A/ Mục tiêu:
1. HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
2. HS được luyện tập để làm thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Bảng nhóm, bút dạ
C/ Phương pháp: Hoạt động nhóm; luyện tập
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
Tiết 31 Tính theo công thức hoá học Ngày giảng: 31/12/2007 A/ Mục tiêu: 1. HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 2. HS được luyện tập để làm thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học B/ Chuẩn bị: HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Bảng nhóm, bút dạ C/ Phương pháp: Hoạt động nhóm; luyện tập D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1) Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2 (Đáp án: MFeS2 = 56+32.2 = 120 gam %Fe = (56.100) :120 = 46,67% %S = 100% - 46,67% =53,33% ) 2) Bài tập 2: Hợp chất A có khố lượng mol là94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. ( Đáp án: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = ( 82,98%.94):100 = 78 gam. %O =100%- 82,98% = 17,02% mO = (17,02.94):100=16 gam Hoặc mO = 94-78 = 16 gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = 78:39 = 2 mol nO = 16:16=1 mol àVậy công thức hoá học của hợp chất là K2O ) III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở HS: MA = dA/H2 . MH2 = 8,5.2 = 17 gam - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = ( 82,35.17):100 = 14 gam. mH = (17,65.17):100 = 3 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = 14:14 = 1 mol nH = 3:1 = 3 mol àVậy công thức hoá học của hợp chất là NH3 GV gợi ý cách làm phần b GV gọi HS nhắc lại về số avogađro GV gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc) HS làm phần b b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí (ở đktc) là: nNH3 = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H à Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 . 6.1023 (nguyên tử) à Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử) HS thảo luận nhóm rồi đưa ra các bước tiến hành 1) Tính MAl2O3 2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất 3) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất HS giải bài tập cụ thể GV: ? Bài tập số 3 khác với bài tập số 2 ở chỗ nào? GV gọi HS làm từng bước HS: MNa2SO4 = 23.2+16.4+32 = 142 gam Trong 142 gam Na2SO4 có 46 gam natri Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam natri x = (2,3.142 ):46 = 7,1 gam Na2SO4 I /Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối của chất khí Bài tập 1: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết: a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5 b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A (ở đktc) II/ Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 1) MAl2O3 = 27*2 + 16*3 = 102 gam 2) %Al = (54.100):102 =52,94% %O =100%-52,94% =47,06% 3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là: mAl = (52,94.30,6):100 = 16,2 gam mO = 30,6-16,2 = 14,4 gam Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri IV. Củng cố: Nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất V. BàI tập: Ôn tập phần lập PTPƯ hoá học Làm bài: 21.3,5,6/24 SBT Đ/ Rút kinh nghiệm: . -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: