên đưa ra tên của 1 số đơn chất KL-PK yêu cầu HS viết CTHH HĐ 2 :(5 phút) Tìm hiểu CTHH của hợp chất Vào bài: Hợp chất là gì ? tìm hiểu công thức hoá học của hợp chất - GV treo tranh mô hình phân tử nước , muối ăn Yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Mỗi chất được tạo nên bởi những nguyên tố nào ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là bao nhiêu? Hạt hợp thành của hợp chất gọi là gì ? CTHH chung được biểu diễn như thế nào ? HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, cử đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh à công thức chung ? GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất: 1Ca ,1 S , 4O -> CaSO4 3Na,1P , 4O -> Na3PO4 SO4 , PO4 . . . gọi là nhóm nguyên tử HĐ 3 : :(12 phút) Ý nghĩa của CTHH Vào bài: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm : CTHH của hợp chất axit sunfuric ( H2SO4 ) cho biết +Do nguyên tố nào tạo nên ? Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất? Tính PTK của hợp chất được không ? Các nhóm báo cáo , bổ sung => kết luận GV yêu cầu HS lên bảng thể hiện bằng ví dụ: CTHH của hợp chất đá vôi ( CaCO3 ), khí Clo (Cl2) cho biết gì ? HS nêu ý nghĩa của công thức CaCO3 và Cl2 I. CTHH của đơn chất : - Công thức chung : Ax + A là KHHH của nguyên tố + x là chỉ số nguyên tử có trong 1 phân tử chất Ví dụ : - CTHH của đơn chất sắt là : Fe - CTHH của đơn chất khí Oxi là O2 II. CTHH của hợp chất - Công thức chung : AxBy + A, B là KHHH của các nguyên tố tạo ra chất + x, y là số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử chất Ví dụ. + CTHH của nước : H2O +CTHH của khí cacbonic : CO2 III. Ý nghĩa - CTHH cho biết : + NTHH cấu tạo nên chất + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất + PTK của chất Ví dụ 1: * Từ CTHHcủa đơn chất khí nitơ (N2 ) Cho biết : - Do nguyên tố Nitơ tạo nên - Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử chất - PTK = 2 x 14 = 28 đvC Ví dụ 2: * Từ CTHH của hợp chất nước cho biết - Do 2 nguyên tố H và O tạo nên - Có 2H , 1O trong 1 phân tử chất - PTK = 2 x 1 + 1 x 16 = 18 đvC 4.4. Tổng kết : Hs nhắc lại ý nghĩa của CTHH 1/ BT3/34 HS hoạt động cá nhân làm BT3a a. CaO= 56 đvC b.NH3 = 17 đvC 2/ Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí Hiđro a/ 2H ; b/ 2H2 ; c/ H2 ; d/ 2H3. 4.5. Hướng dẫn hs học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này õ: Làm các bài tập trong SGK / 33 , 34 .nắm vững các kiến thức đã học Xem lại các bài tập đã sửa .ôn lại cách viết khhh của các nguyên tố . * Đối với bài học ở tiết học này õ: Chuẩn bị trước bài " Hóa trị"cho biết hidro oxi có hoá trị mấy? 5.PHỤ LỤC :
Tài liệu đính kèm: