I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được các kiến thức sau:
- Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí, không màu không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2. Kĩ năng:
- Học sinh viết được PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho và sắt. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3. Thái độ:
- Tiếp tục cũng cố lòng yêu thích môn học hóa học. Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về oxi vào thực tế đời sống, vào quá trình phát triển cơ thể người, động vật để có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Phương pháp GV: Biểu diễn thí nghiệm, khí oxi đã được điều chế sẵn, đựng trong các ống nghiệm.dây sắt nhỏ và que diêm, bảng phu giấy trong HS quan sát và suy nghĩ để rút ra kết luận.
ĐN về sự oxi hóa HS lên viết PTHH Oxi tác dụng với đơn chất 3Fe + 2O2( Fe3O4 Oxi tác dụng với hợp chất CH4 +2O2 ( CO2 + 2H2O HS 1nhận xét các chất tham gia phản ứng có chất nào giống nhau=> thử rút ra ĐN về sự oxi hóa I. Sự oxi hóa 1. Ví dụ 2. Nhận xét 4Al + 2O2 à 2Al2O3 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 3. Định nghĩa Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Hoạt động 2 PHẢN ỨNG HÓA HỢP phản ứng hóa hợp GV treo bảng phụ bài tập trang 85 GV giới thiệu thêm Na2CO3+ CO2 + H2O à 2NaHCO3 Cho HS ghi số chất phản ứng, số chất tham gia. Từ đó rút ra định nghĩa về phản ứng hóa hợp. GV sửa chữa và bổ sung . GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. => định nghĩa về phản ứng hóa hợp HS 2 nêu 1 ví dụ minh họa II. Phản ứng hóa hợp 1. Ví dụ 4P+5O2 à2P2O5 3Fe + 2O2à Fe3O4 2. Định nghĩa Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu Hoạt động 3 ỨNG DỤNG CỦA OXI Ứng dụng của oxi HS sử dụng 1 số tranh ảnh đã sưu tầm và GV treo tranh ứng dụng của oxi Sau đó cho HS kể ra các ứng dụng của oxi trong 2 lĩnh vực quan trọng nhất là sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu HSnhìn vào tranh để nêu ứng dụng HS khác đọc to phần ứng dụng III .Ứng dụng Sự hô hấp Sự đốt nhiên liệu Hoạt động 4 GV hướng dẫn bài tập ở SGK Hướng dẫn giải 1/87 SGK a.sự tác dụng của oxi với 1 chất goi là sự oxi hóa b.Định nghĩa phản ứng hóa hợp(SGK) c.Khí oxi cần cho sự hô hấp và đốt nhiên liệu BT3/87 Qui đổi 1m3 à1000lít CH4 có chứa 2% tạp chất==>VCH4 nguyên chất=>n CH4 Viết PTHH cân bằng->n O2 ->VO2điều kiện chuan Làm bt1,2,3,4,5 BT3/87 TIẾT 40: OXIT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Học sinh biết và hiểu - Định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Công thức oxit và cách gọi tên oxit - Oxit gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.Biết dẫn ra ví dụ minh họa 2) Kĩ năng: HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH để lập CT oxit 3)Thái độ: Nhận biết được: - Một số oxit gây ô nhiễm môi trường (CO2 , SO2.. .) - Một số oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống công nghiệp ( H2O, SiO2 , CaO) => từ đó có biện pháp xử lí tốt hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - đèn chiếu,phiếu học tập ,bảng phim - HS ôn kiến thức bài 9,bài 10,xác định thành phần phân tử các chất từ sản phẩm cháy trong oxi - GV chuẩn bị hóa chất CaO,CuO,H2O. PHƯƠNG PHÁP hợp tác nhóm nhỏ+ tư duy trên giấy bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GVmở bài Cho HS ghi lại CT các sản phẩm khi đốt cháy đơn chất và hợp chất trong oxi. Những sản phẩm này được gọi tên chung là gì? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu Hoạt động 1 ĐỊNH NGHĨA Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Định nghĩa Hãy kể tên 3 oxit mà em biết GV yêu cầu HS thảo luận => thành phần các nguyên tố của các oxit đó GV cho HS kết luậnà thử rút ra định nghĩa oxit ? GV giới thiệu 1 số oxit thường gặp (CO2, SO2 CaO, H2O) GV cho các nhóm làm bài tập ở bảng phim 2: Cho các chất sau :Na2O, H2SO4, NaCl, Fe2O3, NaOH, SO2 những chất nào là oxit? Vì sao? HS hoạt động theo nhóm Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình - CaO,CuO,CO2 - oxi và 1 ng/tố khác - Na2O, Fe2O3, , SO2 là oxit vì có oxi và 1 ng/tố khác - H2SO4, NaOH, không phải là oxit vì có 3 n/tố I Định nghĩa 1Ví dụ CuO(đồngII oxit) Fe2O3(Sắt (III) oxit) CO2 khí cacbonic 2 Định nghĩa: oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi Hoạt động 2 CÔNG THỨC GV cho HS nhắc lại qui tắc hóa trị đối với hợp chất gồm 2 ng tố hóa học Lập CTHH của các oxit có thành phần phân tử gồm a/Nhôm và oxi, b/ photpho(V) và oxi c/natri và oxi, d/ lưu huỳnh (IV) vàoxi Trong các oxit vừa viết có thể chia thành mấy loại?dựa vào đâu? HS nêu qui tác về hóa trị a b AxBy ==> a.x = b.y HS làm bài tập vào giấy Kết quả: a/ Al2O3 b/ P2O5, c/ Na2O, d/ SO3 - P2O5, SO3 là oxit phi kim -Na2O là oxit kim loại II Công thức a II AxOy a.x=II.y=>x/y=II/a (II/a số tối giản) Hoạt động 3 PHÂN LOẠI phân loại oxit Cho HS ghi lại CT các oxit của kim loại ,oxit của phi kim GV hướng dẫn oxit phi kim tương ứng với axit Vd: SO3à H2SO4 GV gọi 1 HS đại diện nhóm viết các axit tương ứng với các oxit phi kim sau CO2à ,N2O5à , SO2à ,P2O5à GV cho HS kết luận hoàn chỉnh khái niệm GV giới thiệu oxit KLcó hóa trị cao cũng tạo oxit axit (Mn2O7,CrO3..) GV hướng dẫn oxit KL tương ứng với bazơ.Vd:Na2Oà NaOH HS nêu qui tác về hóa trị HS làm bài tập vào giấy trong CO2 ( H2CO3 ) N2O5( HNO3) SO2( H2SO3) P2O5(H3PO4) HS phân loại HS khác lấy ví dụ về oxit axit và đọc tên HS làm bài tập HS gọi tên ĐN oxit Phân loại oxit III Phân loại Oxit có 2 loại chính Oxit axit và oxitBazơ a/ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với axit vd CO2 tương ứng H2CO3 N2O5 tương ứng HNO3 b/ Oxit bazơ: là oxit kim loại tương ứng với một bazơ vd Na2O tương ứng NaOH CaO tương ứng Ca(OH)2 Lưu y: Mn2O7,CrO3 là oxit axit Hoạt động 4 CÁCH GỌI TÊN GV gọi HS cho 2 ví dụ về oxit axit và đọc tên Gọi HS yếu cho 1 ví dụ về oxit bazơ và đọc tên có thể sai GV cho HS khác nhận xét ví dụ của bạn mình sau đó GV uốn nắn kịp thời và sửa lại cho đúng III Cách gọi tên Tên oxit =Tên nguyên tố + oxit KL nhiều hóa trị Tên oxit bazơ: tên KL+hóa trị+ oxit vd Fe2O3 :sắt (III) oxit PK nhiều hóa trị Tên oxit axit:Tên PK+ Oxit (có tiền tố chỉ số ntử PK và ntử oxi) vd SO2: lưu huỳnh đioxit P2O5 : điphotpho pentaoxit IV. DẶN DÒ: GV HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK/91 HS làm các bài tập sau GV ghi vào bảng phụ Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit a) K2O b) CuSO4 c) Mg(OH)2 d) H2S e) SO3 f) Fe2O3 trong các hợp chất sau ,oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ Hãy gọi tên các oxit: Na2O; CuO; Ag2O; CO2; N2O5; SiO2 TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ OXI , PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế oxi,cách thu khí oxitrong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiêp - Hs biết khái niệm phản ứng phân hủyvà dẫn ra được ví dụ minh họa. 2) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 - Thu O2 bằng cách đẩy nước ,đẩy không khí - Dụng cụ giá sắt ống nghiệm,ống đẫn khí ,đèn cồn diêm,chậu thủy tinh,lọ thủy tinh có nút nhám (2 chiếc),bông,hóa chất KMnO4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS 1 về lí thuyết Nêu định nghiã oxit,phân loại oxit,cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa HS2 lên chữa bài tập 4,5 SGK trang 91 Hoạt động 1 ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I Điều chế O2 trongPTN GV giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN GV làm TN điều chế O2 từ KMnO4, Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để làm gì? GV thu khí O2 bằng cách đẩy không khí và đẩy nước GV hoỉ khi thu khí O2bằng cách đẩy không khí,ta phải để ống nghiệm(hoặc lọ thu khí ) như thế nào? Vì sao? GV ta có thể thu khí O2 bằng cách đẩy nước vì sao? GV viết sơ đồ điều chế O2 và yêu cầu HS cân bằng PTHH HS quan sát cô giáo làm thí nghiệm biễu diễn -Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để biết oxi thoát ra - ngửa ống nghiệm - Đẩy nước vì oxi ít hòa tan trong nước HS viết PTHH 2KClO32KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 I Điều chế O2 trongPTN 1Thí nghiệm 2KClO32KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí ,đẩy nước 2.Kết luận Trong PTN đun nóng những hợp chất giàu O2 dễ bị phân hũy ở nhiệt độ cao KMnO4 , KClO3 Hoạt động 2 SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP GV thuyết trình GV giới thiệu sản xuất oxi từ không khí GV em hãy cho biết thành phần của không khí GV giới thiệu cách sản xuất O2từ nước II.Sản xuất O2 trong CN 1Sản xuất từ không khí Hóa lỏng không khí rồi cho bay hơi thu oxi -1830C 2.Sản xuất từ H2O điện phân nước Hoạt động 3 PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Phản ứng phân hủy GV cho hS nhận xét các PT trong SGK,số chất phản ứng số chất sản phẩm GV giới thiệu bài tập trang 93/SGK Sau đó cho HS định nghĩa thế nào là PÚ phân hủy GV yêu cầu HS làm bài tập sau a) FeCl2+ Cl2 à FeCl3 b) CuO + H2 àCu + H2O c) KNO3à KNO2 + O2 d) 2KMnO4àK2MnO4 + MnO2+O2 e) Mg(HCO3)2àMgCO3+H2O+CO2 HS làm bài tập 93/sgk III.Phản ứng phân hủy: 2KClO3à2KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 PƯHH trong đó 1 chất sinh ra từ 2 hay nhiều chất mới IV. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: GV yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau: Tính khối lượng KClO3 nhiệt phân,biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l( ĐKC) GV chấm vở HS và gọi HS lên sửa bài tập. V. DẶN DÒ: - Bài tập về nhà bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 94 - Về nhà xem trước bài không khí ,sự cháy. TIẾT 41: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (T1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được không khí là một chất khí gồm nhiều chất khí ,thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ,21% oxi, 1% các khí khác - HS biết sự cháy là sư oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng,còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng - Hs biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháyvà biết cách dập tắt sự cháybằng 1 hay cả 2 biện pháp.HS biết,hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm ,phòng chống cháy II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV chuẩn bị bộ TN để xác định thành phần không khí - Dụng cụ Chậu thủy tinh,ống thủy tinh có nútmuôi sắt,đèn cồn - Hóa chất P,H2O III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lí thuyết 1 HS:ĐN phản ứng phân hủy viết PTHH minh họa - GV gọi 2 HS chữa bài tập số 4,6 SGK trang 94 Hoạt động1 THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ Thành phần của không khí gv làm tn đốt P đỏ rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su(H4.7c) GV đã có quá trình biến đôi nào xảy ra ở TN trên? GV đặt câu hỏi trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi ntn? Tại sao nước lại dâng lên trong ống? O2 trong ống đã phản ứng hết chưa?vì sao? Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? Tỉ lệ V chất khí còn lại trong ống nghiệm là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì?Tại sao? Em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí Ngoài khí O2 và N2 không khí còn chứa chất khí gì khác? GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận theo em trong không khí còn có những chất gì?Tìm các dẫn chứng để chứng minh GV gọi các nhóm nêu ý kiến của mình GV gọi HS nêu kết luận Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm GV yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu sau GV không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm GV gọi các nhóm trình bày các ý kiến của mình.Cho HS liên hệ đến thực tế ở địa phương HS quan sát - Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên - photpho t/d với oxi hs nhận xét - Trong ống thủy tinh có khí oxi - Mực nước dâng lên vạch 2 àoxi chiếm 1/5 thể tích không khí - Chất khí còn lại là nitơ HSgiải thích HS nêu V còn lại HS rút ra kết luận HS thảo luận theo nhóm Các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình HS thảo luận nhóm HS trình bày ý kiến của nhóm mình I Thành phần của không khí 1/ Thí nghiệm Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí nitơ Ngoài O2,N2,không khí còn chứa Hơi nước CO2, CO Bụi khói vv.. 2/Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm - Xử lí khí thải của nhà máy -Thay thế dần các nhiên liệu xăng dầu giảm lượng khí thải do xe cộ Trồng nhiều cây xanh Bảo vệ rừng,trồng rừng IV. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ: - GV yêu cầu các HS nhắc lại nội dung chính của bài - Thành phần của không khí,Các biện pháp để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm. V. DẶN DÒ: -Bài tập về nhà 1,2,7 SGK trang 99 TIẾT 43: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (T2) I/ MỤC TIÊU: - HS phân biệt được sự cháy sự oxi hóa chậm - Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy - Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: - GV kiểm tra lí thuyết 1 HS - Thành phần của không khí ?Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Hoạt động 2 SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM Tự cháy GV nêu mục tiêu của tiết học Em hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ về sự oxi hóa chậm Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào?vậy sự cháy là gì sự oxi hóa chậm là gì? GV hỏi em hãy cho ví dụ khác với các ví dụ trên ? GV bổ sung sửa chửa nêu kết luận đúng cho HS ghi vào vở GV hỏi sự cháy trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau GV diễn giải phần này -Sự cháy trong không khí xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi. Vì trong không khí, thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích khí oxi, diện tích tiếp xúc của chất cháy với các phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Một phần nhiệt bị tiêu hao để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn .Sự oxi hóa chậm HS cho vd Trong đk nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyễn thành sự cháy, đó là tự bóc cháy Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy Ta để cồn than gỗ trong không khí chúng không tự bốc cháyàmuốn cháy được phải có điều kiện gì? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì xãy ra? Vì sao? Vậy các điều kiện để phát sinh và duy trì sự cháy là gì? Vậy muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào?Trong thực tế muốn dập tắt đám cháy ta dùng những biện pháp nào?em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó? - Hiện tượng cháy rừng - liên hệ quá trình bảo vệ rừng HS lắng nghe VD: sự cháy Đốt p với oxi Đốt S với oxi Giống tỏa nhiệt ,phát sáng Khác cháy trong oxi nhanh hơn ví dụ: sự oxi hóa chậm Sự gỉ của sắt trong tự nhiên HS trả lời HS khác nhận xét HS trả lời HS nêu hiện tượng xãy ra và nhận xét HS nêu điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy HS trả lời II.Sự cháy và sự oxi hóa chậm 1.Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 2.Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng 3Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy a/.Để 1 chất cháy được cần - Đun nóng đến nhiệt độ cháy - Phải đủ oxi cho sự cháy b.Muốn dập tắt sự cháy cần - Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi IV. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài - GV gọi HS trả lời Thế nào là sự cháy? Cho ví dụ ? - Nhóm trưởng nhóm 2 Trả lời - Thế nào là sự oxi hóa chậm? Cho ví dụ? - Nhóm trưởng nhóm 5 Điều kiện để phát sinh sự cháy? - Muốn dập tắt đám cháy cần thực hiện những điều kiện gì? Cho ví dụ minh họa - Gọi 1 HS đọc phần đọc thêm SGK trang 98 V. DẶN DÒ: - Các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyên tập - Ôn lại các kiến tức cần nhớ trang 100 SGK - Bài tập về nhà4,5,6 SGK trang 99 TIẾT 44: BÀI LUYỆN TẬP 5 I. MỤC TIÊU: - HS được ôn lại các kiến thức cơ bản như - Tính chất của oxi,ứng dụng và điều chế oxi,khái niệm về oxit và sự phân loại oxit,khái niệm về phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy,thành phần của không khí. - Tiếp tục rèn luyên kĩ năng viết PTHH,kĩ năng phân biệt các loại PƯHH,tiếp tục cũng cố bài tập tính theo PTHH. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV máy đèn chiếu,giấy trong bút dạ - HS ôn lại các kiến thức có trong chương III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1 Ôn lại các kiến thức cũ GV chiếu lên màn hình hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - Tính chất hóa học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa? - Điềù chế oxi PTN: Nguyên liệu,phương trình phản ứng,cách thu -Sản xuất oxi trong CN? Nguyên liệu ?Phương pháp sản xuất?Những ứng dụng của oxi -Định nghĩa oxit ? Phân loạiaxit? - Định nghĩa phản ứng phân hủy? Phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại một ví dụ minh họa? Thành phần của không khí? HS Thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến của nhóm mìnhvào vở nháp hoặc vào giấy trong Hoạt động 2 Bài tập GV chiếu bài tập 1SGK trang 100 lên màn hình Bài tập1 viết phương trình phản ứng biễu diễn sự cháy của oxi với các đơn chất sau: Cacbon,photpho, hiđro,nhôm GV chiếu bài tập của HS lên màn hình và nhận xét.Sau đó nhắc HS ghi vào vở GV chiếu bài tập 6 SGK trang 101 lên màn hình Bài tập2 Hãy cho biết phản ứng thuộc PỨ hóa hợp hay phân hủy? Vì sao? a) 2KMnO4 à K2MnO4+MnO2+ O2 b) CaO+ CO2àCaCO3 c) 2HgO à 2Hg+ O2 HS làm bài tập vào vở.GV nhận xét và chấm điểm 5 bài tập của HS Bài tập3 GV ghi tên gọi các oxit bazơ,oxit axit.HS viết công thức hóa học -Magie oxit, sắt II oxit, sắt III oxit, Natri oxit, bari oxit, kali oxit, đồng II oxit, canxi oxit, bạc oxit, nhôm oxit - Lưu huỳnh trioxit, lưu huỳnh đioxit, điphotpho pentaoxit, silic đioxit GV nhận xét chấm điểm Bài tập 4 ứng dụng Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí O2,mỗi lọ có dung tích 100ml Tính khối lượng kali pemaganat phải dùng,giả sử khí O2 thu được ở ĐKC và bị hao hụt 10% GV gọi HS tóm tắt đề, nêu hướng giải Viết PTHH, cân bằng Tính V oxi thu được 100x 20= 2000ml= 2l Vì bị hao hụt 10%nên V oxi cần điều chế là2000+ 2000 x10:100 =2,2 l it Tính số mol O2 cần điều chế.Thế vào PTHH để tìm số mol KMnO4=> m KMnO4 GV nhận xét chấm điểm. Bài tập1 C + O2 CO2 4P + 5O22P2O5 4Al +3O2 2Al2O3 Bài tập2 a, c : PỨ phân hủy b : PỨ hóa hợp -MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, BaO, K2O, CuO, CaO, Ag2O, Al2O3 - SO3, SO2, P2O5, SiO2 Viết PTHH, cân bằng Tính V oxi thu được 100x 20= 2000ml= 2l Vì bị hao hụt 10%nên V oxi cần điều chế là2000+ 2000x10:100 =2,2lít Tính số mol O2 cần điều chế.Thế vào PTHH để tìm số mol KMnO4=> m KMnO4 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 +O2 IV. DẶN DÒ: Bài tập về nhà2,3,4,5,7,8(b)SGK trang 101 TIẾT 45: BÀI THỰC HÀNH 4 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách điều chế và thu kí oxi trong PTN - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm điều chế oxi, thu khí oxi - Oxi tác dụng với 1 số đơn chất ví dụ S, C II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV chuẩn bị để làm thí nghiệm - Điều chế và thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí - Đốt S trong không khí và trong oxi - GV chbị cho 1 nhóm HS: D/ cụ đèn cồn 1 chiếc, ố/nghiệm có nút cao su và có ống dẫn khí như H4.8, lọ nút nhám 2 chiếc muỗng sắt, chậu nhựa để đựng nước. Hóa chất KMnO4, bột S, H2O III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ ,hóa chất của PTN GV kiểm tra 1 số kiến thức có liên quan đến bài thực hành - Phương pháp điều chế và cách thu O2 trong phòng thí nghiệm. - Viết PT điều chế O2 từ KMnO4 HS trả lời lí thuyết:những chất giàu O2,dễ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao như KMnO4,KClO3 a) 2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Cách thu khí: bằng cách đẩy nước và đẩy không khí GV hỏi HS Nêu tính chất hóa học của O2? HS trả lời lí thuyết Hoạt động 2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Thí nghiệm 1: ĐIỀU CHẾ VÀ THU KHÍ OXI GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ TN như hình 46(a,b) Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí Lưúy HS các điều kiện sau: - Ống nghiệm phải được lắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy -Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm (hoặc lọ) thu. -Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống nghiệm sau đó tập trung ngọn lửa ở phần co KMnO4 - Cách nhận biết ống nghiệm đã đầy khí oxi chưa? bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm - Sau khi đã làm xong thí nghiệm phải đưa hệ thống ống dẫn khỉa khỏi chậu nước tránh không cho nước tràn vào làm vở ống nghiệm(đối với cách thu khí bằng phương pháp đẩy nước) HS làm thí nghiệm GV hướng dẫn HS Thí nghiệm 2 : ĐỐT CHÁY S TRONG KHÔNG KHÍ VÀ TRONG O2 Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột S.Đốt S trong không khí. Đưa nhanh muỗng sắt có chứa S vào lọ chứa oxià nhận xét và viết PTPỨ HS làm thí nghiệm Hoạt động 3 Học sinh làm tường trình vào vở thực hành và thu don ,rửa dụng cụ Dặn dò học sinh tiết sau ôn tập kĩ để kiểm tra 1 tiết TIẾT 46: KIỂM TRA 1 TIẾT MỤC TIÊU: kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức của chương IV Kĩ năng : biết phân loại các phản ứng đã học,biết tính toán theo phương trình hóa học,tính được thể tích của chất khí ở ĐKC dựa vào phương trình hóa học.Biết được thể tích không khí bằng 5 lần thể tích oxi hoặc VO2 = 1/5 Vkhông khí Đề kiểm tra gồm 2 đề A và B Đáp án Đề A Đề B TIẾT 47: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (T1) I. MỤC TIÊU: - HSbiết được các tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro - Rèn luyên khả năng viết phương trình hóa học và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh - Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV phiếu học tập,các thí nghiệm: quan sát tính chất vật lí của hiđro,hiđro tác dụng với oxi - Dụng cụ: lọ nút mài,giá thí nghiệm,đèn cồn,ống nghiệm có nhánh,cốc thủy tinh - Hóa chất O2đựng trong lọ,H2 Zn,dd HCl III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA HIĐRO Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tính chất vật lí của H2 GV giới thiệu mục tiêu của tiết học GV cho các em biết kí hiệu CTHH Nguyên tử khối ,phân tử khốicủa H2 GV cho các em quan sát lọ đựng khí H2 và nhận xét về màu sắc trạng thái.. GV quan sát quả bóng bay mà lớp trưởng đang cầm em có nhận xét gì? Em hãy tính tỉ khối của H2 đối với không khí GV thông báo H2 ít tan trong nước,1l nước ở 150C hòa tan được 20ml khí H2 HS kí hiệu của nguyên tử hiđro là H NTK: 1đvc CTHH: H2 PTK: 2 đvc HS khí H2 là chất khí không màu ,không mùi không vịHS quả bóng bay lên chứng tỏ hiđro nhẹ hơn không khí dH2/KK = 2/29 HS nêu kết luận HS làm bài tập vào vở Kí hiệu hóa học: H CTHH : H2 NTK 1 đvc PTK 2đvc là chất khí Tính chất vật lí không màu không mùi không vị nhẹ nhất trong các chất khí,tan rất ít trong nước:1lít nước ở 150C hòa tan được2ml khí H2 dH2/ kk=2/29 Hoạt động 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tác dụng với oxi GV yêu cầu HS quan sát TN Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của H2 khi biết chắc rằng H2 đã tinh khiết GV châm lửa đốtà các em hãy quan sát ngọn lửa đốt H2 trong không khí? GV đưa ngon lửa đang cháy vào lọ đựng O2à các em quan sát và nhận xét GV cho 1 vài HS quan sát lọVậy các em hãy rút ra kết luận và viết PTHH GV giới thiệu H2 cháy trong O2 tạo ra hơi nước đồng thời tỏa nhiệt vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt
Tài liệu đính kèm: