I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học (kí hiệu và nguyên tử khối, phân tử khối)
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khải hỗn hợp.
- Viết được kí hiệu các nguyên tố,biết tên nguyên tố và ngược lại .Tính được NTK, PTK.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các chất
- HS ôn tập các kiến thức cơ bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ố 1,2,3/33,34 Mở bài: Ngtử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cuing như lập được công thức hóa học của hợp chất Hoạt động 1 CÁCH XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng cách xác định hoá trị của một nguyên tố Cách xác định:GV thuyết trình gán cho H có hoá trị I Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu, tức lấy hóa trị của H làm đơn vị Vd: HCl (axit clohiđric), H2O ( nước) NH3 (ammoniac) , CH4 (metan) Hãy xác định hóa trị của Cl, O, N , C? CTHH Số nt H nt lkết htrị của nt HCl H2O NH3 CH4 Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của ngtử ngtố khác với Oxi (hóa trị oxi được xác định bằng hai đơn vị) Vd:Hãy xác định hóa trị của K, Zn, S . trong các công thức : K2O, ZnO, SO2 CTHH Số nt O Số nt lkết htrị của nt K2O ZnO SO2 GV giới thiệu cách xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử Ví dụ:Công thức H2SO4, H3PO4 xác định hoá trị của nhóm(SO4) và (PO4) ? GV chiếu trên màn hình phần hoá trị tr42. 43 GV vậy hoá trị là gì? HS suy nghĩ trả lời Sau đó GV kết luận -HS trả lời và điền bảng Cl có hoá trị Ivì Cl liên kết được với 1 nguyên tử hiđro NH3:N có hoá trị IIIvì liên kết với 3 nguyên tử hiđro CH4:C có hoá trị IV vì 1 nguyên tử C liên kết với 4 H -HS kẻ 2 bảng trên bảng phụ vào vở và điền vào chổ trống HS trả lời và điền bảng? K có htrị I vì 2 ntử K lkết vói 1 ntử O Zn có htrị II S có htrị IV HS làm việc theo nhóm (SO4) là II vì lkết vói 2ntử H (PO4) là III vì lkết với 3 ntử H HS trả lời HS kẻ bảng trên bảng phụ vào vở và điền vào các ô còn trống I Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1 Cách xác định -Qui ước gán cho H hóa trị I HCl : Clo hóa trị I H2O: oxi hóa trị II NH3: Nitơ hóa trị III. CH4: Cacbon hóa trị IV -Dựa vào khả năng lkết của ngtử ngtố khác với oxi( htrị của oxilà II) K2O: kali hóa trị I ZnO: Kẽm hóa trị II SO2: lưu huỳnh hóa trị IV - Xác định hóa trị của nhóm ngtử là dựa vào knăng lkết với số ntử H H2SO4 : nhóm (SO4) h trị II H3PO4: nhóm (PO4) h trị III 2Kết luận:Htrị của ngtố (hay nhóm ntử) là con số biểu thị khả năng lkết của ngtử (hay nhóm ngtử), được xác định theo htrị của H chọn làm đvị và htrị của O là hai đvị Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUI TẮC HÓA TRỊ Tìm hiểu qui tắc về hoá trị GV ghi công thức chung AxBy a b AxBy x . a = y.b tìm giá trị x . a và y . b và mối liên hệ giữa hai giá trị đối với các hợp chất được ghi ở bảng sau x . a y . b Al2O3 P2O5 H2S Cho HS so sánh các tích x . a và y. b GV giới thiệu đó là biểu thức của qui tắc hoá trịàvậy em hãy nêu qui tắc hoá trị? GV thông báo qui tắc này đúng nay cả khiA hoặc B là một nhóm nguyên tử Ví dụ Zn(OH)2 HS hoạt động theo nhóm điền vào bảng HS tự rút ra được x . a= y . b Zn có htrị là II HS làm bài tập vào vở II Qui tắc hoá trị 1 Qui tắc Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia x.a = y . b Hoạt động 3: VẬN DỤNG Vận dụng a) Tính hoá trị của 1 nguyên tố - tính hoá trị của S trong SO3 GV đưa bài luyện tập lên màn hình Biết hoá trị của H= I,O= II.Hãy xác định hoá trị của các nguyên tô (nhóm nguyên tử) sau:H2SO3,N2O5,MnO2,PH3 GV chấm điểm một vài HS,chiếu bài của HS yếu có chỗ sai lên màn hình để HS cả lớp cùng rút kinh nghiệm HS làm bài tập vào vở HS áp dụng qui tắc htrị x .a = y.b H2SO3 2.1= 1 .b à b =II N2O5 2 .a =5.2àa=V MnO2 1.a=2.2 àa=IV PH3 à P= III 2)Vận dụng a)Tính hóa trị của 1 ntố Biết hoá trị của H= I, O= II. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) sau:H2SO3,N2O5,MnO2, PH3 HS áp dụng qui tắc htrị x .a = y.b -H2SO3 2.1= 1 .b à b =II -N2O5 2 .a =5.2àa=V -MnO2 1.a=2.2 àa=IV PH3 à P= III IV. DẶN DÒ: Về nhà làm bài tập1,2,3,4/ SGKtr.37,38 TIẾT 14: HÓA TRỊ (T2) MỤC TIÊU: HS biết lập công thức hoá học và xác định được một CTHH (dựa vào hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) Rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV bộ bìa có dính băng dính 2 mặt để HS lập công thức của hợp chất Bảng nhóm,máy đèn chiếu HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: KIỂM TRA BÀI CŨ:hoá trị là gì? Nêu qui tắc .Viết biểu thức (viết bên góc phải của bảng để dùng cho bài mới GV gọi 2HS lên chữa bài tập 2,4/SGK tr.37 GV hỏi 1 HS nêu cách xác định hoá trị của các nguyên tố? Yêu cầu HS khác nhận xét Hoạt động 1 LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT THEO HOÁ TRỊ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Vận dung: Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá tri GV đưa ví dụ 1 lên màn hình Lập CTHH của N(IV) và O GV chiếu trên màn hình các bước giải -ghi công thức chung AxBy -x .a = y. b -chuyển tỉ lệ -ghi công thức GV yêu cầu HS làm theo từng bước GV đưa ví dụ 2 lên màn hình.Yêu cầu HS làm vào vở Lập công thức của hợp chất gồm a)Kali(I) và nhóm CO3(II) b)Nhôm (III) và nhóm SO4(II) ( nêu đầy đủ các bước tiến hành) gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV sửa và bổ sung GV đặt vấn đề khi làm bài tập yêu cầu các em phải làm nhanh và chính xác vậy có cách nào để lập CTHH nhanh không? àyêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra cách lập nhanh GV yêu cầu HS áp dụng để làm nhanh a) Na(I) và S(II) b)Fe(III) và nhóm OH (I) c) Ca(II) và nhóm PO4(III) d) S(VI) và O(II) gọi 4 HS làm từng phần GV nhấn mạnh :Trao đổi hoá trị cho nhau (rút gọn) ( nếu hoá trị = nhau thì x=y và =1) HS Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy Theo quy tắc hoá trị x. a= y . b àx .IV =y . II chuyển thành tỉ lệ công thức cần lập là NO2 HS làm btập 2 HS thảo luận theo nhóm a) Kx(CO3)y Ta có: x.I=y.II công thức: K2CO3 HS tự làm bài tập bvào vở HS thảo luận đưa cách làm nhanh a) Na2S b) Fe(OH)3 c) Ca3(PO4)2 d) SO2 2. Vận dụng b) Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị VD1: Lập CTHH của N(IV) và O Giả sử công thức hợp chất cần lập là NxOy Theo quy tắc hoá trị x. a= y . b àx .IV =y . II chuyển thành tỉ lệ công thức cần lập là NO2 VD2: Lập CTcủa hợp chất gồm a)Kali(I) và nhómCO3(II) b)Nhôm (III) và nhóm SO4(II) a) Kx(CO3)y Ta có: x.I=y.II công thức: K2CO3 b) Alx(SO4)y Ta có x. III= y.II = = Công thức: Al2(SO4)3 Ghi nhớ SGK/37 Làm bài tập vào vở Hoạt động 2 LUYỆN TẬP GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập Bài3/37 Hãy cho biết công thức sau đúng hay sai? hãy sữa lại cho đúng? a) K(SO4)2, CuSO4 , Na2O b) Ag2NO3, SO2 Biết K=I, Na= I, Cu= II, nhóm SO4 =II , O= II, nhóm NO3 = I, S = IV Bài 5/38 Lập CTHH của những hợp chất a) P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O b) Na(I) và (OH) (I), Cu(II) và (SO4)(II), Ca (II)và (NO3)(I), a)- K(SO4)2 : Sai, sửa lại K2SO4 - CuSO4, Na2O : đúng b)- Ag2NO3 : Sai, sửa lại AgNO3 -SO2 : đúng HS làm nhanh bằng cách rút gọn nếu có trước khi trao đổi hóa trị cho nhau, nếu hóa trị bằng nhau thì =1 (không ghi ) a) PH3, CS2, Fe2O3 b) NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2 IV. DẶN DÒ: - Bài tập về nhà: 6,7/SGK tr.38 - Yêu cầu HS đọc bài đọc thệm SGK/39 TIẾT 15: BÀI LUYỆN TẬP SỐ 4 MỤC TIÊU: Cách ghi và ý nghĩa của CTHH; khái niệm hóa trị và qui tắc hóa trị Rèn luyện các kỉ năng: tính hóa trị của ngtố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV máy đèn chiếu giấy trong ,bút dạ HS ôn tập các kiến thức CTHH,ý nghĩa của CTHH,hoá trị ,qui tắc hoá trị HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản sau: Công thức chung của đơnchất và hợp chất Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị? Hoạt động 1 KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 - Kiến thức cần nhớ Công thức chung của đơnchất và hợp chất Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị? Đơn chất A(đơn chất KL và một vài phi kim như : S, C Ax (phần lớn đơn chất PK thường x= 2) Hợp chất AxBy, AxByCz qui tắc về hoá trị a b AxBy I.Kiến thức cần nhớ Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Luyện tập GV đưa đề bài luyện tập lên màn hình Btập1: Lập công thức của các hợp chất gồm a) Silic IV và oxi b) Phốtpho III và hiđro c) Nhôm và clo ( I) d) Canxi và nhóm OH (I ) tính ptử khối của các chất trên -Ghi công thức chung GV chiếu bài tập của HS lên màn hình cho cả lớp cùng sửa sai và rút kinh nghiệm GV chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình Btập2 :Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau:(X,Y là những nguyên tố chưa biết) X2O, YH2 Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây a) XY2, b) X2Y, c) XY, d) X2Y3 .Xác định X, Y. Biết PTK của X2O là 62đvC, PTK của YH2 là 34đvC b)Lập công thức của hợp chất gồm X và Y GV đưa lên màn hình các câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS các nhóm thảo luận Hoá trị của X? Hoá trị của Y? GV yêu cầu HS làm bài tập 3 vào vở Bài tập 3 : Một HS viết các công thức hoá học như sau AlCl4, Al(NO3) , Al2O3, Al3(SO4)2 , Al(OH)2 GV em hãy cho biết công thức nào đúng công thức nào sai?sửa lại công thức sai cho đúng. GV chấm vở 2 HS GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập Bài tập 4:Viết tất cả các công thức (mà em biết) có phân tử khối hoặc nguyêntử khối là 64, b) 80 Gợi ý - Công thức hợp chất phải đúng theo qui tắc hoá trị -Có PTK theo yêu cầu đề bài GV chiếu bài của các nhóm lên màn hình để HS cả lớp nhận xét GV tổng kết những ý kiến đúng của các nhóm và chấm điểm HS làm vào vở bài tập HS lập công thức của hợp chất a)SiO2, b) PH3, c) AlCl3 d) Ca(OH)2 PTK a=60,b=34,c=133,5, d=74 HS th ảo luận nhóm(5') HS trả lời hóa trị X là 1 Hóa trị Y là 2 HS làm bài vào vở HS thảo luận nhóm Hoá trị X=1 Hóa trị Y=2 Công thức X2Y, Chọn (b) X= Y= 34-1.2 =32 Vậy X là Natri ( Na) Y là Lưu huỳnh (S) à công thức Na2S HS -Các chất có PTK, NTK 64 gồm a) Cu , SO2 -Các chất có PTK, NTK 80 gồm b) SO3, CuO II.Bài tập Bài tập 1 Ghi đề trên đèn chiếu Lập CTHH của hợp chất: a) SiO2 b) PH3 c) AlCl3 d) Ca(OH)2 PTK của các hợp chất đó là: a) SiO2 =28x2 + 16x2=60 đvC b) PH3 = 31 +1x3 =34 đvC c)AlCl3=27 + 35,5x3 =133,5đvC d) Ca(OH)2= 40 +(16+2)x2 =74 Bài tập 2 a) Công thức X2Y, Chọn (b) b) X= Y= 34-1.2 =32 Vậy X là Natri ( Na) Y là Lưu huỳnh (S) à công thức Na2S Bài tập 3 AlCl4; Al( NO3), Al(OH)2, Al2( SO4)2 : Sai Al2O3 : Đúng Sửa : AlCl3; Al( NO3)3 Al(OH)3 Al2( SO4)3 IV. DẶN DÒ: .GV dặn dò HS ôn tập để kiểm tra:Lí thuyết:các khái niệm chất tinh khiết,hỗn hợp,đơn chất,hợp chất,nguyên tử,phân tử,nguyên tố hoá học,hoá trị Các bài tập :Lập CTHH của 1 chất dựa vào hoá trị,tính hoá trị của 1 nguyên tố,tính PTK BTVN 1,2,3,4 SGK/41 TIẾT 16: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: - Thông qua bài kiểm tra,góp phần đánh giá kết quả học tập của HS. - Làm cho HS chú ý hơn đến việc học của mình. - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS ( cách học của HS). - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV( cách dạy của GV). II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: - GV trong nhóm cùng nhau thống nhất tiết kiểm tra. III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA Kiểm tra sĩ số của lớp ,phát câu hỏi cho HS đề A,B HS làm bài,giám sát ,nhắc nhở thái độ làm bài. ĐÁP ÁN ĐỀ A I. TRẮC NGHIÊM (3đ) 1 Câu 1 a, Câu 2 c, Câu 3b, Câu 4 a (2đ) 2 15-15-3-5 (1đ) II..TỰ LUẬN ( 7đ) Câu1 SGK (1đ) Câu 2 a) Zn=II (2đ) b) S= VI Câu3 a) K2CO3 (2đ) b) Fe2O3 Caâu 4:Hoïc sinh bieän luaän tính baèng x=2 (0,5) -Vieát ñuùng coâng thöùc Mg3(PO4)2 (0,5) ĐỀ B I. TRẮC NGHIÊM (3đ) 1 Câu 1c, Câu 2a, Câu 3d, Câu 4 b (2đ) 2 17-17-3-7 (1đ) II..TỰ LUẬN ( 7đ) Câu1 SGK (1đ) Câu 2 a) Fe=II (2đ) b) Ag= I Câu3 a) Na3PO4 (2đ) b) Cr2S3 Caâu 4:Hoïc sinh bieän luaän tính baèng x=2 (0,5ñ) -Vieát ñuùng coâng thöùc Zn3(PO4)2 (0,5ñ) Họ và tên ....................................................... KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 8 Lớp ........................................................ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Đánh dấu x vào câu cho là đúng nhất. (2đ) Câu1: Dãy chất nào sau đây toàn là kim loại. a) Nhôm, đồng, chì, bạc c) Oxi, Nitơ, Cacbon, Canxi. b) Sắt, Natri, Cacbon, Canxi d) Sắt, Nitơ, Nhôm, Chì Câu 2: Để chỉ hai phân tử Hiđro ta viêt. a) H2 b) 2H c) 2H2 d) 4H Câu 3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H : XO, YH2 Công thức đúng của hợp chất XY là: a) X2Y3 b) XY c) X3Y2 d) X2Y Câu 4:Từ CTHH Na2CO3. Cho biết ý nào sau đây đúng. a) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên b) Hợp chất trên do 3 nguyên tử Na, C, O tạo nên c) Hợp chất trên do nguyên tử Na và nhóm (CO3) tạo nên. d) Cả a, b, c dều đúng 2. Hãy điền vào ô trống những thông tin phù hợp với cấu tạo của nguyên tử P (1đ) Số proton trong hạt nhân : ................... Số electron trong nguyên tử : ................... Số lớp electron : ................... Số electron lớp ngoài cùng : .................... học? (1đ) Câu 2: Tính hóa trị của kẽm (Zn), Lưu huỳnh (S) trong hợp chất sau (2đ) a) Zn(NO3)2 b) SO3 Câu 3: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất sau gồm (2đ) a) Kali(I) và nhóm CO3 (II) b) Sắt (III) và Oxi(II) Câu 4: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng 0,5 lần nguyên tử lưu huỳnh Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X (1đ) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất (1đ) Cho O=16, H=1, C=12, Fe=56, S=32 BÀI LÀM KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 8 Lớp ............................................................ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Đánh dấu x vào câu cho là đúng nhất.(2đ) Câu1: Dãy chất nào sau đây toàn là Phi kim a) Phôtpho, Magiê, Chì, bạc c) Oxi, Nitơ, Cacbon, Hiđro b) Kali, Natri, Cacbon, Canxi d) Sắt, Nitơ, Nhôm,Clo Câu 2: Để chỉ 1 phân tử Oxi ta viêt. a) O2 b) 2O c)1O2 d) 2O2 Câu 3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H : X2O, YH2 Công thức đúng của hợp chất XY là: a) X2Y3 b) XY c) X3Y2 d) X2Y Câu 4: Từ CTHH K2SO4. Cho biết ý nào sau đây đúng. a) Hợp chất trên do 3 nguyên tử K,S, O tạo nên b) Hợp chất trên do 3 nguyên tố K,S, O tạo nên c) Hợp chất trên do nguyên tử K và nhóm (SO4) tạo nên. d) Cả a, b, c dều đúng 2. Hãy điền vào ô trống những thông tin phù hợp với cấu tạo của nguyên tử P (1đ) Số proton trong hạt nhân : ................... Số electron trong nguyên tử : ................... Số lớp electron : ................... Số electron lớp ngoài cùng : .................... II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Nguyên tử là gì? Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ? (1đ) Câu 2: Tính hóa trị của Sắt (Fe), Bạc (Ag) trong hợp chất sau (2đ) a). Fe(NO3)2 b)Ag2O Câu 3: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất sau gồm (2đ) a) Natri (I) và nhóm PO4 (III) b) Crôm (III) và Lưu huỳnh (II) Câu 4: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng bằng 2 lần nguyên tử Canxi a) Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X (1đ) b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất (1đ) Cho Na=23, P=31, O=16, Cr=52, S=32, Ca=40 BÀI LÀM TIẾT 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT MỤC TIÊU: Kiến thức: HS phân biệt được hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, biết phân biệt được các hiện tượng chung quanh ta hiện tượng nào là hiện tượng hoá học hiện tượng nào là hiện tượng vật lí. Kĩ năng: HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát TN. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV chuẩn bị hoá chất như bột S, bột Fe, đường, H2O, NaOH Dụng cụ đèn cồn nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh HOẠT ĐỘNG Hoạt Động1 HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Hiện tượng vật lí - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ2.1SGK/45 và đặt câu hỏi Hình vẽ đó nói lên điều gì? - GV hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể Vd:làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá? -GV:có sự thay đổi trạng thái không thay đổi về chất -GV hướng dẫn HS làm TN TN: - Hòa tan muối ăn vào nước - Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm và đun nóng bằng đèn cồn HS nhận xét về trạng thái, màu sắc,chất GV thông báo cá quá trình đó gọi là hiện tượng vật lí HS hình vẽ đó thể hiện biến đổi Nước Nước ànươc ànước lỏng hơi ( rắn) HS ghi sơ đồ biến đổi Muối ăn(rắn) ----àdung dich muối-àmuối ăn( rắn) èkhông có sự thay đổi về chất I.Hiện tượng vật lí 1 Quan sát Nước ànươc ànước lỏng hơi ( rắn) Muối ăn(rắn) ----àdung dich muối-àmuối ăn( rắn) 2.Nhận xét: Có sự thay đổi về trạng thái không có sự thay đổi về chất Kết luận: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lí Hoạt Động 2 HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC Hiện tượng hóa học GV làm TN 2: Sắt tác dụng với S theo 2 bước - Trộn đều bột Fe và bột S, chia 2 phần - Đưa nam châm lại gần phần 1 Fe bị nam châm hút - Đổ phần 2 vào ống nghiệm đun nóng GV yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp - Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được. - GV gọi HS nhận xét=> kết luận GV yêu cầu HS làm TN 3 - Đun nóng đường trắng trong ống nghiệmàquan sát GV quá trình đó có gọi là hiện tượng hoá học không? Tại sao GV thông báo đó là hiện tượng hoá học. - Dựa vào dấu hiệu nào? HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm - Hỗn hợp nóng đỏ dần lên và chuyễn dần sang màu xám đen. - Sản phẩm không bị nam châm hút - HS có sự thay đổi về chất => có tạo ra chất mới - HS làm TN - Đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen, trên thành xuất hiện giọt nước - Có chất mới sinh ra hay không II. Hiện tượng hoá học 1. Thí nghiệm Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfua Đường than và nước 2. Nhận xét Có chất mới sinh ra Kết luận:Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hóa học Hoạt Động 3 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Bài tập 1 Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hóa học? Hiện tượng vật lí ? Giải thích? Dây sắt được cắt thành từng đoạn và tán thành đinh. Hòa tan axit axêtic vào nước được dd axit axêtic loãng, dùng làm dấm ăn Cuốc xẽng làm bằng sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ Đôt cháy gỗ, củi Bài tập 2 tr47 Bài tập 3 tr47 Hiện tượng vật lí: a, b Hiện tượng hóa học: c, d Vì quá trình này có sinh ra chất mới Hiện tượng vật lí : b, d Hiện tượng hóa học: a, c Vì quá trình này có sinh ra chất mới Hiện tượng vật lí : Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi Hiện tượng hóa học: Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước IV. DẶN DÒ: -GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở -Bài tập về nhà các em tìm các hiện tượng gọi là hiện tượng hoá học -Đọc trước bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC TIẾT 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác ,biết được cơ bản của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ, HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị tranh vẽ"sơ đồ tượng trưng cho PỨHH giữa khí hiđro và khí oxi tạo nước" HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ GV:Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì? (cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ) GV yêu cầu HS chữa bài tập 2,3 (HS ghi bên góc để dùng cho bài mới) GV yêu cầu HS khác nhận xét Hoạt động1 ĐỊNH NGHĨA Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng Định nghĩa GV thuyết trình:Quá trình biến đổi chất này hành chất khác gọi là phản ứng hoá học Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản ứng Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành hay còn gọi là sản phẩm GV giới thiệu giới thiệu phương trình chữ bt 2 mà HS đã chữa lên bảng GV yêu cầu HS viết phương trình chữ bt2,3/SGKtr.47 và ghi rõ chất tham gia ,sản phẩm, giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu à GV giới thiệu cách đọc pt.chữ GV yêu cầu HS làm bài tập 1 Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau: hiện tượng nào là hiện tượng hoá học,hiện tượng nào là hiện tượng vật lí ? a) đốt cồn trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước b) chế biến gỗ thành giấy,bàn ghế c) khi nung nóng bột sắt với bột lưu huỳnh ta thu được một chất rắn (màu xám). - Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. - Ghi lại PT chữ của phản ứng GV gọi HS lên chữa bài tập,hướng dẫn HS ghi điều kiện lên dấu mũi tên Lưu huỳnh+oxià ( chất tham gia) lưu huỳnh đioxit ( sản phẩm ) Canxi cacbonatà ( chất tham gia) canxi oxit + cacbonic ( sản phẩm ) Đườngthan và nước ( chất tham gia) ( sản phẩm ) HS đọc các phương trình chữ đã viết Hiện tượng hoá học: a,c Hiện tượng vật lí : d Cồn+ O2Cacbonic và nước ( chất tham gia) ( sản phẩm ) Sắt + lưu huỳnh ( chất tham gia) Sắt (II) sunfua ( sản phẩm ) HS làm bài tập vào vở I Định nghĩa -Quá trình biến đổi chất này thành chất khácgọi là PƯHH -Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng hay chất tham gia được ghi bên trái -Chất mớisinh ra sau phản ứng gọi là chất tạo thành hay (sản phẩm) ghi bên phải - Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu à Hoạt động 2 DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Diễn biến của PƯHH GV yêu cầu HS quan sát H.2.5/SGK48 GV hệ thống câu hỏi sau :Trước phản ứng ( hình a) có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên kết với nhau ? -Trong phản ứng( hình b). Các ngtử nào lkết với nhau? So sánh số ngtử H và O trong PƯ (b) và trước PƯ (a) - Sau phản ứng (c) có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? Em Hãy so sánh chất tg và sp về -số nguyên tử mỗi loại? -liên kết trong phân tử? GV cho HS làm bài tập đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit GV hướng dẫn HS ghi điều kiện Nhôm + oxi à nhôm oxit GV bổ sung vậy các nguyên tử được bảo toàn à từ các nhận xét trên các em hãy rút ra kết luận về bản chất của PỨHH Trong PƯHH, có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phtử này biến đổi thành phtử khác số nguyên tử mỗi loại không thay đổi -H.a: có 2 ptử hiđro và 1 ptử oxi - 2 ngtử hiđro lkết với nhau tạo thành ptử hiđro - 2 ngtử oxi lkết với nhau tạo thành ptử oxi - Hb:các ngtử chưa lkết với nh
Tài liệu đính kèm: