Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 59

Tiết 37 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức: HS biết được:

- Tính chất vật lý của oxi, Tính chất hóa học của oxi

- Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.

- Sự cần thiết của oxi trong cuộc sống.

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các PTHH.

- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ: GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.

B. Đồ dùng dạy học:

1- Dụng cụ: 1 đèn cồn, 2 muôi sắt, diêm, thìa thuỷ tinh.

2- Hoá chất: 4 lọ khí oxi; P , S.

C. Hoạt đông dạy và học:

 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị sách vở học kỳ II của hs. (4/)

2. Vào bài: SGK trang 81

 

doc 85 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản ứng thế? Cho VD?
? Dấu hiệu nhận biết từng loại pứ?
Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập 1: 
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất: O2 , Fe2O3, CuO.
- Treo BT 3 - SGK 119
Bài tập 4: 
Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
- Lập phương trình hoá học.
- Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại nào?
Bài tập : 
Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng trong ống còn laị a gam chất rắn.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c, Tính a?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Giáo viên gợi ý: ý c áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- Chốt đáp án.
- Nêu t/c hóa học của khí hiđro.
- HS khác bổ sung.
- Nêu ứng dụng của khí hiđro.
- Quan sát hình vẽ.
- Chọn đáp án C ( giải thích)
- Nêu được 2 cách thu khí hiđro.
- Hs viết bảng lớp.
- Xác định: là các Pứ thế. Gthích theo đ/n.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày đáp án nhóm.
- Nhận xét chéo.
- Thống nhất đáp án.
- Giải BT SGK
- Rút ra nhận xét.
- Quan sát hình vẽ.
- Chọn đáp án C ( giải thích)
 học sinh thảo luận nhóm:
- Xác định yêu cầu của BT.
- Trình bày đáp án nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
- Chữa BT.
- Hs chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- Chốt đáp án.
- Xác định dạng BT.
- Tìm hướng giải.
- 1 HS giải bảng.
- Lớp nhận xét.
- Chữa BT vào vở.
I/ Kiến thức cần nhớ: (10/)
1- Khí hiđro là chất khử mạnh, cháy toả nhiều nhiệt. 
2- Có nhiều ứng dụng:
3- Điều chế H2 trong phòng TN: 
 + Hóa chất: Zn, Al, Fe t/d với dd HCl, dd H2SO4
 + Thu khí H2 bằng cách: đẩy kk hoặc đẩy nước.
4- Phản ứng thế:
- VD: 
- ĐN: SGK
II/ Luyện tập: (25/)
Bài tập 1:
..H2 + O2 ..H2O
..H2 + Fe2O3 ..Fe + 
CuO + H2  + H2O.
Bài tập 3: 
Chọn đáp án C
Bài tập 4:
+ Phản ứng thế:
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
PbO + H2 Pb + H2O
+ Phản ứng hoá hợp:
CO2 + H2O đ H2CO3
SO2 + H2O đ H2SO3
2P2O5 + 3H2O đ H3PO4
Bài tập :
a, PTHH:
 H2 + CuO Cu + H2O
nH2 = 0,2 mol
nCuO = 0,15 mol
Vậy CuO phản ứng hết.
, H2 dư.
b, Theo phương trình:
nH2O = 0,15 mol
mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g) 
c, Theo phương trình:
nCu = 0,15 mol
=>mCu =0,15.64 = 9,6 (g)
nCuO (phản ứng) = 0,15 mo
D. Củng cố- luyện tập: (5/)
1- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản chương.
- Cách nhận biết từng loại phản ứng?
2- BT: Dẫn 4,48 lít khí hiđro (đktc) qua ống chứa CuO nung nóng tới nhiệt độ thích hợp.
Tính khối lượng CuO đã phản ứng vừa đủ với thể tích khí trên?
GV: đưa tình huống: nếu dẫn 4,48 lít khí H2 đưa vào ống chứa 12 gam CuO nung nóng thì chất nào thừa và thừa bao nhiêu gam?
3. Hướng dẫn về nhà: 
+ Ôn kiến thức chương 4, chương 5.
+ Hoàn thành các BT trong VBT.
+ Tiết sau thực hành điều chế khí hiđro và thu khí hiđro trong phòng TN. 
Ngày Soạn : 7/3/2017
 Tiết 51:
Bài luyện tập 6 
A . Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố, hệ thống những kiến thức cơ bản như: tính chất vật lý của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro.
- Khắc sâu được khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình.
3. Giáo dục : tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
B. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ, bảng nhóm HS 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/) Treo bảng phụ, lưu.
 a/ Al + HCl ... + H2
 b/ Zn + HCl ... + H2
 c/ CuO + H2 Cu + .
2. Vào bài: SGK
3. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập 1: 
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất: Fe3O4, PbO.
Bài tập 2: 
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a, Magie + axit sunfuric --> magie sunfat + Hiđro.
b, Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + nước.
c, Canxi + oxi đ Canxi oxit.
d, Kali pemangannat K2MnO4 + MnO2 + O2
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại nào?
Bài tập 3: 
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a, Kẽm + axit sunfuric --> Kẽm sunfat + Hiđro.
b, Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + nước.
c, Nhôm + oxi đ Nhôm oxit.
d, Kali clorat Kali clorua + oxi.
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại nào?
Bài tập 4: 
Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 24 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng trong ống còn laị a gam chất rắn.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c, Tính a?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Giáo viên gợi ý: ý c áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- Chốt đáp án.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày đáp án nhóm.
- Nhận xét chéo.
- Thống nhất đáp án.
- Giải BT 
- Rút ra nhận xét.
- Xác định yêu cầu của BT.
- Trình bày đáp án nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
- Chữa BT.
- Hs chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- Chốt đáp án.
Tìm hướng giải.
- 1 HS giải bảng.
- Lớp nhận xét.
- Chữa BT vào vở.
*Luyện tập: 
Bài tập 1:
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
PbO + H2 Pb + H2O.
Bài tập 2:
+ Phản ứng thế:
a/ Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2ư
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
+ Phản ứng hoá hợp:
2 Ca + O2 đ 2 CaO
Phản ứng phân huỷ:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài tập 3:
+ Phản ứng thế:
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
+ Phản ứng hoá hợp:
4Al + 3O2 đ 2Al2O3
Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 2KCl + 3O2.
Bài tập 4:
a, PTHH:
 H2 + CuO Cu + H2O
nH2 = 0,4 mol
nCuO = 0,3 mol
Vậy CuO phản ứng hết.
, H2 dư.
b, Theo phương trình:
nH2O = 0,3 mol
mH2O = 0,3 . 18 = 5,4 (g) 
c, Theo phương trình:
nCu = 0,3 mol
=>mCu =0,3.64 = 19,2 (g)
nCuO (phản ứng) = 0,3 mol
D. Củng cố- luyện tập: (5/)
1- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản chương.
- Cách nhận biết từng loại phản ứng?
2- BT: Dẫn 8,96 lít khí hiđro (đktc) qua ống chứa CuO nung nóng tới nhiệt độ thích hợp.
Tính khối lượng CuO đã phản ứng vừa đủ với thể tích khí trên?
GV: đưa tình huống: nếu dẫn 8,96 lít khí H2 đưa vào ống chứa 12 gam CuO nung nóng thì chất nào thừa và thừa bao nhiêu gam?
3. Hướng dẫn về nhà: 
+ Ôn kiến thức chương 4, chương 5.
+ Tiết sau thực hành điều chế khí hiđro và thu khí hiđro trong phòng TN. 
Ngày soạn : 12/3/2017
 Tiết 52:
Bài thực hành 5
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dd HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí.
- Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO.
2. Kỹ năng: 
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí.
- Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết PTHH điều chế hiđro và PTHH của PƯ giữa CuO và H2.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả.
3- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận khi TN.
B. Đồ dùng dạy học:
 1- Dụng cụ: (7 bộ)
Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ồng dẫn khí, giá sắt, kẹp sắt, ống thuỷ tinh hình chữ V, ống nghiệm.
 Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO. 
2- Mẫu tường trình cho HS. 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (3/) 
- Nêu tính chất hóa học của hiđro?
- Kiểm tra dụng cụ, hoá chất, và sự chuẩn bị của các nhóm ( CuO và ống nghiệm phải khô.)
2. Vào bài: Để củng cố kiến thức về t/c, về điều chế hiđro.
3. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 ? Các em hãy cho biết: 
+ Tên dụng cụ cần dùng cho thí nghiệm?
+ Hóa chất: ( tên, trạng thái, màu sắc)
- Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và thử độ tinh khiết của H2 mới đốt.
? Các em hãy nhận xét hiện tượng? 
- Giải thích hiện tượng xảy ra trong phản ứng.
- Viết phương trình phản ứng hoá học?
( lưu ý: không ghé mắt nhìn ngọn lửa..)
- Kim loại: Zn, Al và HCl, H2SO4
-Lắp dụng cụ TN.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Thử độ tinh khiết của H2.
- HS lên viết PTHH của phản ứng.
- Lên bảng viết PTHH.
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1/ Thí nghiệm 1: Điều chế khí H2 từ HCl, Zn. Đốt cháy khí hiđrô trong không khí: (14/) 
- Dụng cụ: bộ đ/c H2
- Hóa chất: KL kẽm, 
dd HCl
- Tiến hành TN:
 + Cho vài hạt Zn vào ống nghiệm, rót vào 3ml dd HCl, đậy nút cao su có ống dẫn khí.
 + Thử độ tinh khiết của khí H2.
 + Thu khí H2 bằng cách đẩy kk.
 + Đốt cháy H2.
- Hiện tượng:
- Giải thích hiện tượng:
- PTHH:
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư
- Hướng dẫn học sinh thay ống vuốt nhọn bằng ống dẫn khí. - Nêu dụng cụ, hoá chất?
 - Nhận xét trạng thái, màu sắc chất tham gia pư?
- Hướng dẫn học sinh dẫn khí hiđro qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng.
? Các em nhận xét hiện tượng? Viết phương trình phản ứng hoá học?
- 1 nhóm nêu theo yêu cầu.
- Nhận xét tính chất vật ly.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Nêu nhận xét hiện tượng: xuất hiện chất mới có màu đỏ gạch và nước.
- Viết được PTHH.
3/Thí nghiệm 3: Hiđrô khử đồng (II) oxit: (15/) 
PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
(đen) (đỏ gạch)
- GV hướng dẫn viết tường trình.
 + Cách trình bày: Trình bày hiện tượng, giải thích hiện tượng và viết PTHH của các Pư trong từng thí nghiệm.
 + Yêu cầu: rõ ràng, khoa học, chính xác.
 - HS viết tường trình TN.
II/ Viết tường trình:
(6/)
Trình bày hiện tượng, giải thích hiện tượng và viết PTHH của các Pư trong từng thí nghiệm.
D. Củng cố- luyện tập: (2/)
1- Giáo viên nhắc lại các kiến thức cần khắc sâu.
2- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: Ưu nhược của từng nhóm về ý thức chuẩn bị, ý thức tiến hành, thao tác và kết quả.
E. Dọn rửa, vệ sinh phòng, đồ dùng: (4/)
F. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Học kỹ các kiến thức cơ bản của chương 4.
 - Làm các bài tập vào vở, ôn các dạng BT.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
Ngày soạn : 13/3/2017
 Tiết 53: Nước 
(Tiết 1)
A.Mục tiêu: 
1- Học sinh biếu và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là hai phần hiđro và một phần oxi và tỷ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phân tích.
3- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn nước trong sạch, tránh ô nhiễm.
B. Đồ dùng dạy học: 
1- Dụng cụ: Bình điện phân nước
2- Tranh: " Bộ tổng hợp nước", bảng phụ. 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/)
- Nêu tính chất hóa học của hiđro? Viết PTHH? 
2. Vào bài: SGK 
3. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 - Giáo viên: + Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dung dịch H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước).
- Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: 
+ Em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm?
+ Tai cực âm có khí H2 sunh ra và tại cực dương có khí O2 bay ra. Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
? Viết phương trình phản ứng phân huỷ nước?
- Học sinh quan sát hiện tượng và nhận xét ( 1 đ 2 học sinh lên bàn giáo viên quan sát).
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả? 
- Nhận xét chéo.
- Lớp thống nhất đáp án.
I/ Thành phần hoá học của nước.
1/ Sự phân huỷ của nước: (13/)
- Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi. 
PTHH: 
 điện phân
2H2O 2H2 + O2ư
 2V : 1V
- Cho học sinh quan sát quá trình tổng hợp nước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: 
 + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì?
+ Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
+ Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì? vậy khí còn dư là khí nào?
+ Tỷ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđrô và ôxi để tạo thành nước?
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của oxi và hiđrô trong nước?
- Quan sát.
- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm báo cáo kết quả? 
- Nhận xét chéo.
- Lớp thống nhất đáp án.
- HS tính toán và đưa câu trả lời .
- HS khác nhận xét.
- Lớp thống nhất đáp án.
2/ Tổng hợp nước: (12/)
PTHH:
 2H2 + O2 đ 2H2O
 2V : 1V
 4 g : 32 g
 1 g : 8 g
%H = .100% = 11,1%
%O = 100% - 11,1% = 88,9%
 + Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức hoá học của nước?
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
- Bổ sung ý kiến.
- Rút ra tỷ lệ.
- Rút ra công thức.
3/ Kết luận:
+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđrô và ôxi.
+ Tỷ lệ hoá hợp giữa hiđrô và ôxi về thể tích là 2: 1 và tỷ lệ về khối lượng là: 8 phần ôxi và 1 phần hiđrô.
Vậy công thức hoá học của nước là H2O.
D. Củng cố- luyện tập: (10/)
1- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản.
 + Kết luận về thành phần hoá học của nước?
2- Học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập 1: 
 Tính thể tích khí hiđrô và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
Bài tập 2: 
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí H2 và 1,68 lít khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng cháy kết thúc.
Hướng giải:
Bài tập 1:
 nH2O = 0,4 mol
 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình HH: nH2O = nH2 = 0,4 mol
 nO2 = 0,2 mol
 VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
 VO2 = 4,48 lít.
Bài tập 2:
 2H2 + O2 2H2O
 nH2 = 0,05 mol
 nO2 = 0,075 mol --> H2 phản ứng hết, O2 dư.
 Theo phương trình HH: nH2O = nH2 = 0,05mol
 mH2O = 0,05. 18 = 0,9 gam.
3. Hướng dẫn về nhà: 
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới: Nước ( Tiếp theo)
Ngày soạn : 19/3/2017
Tiết 54: Nước
 (Tiếp)
A.Mục tiêu: 
	1- Học sinh hiểu tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước.Tiếp tục rèn luyện khả năng tính toán thể tích các chất khí thep phương trình hoá học.
	3- Học sinh biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm, tiết kiệm nước sạch.
B. Đồ dùng dạy học: 
1- Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh loại 250 ml, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám có sẵn oxi, giá ống nghiệm. 
 Hoá chất: Quỳ tím, Na, H2O, vôi sống, P đỏ.
2- Đồ dùng: Bảng phụ. 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/)
 + Nêu thành phần hoá học của nước? 
 + Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập 3 và 4 trang 125 SGK. 
2. Vào bài: Nước có tính chất gì và vai trò của nó trong đời sống ntn? 
3. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát cốc nước.
? Em hãy nhận xét các tính chất vật lýcủa nước? 
- GV bổ sung. 
- Dựa vào kiến thức đã học và thực tế để nhận xét.
- HS khác bố sung.
- Rút ra kết luận.
II/ Tính chất của nước:
(15/)
1/ Tính chất vật lý:
+ Nước là một chất lỏng, không màu, không mùi, không vi, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC, KLR = 1g/ml, hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng và chất khí.
- Nhúng quỳ tím vào cốc nước, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét.
- Cho mẩu natri vào cốc nước.
? Nêu nhận xét.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng.
? Nêu nhận xét.
? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- Giới thiệu: sản phẩm là bazơ.
- Giới thiệu: ở nhiệt độ thường, nước có thể t/d với các KLnhư K, Ca, Na, Ba..
- Gọi HS viết PTHH tương tự.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
- Biểu diễn thí nghiệm CaO + H2O.
? Quan sát, nhận xét?
? Hợp chất tạo thành có công thức như thế nào?
? Viết phương trình phản ứng?
- Giới thiệu: Nước còn hoá hợp vơi Na2O, K2O, BaOtạo ra NaOH, KOH, Ca(OH)2
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
- Biểu diễn thí nghiệm P + O2 sau đó cho sản phẩm P2O5 + H2O.
? Quan sát nhận xét?
? Lập công thức sản phẩm? Viết phương trình phản ứng?
- Giới thiệu: Nước còn hoá hợp được với nhiều ôxit axit như SO2, SO3, N2O5 tạo ra các axit tương ứng.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận .
 - Nhận xét: giấy quỳ không chuyển màu.
- Nhận xét hiện tượng.
- Nêu: giấy quỳ chuyển màu xanh.
- Viết PTHH, chỉ rõ chất tạo thành.
- HS viết PTHH giữa K, Ca và H2O
- Rút ra KL.
- Nhận xét hiện tượng.
- Viết được CTHH của chất sản phẩm.
- 1 HS viết PTHH .
- Nắm bắt kiến thức.
- Rút ra KL
- Nhận xét hiện tượng.
- Viết được CTHH của chất sản phẩm.
- 1 HS viết PTHH .
- Nắm bắt kiến thức.
- Rút ra KL
2/ Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại:
PTHH:
2Na +2H2O đ2NaOH + 
 H2ư
+ ở nhiệt độ thường, nước tác dụng với một số kim loại như: K, Na, Batạo thành bazơvà H2
b/ Tác dụng với 1 số oxit bazơ:
PTHH:
CaO + H2O đ Ca(OH)2 
+ Nước t/d với một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO, K2O tạo dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axít:
PTHH:
 P2O5+ 3H2O đ 2H3PO4
+ Nước hoá hợp với nhiều oxit axit tạo thành axit làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Bổ sung cho nhau.
- Rút ra KL.
III/ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn nước:
(10/)
(SGK)
D. Củng cố- luyện tập: (15/)
1- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản.
 + Kết luận về t/c hoá học của nước?
2 - Học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 2: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O tác dụng với nước?
? Các nhóm báo cáo kết quả? 
Hướng giải:
Bài tập 1: 2K + 2H2O đ 2KOH + H2ư
 Na2O + H2O đ 2NaOH
 SO3 + H2O đ H2SO4.
 Bài tập 2: nNaOH = 0,4 mol
 Na2O + H2O đ 2NaOH
Theo phương trình: nNa2O = 0,2 mol
 mNa2O = 0,2. 62 = 12,4 gam.
3. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
 + Xem trước bài mới: Axit- bazơ- muối
Ngày soạn: 20/3/2017
Tiết 55: Axit- bazơ- muối
 (Tiết 1)
A.Mục tiêu: 
Học sinh hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
+ Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại.
+ Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
2. Kỹ năng:
B. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5/)
+ Nêu các tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ?
+ Nêu khái niệm oxit, có mấy loại oxit? Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh lớp nhận xét, cho điểm.
2. Vào bài: Nước có tính chất gì và vai trò của nó trong đời sống ntn? 
3. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 ? Lấy 3 ví dụ về axit?
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? 
? Từ những nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa axit?
? Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá trị là n. Em hãy rút ra công thức chung của axit? 
Giáo viên: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại. 
? Các em cho ví dụ minh hoạ cho 2 loại axit trên?
Giáo viên: Hướng dẫn cách gọi tên axit không có ôxi.
? Đọc tên các axit trên?
Giáo viên: Hướng dẫn cách gọi tên axit có ôxi.
? Đọc tên các axit trên?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc tên của các gốc axit.
Sửa sai cho học sinh.
- Cho học sinh đọc tên các axit hay gặp ở lớp 8.
Lấy 3 VD.
Nhận xét có thành phần giống nhau là nguyên tố H.
Tập nêu định nghĩa.
Viết được công thức chung.
- Nắm được cách phân loại axit.
Nắm kiến thức.
HS lấy VD.
- Nắm được cách gọi tên chung.
Tập đọc tên chất axit.
I/ axít: (15/)
1, Khái niệm:
 + VD: HCl, H2SO4, HNO3
+ Định nghĩa: (SGK)
2, Công thức hoá học:
HnA
3, Phân loại: Có 2 loại
+ axit không có oxi:
Ví dụ: HCl, H2S
+ Axit có oxi.: Ví dụ: H2SO4, HNO3
4, Tên gọi:
+ axit không có oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + “hiđric”.
VD: 
 HCl (axit clohiđric)
 HB (axit bromhiđric)
+ axit có oxi:
 - axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + “ic”.
VD:
 H2SO4 (axit ssunfuric)
 HNO3 (axit nitơric)
 - axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + “ơ”.
VD::
 H2SO3 (axit sunfurơ)
 HNO2 (axit nitơrơ)
 ? Lấy 3 ví dụ về bazơ?
? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên?
? Vì sao trong thành phân tử bazơ chỉ có 1 nguyên tử kim loại?
? Số nhóm OH có trong một phân tử bazơ được xác định như thế nào ?
? Em hãy viết công thức chung của bazơ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách đọc tên.
Giáo viên: Giới thiệu cách phân loại bazơ.
? Đọc tên các bazơ trên?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan.
Lấy 3 VD.
Nhận xét thành phần phân tử của bazơ.
Giải thích được: vì nhóm OH chỉ có hoá trị I.
Rút ra công thức chung của bazơ.
Nắm được cách đọc tên của bazơ.
Tập đọc tên bazơ.
- Nắm được cách phân loại bazơ.
II/ Bazơ:
(10/)
1, Khái niệm:
+ VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
+ Định nghĩa: (SGK)
2, Công thức hoá học:
M(OH)n
n: là hoá trị của M
3, Tên gọi:.
Tên bazơ = tên kim loại 
 + “hiđroxit”.
(nếu KL có nhiều hoá trị, ta đọc tên KL có kèm theo hoá trị của KL)
VD: 
 NaOH (natri hiđroxit)
 Fe(OH)2(sắt II hiđroxit)
 Fe(OH)3(sắt IIIhiđroxit)
4, Phân loại: 
+ Bazơ tan được trong nước (kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Bazơ khôg tan trong nước: Fe(OH)2,Fe(OH)3
D. Củng cố- luyện tập: (15/)
1- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản.
 2- Cho hs làm BT SGK cá nhân và chữa bảng lớp.
 - Học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập: 
 Viết công thức hoá học của các loại axit, bazơ sau:
+ axit sunfuhiđric: 
 + axit cácbonic:
+ axit photphoric: 
+ Magiê hiđroxit:
+ Canxi hiđroxit:
? Các nhóm báo cáo kết quả? Thống nhất đáp án:
+ axit sunfuhiđric: H2S
+ axit cácbonic: H2CO3
+axit photphoric: H3PO4
+Magiêhiđroxit:Mg(OH)2
+Canxihiđroxit:Ca(OH)2.
3. Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kỹ bài, tập viết lại CTHH và gọi tên các axit, bazơ.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới: Phần tiếp theo của bài.
Ngày soạn : 27/3/2017
 Tiết 56:
Axit- bazơ- muối
 (Tiết 2)
A.Mục tiêu: 
	1, Học sinh hiểu muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc được tên của của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại.
	3, Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
B. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
C. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (6/)
+ Viết công thức chung của ôxit, axit, bazơ?
+ Gọi 2 học sinh lên 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12239901.doc