Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 1 đển tiết 72

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.

- Vai trò quan trọng của Hóa học

- Phương pháp học tốt môn Hóa học.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.

- Làm việc tập thể

3. Thái độ:

- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.

 

doc 55 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1132Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 1 đển tiết 72", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quá trình làm bài
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét 
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
 Ưu điểm:
 Hạn chế:
IV. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn lại các nội dung đã học
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Chủ đề 1: Chất Nguyên tử Phân tử
1 câu
2 điểm
Vận dụng những kiến thức về cách tính PTK để tính toán. Đồng thời từ NTK suy ra NTHH và KHHH
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
2 điểm = 100%
20%
Chủ đề 2: Công thức hóa học
1 câu
2 điểm
Hoàn thành dãy HS biết cách viết CTHH của các chất
HS biết phân biệt các KHHH
Nêu được ý nghĩa CTHH của các chất
3.5 điểm
Tỉ lệ: 20%
0.5 điểm = 14%
2 điểm = 57%
1 điểm = 27%
35%
Chủ đề 3: Hoá trị
2 câu
4 điểm
HS biết vận dụng quy tắc hóa trị để tìm hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử chưa biết và lập CTHH của các chất theo hóa trị
HS biết vận dụng quy tắc hóa trị để tìm nhanh CTHH của hợp chất
4.5 điểm
Tỉ lệ: 30%
3.5điểm = 35%
1điểm = 35%
45%
Tổng
0.5 điểm
4 điểm
4.5 điểm
1 điểm
10 điểm
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
	NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: 
5 Al: Chỉ 5 nguyên tử Al
NaCl: Chỉ 1 phân tử NaCl
2 N2 : Chỉ 2 phân tử N2
3H : Chỉ 3 nguyên tử H
 CTHH của hợp chất: H2SO4
CTHH trên cho biết:
+ Nguyên tố H; S và O tạo ra chất
+ Có 2H; 1S và 4O trong 1 phân tử H2SO4
 + PTK= 2.1+ 32 + 4.16 = 98
3.5 điểm 
Câu 2: 
a) 
 *) + Gọi b là hoá trị của Cl trong MgCl2
 + Theo qui tắc: 1.II = 2.b 
b = I
 + Vậy hóa trị của Cl trong MgCl2 là I
 *) + Gọi a là hoá trị của Fe trong Fe2(SO4)3	
 + Theo qui tắc: 2.a = 3.II 
 => a= III 
 + Vậy hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 là III
b)+ Đặt CTHH của hợp chất là Bax(OH)y
 + Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y
 =>
 + Vậy CTHH của hợp chất là Ba(OH)2
3.5 điểm
Câu 3: 
a . Ta có: PTK của hợp chất A = 32 . 2 = 64
b. Ta có X + 32 = 64 
 => X = 64 – 32 = 32
 Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh, KHHH: S
2 điểm
Câu 4: 
CTHH của X với SO4 là XSO4 => X có hóa trị II
CTHH của Y với H là YH => Y có hóa trị I
Vậy CTHH của hợp chất gồm X và Y là : XY2
1 điểm
Tuần 9
Tiết 18
 Ngày soạn:18/10/2015
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm về phản ứng hoá học,biết được bản chất của phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTHH bằng chữ, xác định chất tham gia, chất tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Kỷ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Có hứng thú trong học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ 2. 5 sgk.
 Dụng cụ và hoá chất để tiến hành thí nghiệm đốt cháy đường
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
 Lấy ví dụ về hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học rồi từ đó phân biệt hiện tượng vật lý với hiện hoá học?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 1:
Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS nhớ lại và trả lời.
Fe và S có tác dụng với nhau không. Sinh ra chất nào.
GV: Quá trình biến đổi trên đã xãy ra PƯHH.
Vậy phản ứng hóa học là gì?
GV:hướng dẫn HS cách viết PT chữ và cách đọc, xác định được chất phản ứng và sản phẩm.
Yêu cầu HS viết PT chữ của PƯ giữa sắt và lưu huỳnh 
Khi nung đường cháy thành than và nước, chất nào là chất tham gia, chất nào là chất tạo thành (hay sản phẩm).
Hãy viết PT chữ của PƯ nung đường 
GV: đưa bài tập 3(50) lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng làm.
Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh ra là những chất nào.
GV: Thông báo trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần.
 Hoạt động 2:
GV đặt vấn đề như phần đầu II.
GV: cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết:
Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng (hình c) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong (c) và trước p/ư (a )?
Vậy bản chất của phản ứng hóa học là gì?
I. Định nghĩa:
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là PƯHH.
* Tên chất phản ứng ® Tên các sản phẩm (Chất tham gia) ( Chất sinh ra) 
VD: hương trình chữ:
Lưu huỳnh + sắt ® Sắt (II) sunfua.
Đường ® Than + Nước.
Bài tập 3:
Parafin + oxi ® Nước + Cacbon đioxit.
 (Chất tham gia) (Chất sinh ra)
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác”.
IV. Củng cố: (1 Phút)
HS: đọc phần ghi nhớ.
GV: hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm.
HS:trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ.
 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ.
a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước.
b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế....
c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit.
d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2.
 V. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài.
Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk)
Tuần 10
Tiết 19
 Ngày soạn:25/10/2015
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Biết được phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau; một số phản ứng cần có thêm điều kiện khác mới xãy ra.
Biết nhận biết có phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc với sgk, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có hứng thú trong học tập.
 Nhận biết có phản ứng xảy ra
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Bản chất của phản ứng hoá học?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
25
Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk.
TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh kẽm.
HS: Quan sát và nêu hiện tượng.
HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần.
Ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì.
GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh.
GV đặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không.
TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn.
 HS quan sát và nhận xét.
Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ xảy ra.
GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phả ứng giữa Zn và HCl.
GV: đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? 
HS: Có men rươụ làm chất xúc tác.
Chất xúc tác có tác dụng gì?
HS: Kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn....
GV: Dẫn VD ở Sgk.
Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra?
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk)
Hoạt động 2:
 GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: 
+ Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4.
+ Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4.
HS:làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào?
HS: Có chất mới tạo ra.
GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như: 
+ Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) 
+ Tạo thành chất rắn không tan như BaSO4 
+ Sự phát sáng (P, ga, nến cháy).
+ Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4
III. Khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra?
Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau.
- Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) .
- Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.
Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và chất xúc tác
IV. Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng hoá học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra.
- Màu sắc. 
- Trạng thái.
- Tính tan.
- Sự toả nhiệt, phát sáng. 
IV. Củng cố: (4 Phút)
 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện?
 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên.
 a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra?
 b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clorua, nước và Cacbon đioxit.
V. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài và làm bài tập trong vở bài tập 
Đọc phần đọc thêm SGK T51
Đọc trước bàithực hành 3, chuẩn bị mẫu báo cáo.
Tuần 11
Tiết 22
 Ngày soạn:01/11/2015
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.
HS hiểu được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng lập PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục sự cẩn thận cho học sinh.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 2,3 sgk/54
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay!
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
15 Phút
10 Phút
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn học sinh: Dựa vào phương trình chữ:
Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất trong phản ứng (Biết rằng: Magiê oxit gồm: Mg và O).
GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi.
HS: nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình.
GV: hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO.
GV: dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau.
HS: phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2.
(Hệ số khác chỉ số).
GV: treo tranh 2.5 (sgk).
HS: lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước:
+Viết phương trình chữ.
+Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng.
+Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
GV: lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số.
GV: chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk.
Hoạt động 2:
Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm .
GV: cho bài tập1 (Bảng phụ).
Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5.
HS: Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học.
Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ).
 Fe + Cl2 FeCl3
 SO2 + O2 SO3
Al2O3 + H2SO4 ® Al2(SO4)3 + H2O
GV: hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học.
Gọi HS lên bảng chữa bài.
Hoạt động3:
GV: phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung sau:
Al + Cl2 ?
Al + ? ® Al2O3.
Al(OH)3 ? + H2O
GV: phát bìa và phổ biến luật chơi.
Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm.
Đạidiện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa.
GV: tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét.
I. Lập phương trình hoá học:
1. Phương trình hoá học:
*Phương trình chữ:
Ma giê + oxi ® Magiê oxit.
*Viết công thức hoá học các chất trong phản ứng:
Mg + O2 ® MgO
2Mg + O2® 2MgO
Ví dụ: Lập phương trình hoá học:
Hydro + oxi ® Nước.
 H2 + O2 ® H2O
 2H2 + O2 ®2 H2O
Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố 
- Bước 3: Viết PTHH
Bài tập 1:
4P + 5O2 2P2O5
Bài tập 2:
 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3
 2SO2 + O2 2SO3
Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O
3 . Luyện tập:
2Al +3 Cl2 2AlCl3
4Al + 3O2® 2Al2O3.
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
IV. Củng cố: (4 Phút)
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS đọc phần ghi nhớ.
V. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58).
Xem trước phần còn lại của bài.
Tuần 12
Tiết 23
 Ngày soạn:08/11/2015
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TIẾP THEO)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học.
Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cẩn thận cho HS
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phương trình hoá học là gì? nêu các bước lập PTHH?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay!
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động1:
HS: cho ví dụ về phản ứng hoá học.
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết điều gì?
HS: nêu ý kiến của nhóm .
GV: tổng kết lại.
HS viết phương trình phản ứng hoá học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử.
GV: yêu cấuH làm bài tập 2 sgk.
Hoạt động 2:
Bài tập 1: Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua . Lập phương trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng.
Bài tập 2: Đốt cháy khí Mêtan trong không khí thu được CO2 và H2O.
HS viết phương trình phản ứng.
GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử các nguyên tố .
HS làm bài tập 6,7 (sgk).
II.Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O
Biết tỷ lệ số phân tử các chất .
Ví dụ: Bài tập 2 (sgk).
4Na + O2 ® 2Na2O
*P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
 1 3 2
2. Áp dụng:
2Fe + 3Cl2® 2FeCl3
CH4 +2O2 CO2 + 2H2O
Lưu ý: 
-Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa).
Nếu hệ số là 1 thì không ghi.
Ghi nhớ: SGK T57.
IV. Củng cố: (4 Phút)
Có các PTHH sau: K + H2O ® KOH
 2 Ca + O2 ® 2CaO
 H2 + O ® H2O
Hãy cho biết PTHH nào đúng? PTHH nào sai?
V. Dặn dò: (1 Phút)
 Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập.
Tuần 15
Tiết 30
 Ngày soạn:29/11/2015
 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó.
- Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
Học sinh tự học và sự đam mê.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 
HS viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B 
HS viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Phút
20
Phút
Hoạt động 1:
GV: đưa ví dụ 1 sgk.
GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập.
HS: tính M của KNO3.
Xác định số mol nguyên tử. K, N , O.
Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
Cách 2 tính % của oxi.
GV đưa 2 ví dụ lên bảng.
HS:thảo luận.
HS: Làm bài vào vở.
Hoạt động 2:
GV:đưa ví dụ ở bảng phụ .
Ví dụ: sgk.
GV: Cho HS thảo luận nhóm 
HS: Đưa phương pháp giải từng bước và viết dạng công thức tổng quát.
Y/c HS Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất ?
HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất?
Viết CTHH.
Để tính % khối lượng của mỗi nguyên tố ta sử dụng công thức nào?
GV: Ghi và giải thích CT lên bảng.
Để thức hiện tính theo CTHH ta cần tuân theo những bước nào?
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung
Yêu cầu HS làm bài tập 3 Sgk
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung
1. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 1(sgk)
B1: Tính M của hợp chất.
* B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Trong 1mol KNO3có :
+ 1 mol nguyên tử K.
+ 1........................N.
+ 3..........................O.
B3: tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
mK = 1.39 = 39 g
mN = 14 g
mO = 3 . 16 = 48 g
B4: Tính thành phần % mỗi nguyên tố:
Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3.
2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất:
Ví dụ:Xác định CTHH của hợp chất biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là 40% Cu , 20%S , 40% O , khối lượng mol của hợp chất là 160
+ B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
+ B3: Viết CTHH.
Giải:
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.
Công thức hợp chất: CuSO4.
Bài tập 1a SGK/71.
MCO = 12 + 16 = 28 (g)
Trong 1 mol CO có 1mol C , 1mol O
mC = 12gam
mO = 16 gam
Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất CO là:
%C = = 42,85%
%O = = 57,2%
 * MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 (g)
Trong 1 mol CO2 có 1 mol C , 2 mol O
mC = 12gam
mO = 32 gam
Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất CO2 là:
%C = = 27,3%
%O = = 72.7%
Bài tập 3 SGK/71.
a. Trong 1 mol phân tử đường C12H22O11 có: 12 mol nguyên tử C ; 22 mol nguyên tử H; 11 mol nguyên tử O
 Vậy trong 1,5 mol p/tử đường C12H22O11 có:
 nC = (mol) nguyên tử C
 nH = (mol) nguyên tử H
 nO = (mol) nguyên tử O
b. MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342g
c. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượng của các nguyên tố:
mC= 12.12 = 144(g) ; mH = 22.1 = 22 ( g )
 mO = 11.16 = 176 ( g ).
IV.Củng cố: (4 Phút)
HS: Đọc phần ghi nhớ.
V.Dặn dò: (1 Phút)
Học bài và đọc bài mới
Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).
Tuần 17
Tiết 33
 Ngày soạn:13/12/2015
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
3. Thái độ:
Ý thức tự học 
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu các bước giải bài tập tính khối lượng chất tham gia chất sản phẩm )?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Phút
Hoạt động 2:
GV: gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước .
GV: Đưa ví dụ 1: (Bảng phụ).
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b. Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
HS: Viết công thức tính n, V.
Gọi 4 HS lần lượt thực hiện 4 bước giải như đã hướng dẫn.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
HS: Đọc đề, tóm tắt đề bài.
HS: Thảo luận và đưa ra các bước giải.
Gọi 1 HS chữa bài.
Yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập 1: 
 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
HS:đọc và tóm tắt đề bài.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nP ?
Tính V của oxi cần dùng.
Tính khối lượng của P2O5 
Bài tập2
 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3.
a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Làm các bước trên.
HS: Báo cáo kết quả.
Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm:
Các bước giải: 
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính V.
Ví dụ 1: 
 - Số mol Zn tham gia phản ứng.
PTHH: 
 2Zn + O2 2ZnO
 2mol 1mol 2mol
 0,2mol ? mol ? mol
Tính thể tích oxi đã dùng:
Ví dụ 2: 
 a. 
b.CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
theo PT: nO2 = 2nCH4 = 2 . 0,05 = 0,1 mol
 nCO2 = nCH4 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
 Bài tập 1: 
a. 
 4P + 5O2 ® 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
0,1mol x y 
b. 
 Bài tập 2: 
 4Al + 3O2 2Al2O3
Theo phương trình:
Cứ 4mol Al cần 3mol O2
 a mol ...........0,6molO2.
IV. Củng cố: (4 Phút) 
HS: Nhắc lại cách tìm thể tích chất khí tham gia phản ứng và sản phẩm.
 V. Dặn dò: (1 Phút)
Đọc phần ghi nhớ. 
Bài tập về nhà: 1,2,3 (Sgk).
Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập
Tuần 18
Tiết 35
 Ngày soạn:20/12/2015
ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 
3. Thái độ:
Ý thức cẩn thận trong tính toán.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
 Kết hợp trong giờ.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Phút
10
Phút
15
Phút
Hoạt động 1:
GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
HS: trả lời, cho ví dụ.
GV: cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa.doc