Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 34: Luyện tập

A/ Mục tiêu:

1- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở ddktc)

2- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.

3- Biết cách giải các bài toán hh theo ct và pthh.

B/ Chuẩn bị:

 - Bảng nhóm; bút dạ.

C/ Phương pháp:

 Luyện tập; hđ nhóm

D/ Tiến trình tổ chức giờ học:

 I. ổn định lớp:

 II. Kiểm tra : ko

 III. Các hoạt động học tập

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 34: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 luyện tập 
Ngày giảng: 10/1/2008
A/ Mục tiêu:
Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở ddktc)
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
Biết cách giải các bài toán hh theo ct và pthh.
B/ Chuẩn bị: 
 - Bảng nhóm; bút dạ.
C/ Phương pháp:
 Luyện tập; hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV viết sơ đồ câm , yêu cầu các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng:
Số mol chất
Số nguyên tử, phân tử
HS Thực hiện
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV ? Ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B; tỉ khối của khí A so với kk
GV : Gọi 1 HS chữa từng bước một.
? Em có cách giải nào khác ngắn gọn hơn?
GV Gọi HS xá định dạng bài tập
HS: Bài tập tính theo công thức hoá học.
GV y/c HS làm bài tập vào vở, gọi 1 HS làm trên bảng.
HS:
a) MKClO3 = 39*2+12+16*3
 =138 gam
b) Thành phần phần trăm về khối lượng:
 %K = (39.2.100):138 = 56,52%
 %C = (12.100):138 = 8,7%
 %O = 100%-(56,52%+8,7%) = 34,78%
GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập:
Sau 5 p GV cho các nhóm báo cáo kq và chấm. điểm.
HS: Trả lời: Các câu đúng là:
 1/C ; 2/ C ; 3/ D
I/ Kiến thức cần nhớ:
1) Công thức chuyển đổi giữa n, m, V
Khối lượng (m)
Số mol chất
Thể tích (V)
Số nguyên tử, phân tử
Công thức chuyển đổi: 
n = m : M
m = n . M
V = n . 22,4
n =V : 22,4
S = n . 6.1023
n = S : (6.1023)
2) Công thức tính tỉ khối:
 dA/B = MA : MB
 dA/kk = MA : 29
II/ Bài tập:
* Chữa bài tập số 5/76 SGK
1) Xác định chất A:
 Ta có: dA/kk = MA: 29 = 0,552
 à MA = 0,552 . 29
 =16 gam
2) Tính theo công thức hoá học:
- Giả sử cthh của A là CxHy (x, y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol chất A là: 
 mC = (75.16):100 = 12 gam
 mH = (25.16):100 = 4 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 nC = 12:12 = 1 mol
 nH = 4:1 = 4 mol
à Vậy công thức của A là CH4
3) Tính theo p/t;
 nCH4 = V:22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Phương trình:
 CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O
Theo p/t:
 nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1mol 
Thể tích khí oxi cần dùng là:
 VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lit
Cách 2: Theo phương trình
 nO2 = 2 . nCH4
Vậy VO2 = 2VCH4 = 2. 11,2 = 22,4 lit
* Chữa bài tập số 3/79 SGK
Một hợp chất có CTHH là K2CO3. Em hãy cho biết: 
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
* Bài tập:
Hãy chọn một câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
1) Chất khí A có dA/H2=13 Vậy A là: 
 a) CO2 ; b) CO
 c) C2H2 ; d) NH3
2) Chất khí nhẹ hơn kk là: 
 a) Cl2 ; b) C2H6
 c) CH4 ; d) NO2 
3) Số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam khí oxi là:
 A/ 3.1023 ; B/ 6.1023
 C/ 9.1023 ; D/ 1,2 .1023
IV. Củng cố:
V. BàI tập:
 - Làm bài 1,2,5/79 SGK
 - Ôn tập lí thuyết theo hệ thống câu hỏi; ôn các dạng bài tập.
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_23_Bai_luyen_tap_4.doc