Tiết 40: OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm sự ôxít, sự phân loại ôxít và cách gọi tên ôxít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ôxít
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Rèn thêm kỹ năng lập phương trình, các tính chất hóa học của oxi.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết minh
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
*. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, sự ôxi hoá? Cho VD?
Ngày soạn: 25/01/2018 Ngày dạy:30/01/2018 Tiết 40: OXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm sự ôxít, sự phân loại ôxít và cách gọi tên ôxít. - Nắm được kỹ năng lập CTHH của ôxít 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH 3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Rèn thêm kỹ năng lập phương trình, các tính chất hóa học của oxi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết minh IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: *. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, sự ôxi hoá? Cho VD? 2. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung *. Hoạt động1: - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. - GV: Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó? ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi) - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. - GV: Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit? *. Hoạt động2: - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. ( Trong PUHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kía) + Thành phần của oxit. *. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit. - GV cho HS quan sát VD (Phần I). - GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng. * GV lưu ý: Một số KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit. VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4. CrO3 axit cromic H2CrO3. GV: Em hãy kể tên những kim loại thường gặp? - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng. - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần III b. - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. GV: Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O? - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2. Hãy gọi tên cac oxit đó. I. Định nghĩa: * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. II. Công thức: * Công thức chung: * Thành phần gồm kí hiệu của nguyên tố O kèm theo chỉ số y và nguyên tố M kèm theo chỉ số x. III. Phân loại: * 2 loại chính : + Oxit axit. + Oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4 b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. VD: K2O : Kali oxit. MgO: Magie oxit. + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - CuO : Đồng (II) oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố: Mono: nghĩa là 1; Đi: nghĩa là 2.Tri nghĩa là 3.Tetra : nghĩa là 4.Penta : nghĩa là 5 - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. - CO2 : Cacbon đioxit. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit. 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài: - Yêu cầu HS làm bài tập sau: 4. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91) V. RÚT KINH NGHIỆM An Thủy, ngày tháng 01 năm 2018 KÍ DUYỆT TPCM Lê Văn Ba
Tài liệu đính kèm: