1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức:
HS biết : - Quy ước hóa trị của hidro là I, hóa trị của oxi là II; hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của hidro v oxi.
HS hiểu :
- Học sinh hiểu được hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyn tố ny với nguyn tử nguyn tố khc hay với nhĩm nguyn tử khc
- Quy tắc hĩa trị:trong hợp chất hai nguyn tố AxBythì :a.x=b.y (a,b là hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A,B )
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được :Tính được hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể
HÓA TRỊ Tuần 8.Tiết 13 ND :06/10/12 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: HS biết : - Quy ước hĩa trị của hidro là I, hĩa trị của oxi là II; hĩa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hĩa trị của hidro và oxi. HS hiểu : - Học sinh hiểu được hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay với nhĩm nguyên tử khác - Quy tắc hĩa trị:trong hợp chất hai nguyên tố AxBythì :a.x=b.y (a,b là hĩa trị tương ứng của hai nguyên tố A,B ) 1.2.Kĩ năng: HS thực hiện được :Tính được hĩa trị của một nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử theo cơng thức hĩa học cụ thể HS thực hiện thành thạo : Lập được cơng thức hĩa học của hợp chất khi biết hĩa trị của hai nguyên tố hĩa học hoặc nguyên tố và nhĩm nguyên tử tạo nên chất . 1.3.Thái độ: Thĩi quen: Chú ý học tập .trình bài bài học sạch đẹp khoa học Tính cách : HS có lòng yêu thích bộ môn,hứng thú học tập . 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Khái niệm hóa trị Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị . 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: kiến thức về hoá trị của NTHH ,bảng phụ 3.2. Học sinh :, ôn cách viết KHHH của ngtố. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm diện HS 4.2. Kiểm tra tra miệng : Câu 1:Viết CTHH và tính PTK của các chất : + Axít clohidric biết phân tử tạo bởi 1C và 1H (2,5đ) +Nước biết trong phân tử tạo bởi 2H va 1O (2,5đ) + Khí amoniac biết trong phân tử có 1N va 3H (2,5đ) + Metan biết phân tử cĩ 1C và 4H (2,5đ) ĐA: HCl= 36,5; H2O= 18; NH3= 17 ; CH4= 16 (10đ) Câu 2: Hĩa trị là gì ? cho biết hĩa trị của hidro và oxi ? HS trả lời GV nhận xét và giới thiệu vào bài 4.3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: :(10 phút): Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố Vào bài: để hiểu rõ và lập được CTHH của hợp chất cần biết hoá trị của nguyên tố. Vậy hoá trị là gì, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. - GV đặt vấn đề: muốn so sánh,đều phải chọn mốc để so sánh (đơn vị so sánh) - Ở đây ta muốn so sánh khả năng liên kết giữa các nguyên tử do nguyên tử H có 1 prôton, 1 electron nên người ta chọn khả năng liên kết của H làm đơn vị tức là gán cho H có hóa trị I rồi xem thực tế nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó sẽ có hóa trị là bấy nhiêu Xét các hợp chất sau : HCl, H2O , NH3 , CH4. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Xác định hóa trị của Cl, O , N , C , + Dựa vào đâu có thể nói được các hóa trị đó ? - Các nhóm thảo luận cử đại diện báo cáo, nhóm khác bổ sung, nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại. - GV thông báo việc xác định hóa trị của 1 nguyên tố nào đó còn dựa vào khả năng liên kết của nó với Oxi - GV đưa ra 1 số CTHH : Na2O , CaO , Al2O3, SO2. - HS nhận xét rút ra hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Oxi (Oxi được xác định bằng 2 đơn vị liên kết – hoá trị II). - Vậy trong hợp chất : Na2O , CaO , Al2O3, SO2 => thì Na : I; Ca : II; Al : III; S : IV. - GV diễn giải tiếp về cách xác định hoá trị của nhóm ngtử : Từ cách xác định hoá trị của ngtố ta có thể suy ra cách xác định hoá trị của 1 nhóm ngtử. Ví dụ trong CTHH của H2SO4 ta xem SO4 như 1 ngtố,vậy SO4 liên kết với 2 H thì SO4 có hoá trị bao nhiêu? HS: SO4 có hoá trị II. - HS xác định hoá trị của các nhóm ngtử PO4; CO3; NO3 trong các CTHH: H3PO4; Na2CO3; KNO3. HS: PO4 (III); CO3(II); NO3(I) - Vậy hóa trị là gì ? hoá trị của 1 nguyên tố được xác định căn cứ vào đâu ? - HS nêu kết luận như SGK. HĐ2 : :(20 phút): Xác định hóa trị theo qui tắc nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : * Xét 2 hợp chất Al2O3 và CH4 : + Xác định hóa trị của Al và C + So sánh tích giữa chỉ số và hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất. + Có thể đặt dấu bằng được không? + Từ đó rút ra quy tắc ? - Các nhóm cử đại diện báo cáo , bổ sung -> kết luận - Từ đó yêu cầu HS phát biểu quy tắc hóa trị. Lưu ý: qui tắc này đúng khi A hoặc B là nhóm ngtử. Qui tắc được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. - GV cho VD tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 - GV hướng dẫn cách tính hoá trị của ngtố chưa biết trong hợp chất AxBy theo 3 bứơc : Gọi a là hoá trị ngtố chưa biết. Aùp dụng qui tắc hoá trị Tìm a. - GV hướng dẫn HS đọc hoá trị 1 số ngtố theo bảng 1,2 tr42,43 sgk. I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1. Cách xác định : Qui ước : Hiđro có hóa trị I Oxi có hoá trị II. 2. Kết luận : Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay với nhĩm nguyên tử khác. II . Quy tắc hóa trị : 1.Qui tắc: Trong CTHH , tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên kia. a b Hợp chất: AxBy A, B : kí hiệu hoá học của ngtố. a, b : lần lượt là hoá trị của A,B x, y : chỉ số Qui tắc hoá trị : x . a = y. b Ví dụ : Al2O3 Qui tắc hoá trị : III x 2 = II x 3 2. Vận dụng a) Tính hoá trị của 1 nguyên tố VD : Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl có hoá trị I. Giải : Gọi hoá trị của Fe là a Theo qui tắc hoá trị: 1 . a = 3 . I Rút ra : a = (3 . I) : 1 = III Vậy hĩa trị của Fe là III 4.4. Tổng kết : Dựa vào bảng 1,2 tr42,43. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố P, N, S, Fe, Ca trong các công thức sau : P2O5, NO2, SO2, Fe2(SO4)3, Ca(OH)2. ĐA : P (V) ; N (IV) ; S (IV) ; Fe (III) ; Ca (II) 4. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ø: * Đối với bài học ở tiết học này : Học bài , thuộc lòng quy tắc hoá trị. - Học thuộc hoá trị các ngtố : H, O, S, Cl, P, Al, Fe, Ca, Na, Mg, Cu, Zn ; hoá trị của nhóm ngtử bảng 2 tr 43. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 8 tr 37 sgk. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Học thuộc hĩa trị của các nghuyên tố trong bảng trang 42,43 Chuẩn bị phần II2b tiết sau học tiếp, tìm hiểu : + Cách lập CTHH của hợp chất 5.PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: