Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 67

Tiết 37

Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 Qua bài học học sinh nắm được:

- Tính chất vật lí: Trong điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.

Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng:

 - Viết các PTHH, tính toán theo PTHH

 - Làm việc theo nhóm: đọc tài liệu, đặt vấn đề, giải quyết vấn

 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét

II. Chuẩn bị:

 - Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, lọ thủy tinh chứa khí Oxi

 - Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm

 

docx 98 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 37 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa hiđro
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và dựa vào tính chất nào mà hiđro có những ứng dụng trên?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần thế giới hóa học quanh em và giới thiệu cho các em về pin nhiên liệu hiđro.
Gv: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức
Hs: Quan sát tranh vẽ ứng dụng của hiđro
Hs: trả lời 
ỨNG DỤNG.
Bơm vào khí cầu,...
Làm nhiên liệu.
Làm nguyên liệu điều chế: axit, amoniac, chất đạm,...
HĐ3: CỦNG CỐ
Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO.
Hs: làm bài 
Fe2O3 +3H2 to 	2Fe+ 3H2O
PbO +H2 	to 	 Pb + H2O
HgO +H2 	to 	 Hg + H2O
Bài tập 3/ SGK-40
Hs làm bài 
nFe=0.2 mol
 Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
1	3	2	3	mol
0.2	0.6	0.4	0.6	mol
m Fe2O3=0.2x160=32 gam
V H2=0.6x22.4=13.44 lit
HĐ4: DẶN DÒ
Làm bài tập1.2.4 /SGK-40
Nghiên cứu bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: Từ .đến..
Tiết 49
Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức 
Qua bài học học sinh nắm được:
Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu)
Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
Kỹ năng 
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
Phân biệt được phản ứng với các phản ứng khác được học trong những trường hợp cụ thể.
CHUẨN BỊ
Giáo viên 
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
Hóa chất: Zn, HCl.
Học sinh
Nghiên cứu bài mới.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
	Bài 1/SGK-40
Hs làm bài: 
Fe2O3+3H2 to	2Fe+ 3H2O
 HgO+H2 to	Hg+ H2O
PbO+ H2 to	Pb+ H2O
CuO+H2 to	Cu+ H2O
FeO+ H2 to 	Fe+ H2O
Fe3O4+4H2 to	3Fe+ 4H2O 
 Hoạt động dạy học 
Dẫn bài: Khí hiđro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều ché khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Tìm hiểu về các phương pháp điều chế và thu khí hidro
Trong phòng thí nghiệm
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại dung cụ, hóa chất và các tiến hành để điều chế khí hiđro trong bài trước
Gv: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm khi cho dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa sẵn kẽm.
Gv: Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng quan sát được?
Gv: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí và nhận xét?
Gv: Cô cạn dung dịch thu được gì?
Gv:Thông báo tên và công thức phân tử của sản phẩm rắn thu được.Hãy viết PTHH?
Gv: Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm ngưới ta có thể thay thể dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng nhôm, sắt, magiê.
Gv: Dựa vào tính chất vật lý của hiđro, theo em có ta có mấy cách để thu khí hiđro?
Gv: Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì? Vì sao?
GV: Khi thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào?
Gv: Hãy so sánh cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào?
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập1/ SGK-44
Gv: Hoàn thành bài tập sau 
Viết PTHH sau:
 Zn + HCl →
 Fe + H2SO4 →
 Al + H2SO4"
Lưu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II
Gv: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp (thế giới hóa học quanh em)
Trong công nghiệp
Gv:Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK-43
Gv: Giới thiệu phương pháp điều chế.
Gv: Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước.
? Viết PTHH? 
Hs: Hóa chất Zn và HCl, nêu cách tiến hành
Hs: Có bọt khí thoát ra trên bề mặt viên kẽm, viên kẽm tan dần.
Hs: Không có hiện tượng
Không phải khí oxi.
Hs: Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh.
Hs: Cô cạn dung dịch thu được chất rắn màu trắng.
Hs: Viết PTHH biểu diễn phản ứng
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
Hs: Có 2 cách thu: đẩy nước và đẩy không khí.
Hs: Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí phải để ống nghiệm thẳng đứng, miệng hướng lên trên
Vì oxi nặng hơn không khí.
Hs: Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí ống nghiệm thẳng đứng miệng xuống dưới, do khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Hs: So sánh.
Hs:
 kim loại.
magiê, kẽm, nhôm, sắt. 
axit
hai 
tan ít trong nước
nhẹ hơn không khí
Hs: hoàn thành phương trình 
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
 Fe+H2SO4 → Fe SO4 +H2 2Al+3H2SO4"Al2(SO4)3 +3H2
I. Điều chế hidro
1. Trong phòng thí nhiệm
Nguyên liệu: 
ªMột số kim loại Zn, Al, Fe.
ªDung dịch: HCl, H2SO4
Hai cách thu khí: đẩy không khí và đẩy nước.
Có thể nhận ra khí hiđro bằng que đóm đang cháy.
Phương trình:
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
2. Trong công nghiệp
- Điện phân nước
 2H2O đp 2H2 + O2
HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa phản ứng thế
Nhận xét các phản ứng ở bài tập trên và cho biết:
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
 Fe+H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al+3H2SO4"Al2(SO4)3 +3H2
Nguyên tử đơn chất Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit.
Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế?
Gv: Nhận xét và chốt ý.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 
4/ SGK-45
Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi.
Hs: Nguyên tử đơn chất Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử H của axit.
Hs: Nêu khái niệm phản ứng thế
Hs: ghi bài
Hs: làm bài tập
A-3,5
B-1
C-2
II. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố có trong hợp chất. 
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
Hoạt động 3: CỦNG CỐ. 
Bài 5/SGK-45
nZn=0.3 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2	+	H2	(1)
1	2	 1	1	mol
0.3	0.6	 0.3	0.3 	mol
VH2=0.3x22.4=6.72 lit
Gv hướng dẫn học sinh bài toán nối tiếp nên phải viết thêm một phương trình mới.
Fe2O3+3H2 to	2Fe + 3H2O	(2)
1	3	 	2	3	mol
0.1	0.3	0.2	0.3	mol
n Fe2O3= 19.2:160=0.12 mol
Gv: Do dùng thể tích khí hiđro trên để khử oxit sắt nên ta được sử dụng số mol vào phương trình (2)
Gv hướng dẫn bài toán có 2 số mol là số mol của hiđro và số mol của sắt (III) oxit nên thuộc bài toán biện luận dư nên phải lập tỉ lệ
so sánh số mol n Fe2O3 >n H2=0.12>0.3/3 → Fe2O3 dư
Gv: số mol chất dư không được thế vào phương trình nên thế số mol H2 vào phương trình
	mFe=0.2x56=11.2 gam
	VH2 phản ứng= 0.3x22.4=6.72 lit
Bài 3/SGK-44
Gv: hướng dẫn học sinh làm bài nhận biết 
Làm bài nhận biết dựa vào các thí nghiệm đặc trưng của chất đó.
Nhắc lại kiến thức cũ làm sao nhận biết được khí hiđro và khí oxi.
Hs: nhận biết khí oxi bằng tan đóm đỏ → tàn đóm đỏ bùng cháy
	Nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy → cháy với ngọn lử màu xanh nhạt
Hướng dẫn học sinh trình bày 
	Lần lượt đưa qua đóm đang cháy vào các lọ
Que đóm bùng cháy mạnh hơn là lọ đựng khí oxi
Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ đựng khí hiđro
Que đóm cháy bình thường là lọ đựng không khí.
Hoạt động 4: DẶN DÒ
Học bài, làm bài 2,6,7 SGK/44-45
Ôn tập và chuẩn bị bài luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: Từ .đến..
Tiết 50
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức 
Qua bài học học sinh nắm được:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về hiđro (tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế), phản ứng thế, tính khử.
Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học.
Kỹ năng 
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Học sinh nắm vững các khái niệm và phân biệt được các loại phản ứng hóa học.
Học sinh viết được các phương trình của phản ứng thế, hiđro khử một số oxit kim loại
Tính toán theo phương trình hóa học
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh
Ôn tập kiến thức toàn chương
Chuẩn bị bài trước bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
Làm bài tập số 5/SGK-45
 Hoạt động dạy học
Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất và ứng dụng và cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. Các khái niệm phản ứng thế, tính khử. Để củng cố lại tất cả các phần này chúng ta vào bài học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Ôn tập lại các kiến thức cần nhớ
Gv: Phân nhóm và thảo luận để hoàn thành bảng sau.
Gv: Thống nhất câu trả lời của các nhóm
Hs các nhóm làm việc trong vòng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo
Kiến thức cần nhớ 
HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1: SGK-48
Gv: Yêu cầu học sinh làm tại chỗ và sữa 
Bài tập 2: SGK-48
Hs dưới lớp chuẩn bị bài
Gv chấm vở một số học sinh
Bài tập 4: SGK-48
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: cacbonđioxit, O2, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhân ra chất khí trong mỗi lọ.
Gv: yêu cầu học sinh lên sửa bài. 
Bài tập 3: SGK-48
Gv: Hướng dẫn học sinh vì đây là bài tập đầu tiên về chuỗi biến hóa.
Gv: Nhìn vào chuỗi trên có mấy phương trình (dựa vào số lượng mũi tên)
Gv: Yêu cầu học sinh đánh số trên mũi tên 
Gv: Xét phương trình 1 
Xác định chất trước và sau phản ứng?
Gv: yêu cầu học sinh chọn chất thích hợp để viết PTHH (1)
Gv: học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi biến hóa sau
Bài tập 5: SGK-48
Hs lên bảng làm bài tập
- Hs dưới lớp làm việc cá nhân
- Gv: chấm điểm một số - Hs dưới lớp
Hs: A – 2
 B- 3,4, 5
 C- 1
Hs: làm bài 
PbO +H2 to Pb + H2O
Mg+ 2HCl " MgCl2 + H2
2Al+3H2SO4 "Al2(SO4)3+3 H2
Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O
HgO +H2 to Hg + H2O
Zn +2HCl"ZnCl2 + H2
Hs:
Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ.
Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ có chứa oxi
Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ chứa hiđro
Lọ làm ngọn lửa tắt là lọ chứa cacbonđioxit.
Hs: 5 phương trình 
Hs: Học sinh đánh số 1-5 trên mũi tên.
Hs: Quan sát phương trình (1)
Hs: Chất trước phản ứng H2, chất sau phản ứng H2O
Hs: 2H2 + O2 to 2H2O
Hs: thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi 
2H2+O2 to 2H2O
2H2O đp 2 H2 +O2
2O2+3 Fe to Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O
Fe+ H2SO4 "FeSO4 + H2
nFe=0.2 mol
Fe+ 2HCl "FeCl2 + H2
1 2 1 1 (mol)
0.2 0.4 0.2 0.2 (mol)
Phản ứng thế
VH2=0.2x22.4=4.48 lit
 CuO +H2 to Cu + H2O
1 1 1 1 (mol)
0.1 0.1 0.1 0.1 (mol)
Phản ứng thế 
nCuO=0.1 mol
lập tỉ lệ: nH2>nCuO 
 0.2:1 >0.1
" khí hiđro dư
mCu thu được =0.1x64=6.4 gam
Hoạt động 3: CỦNG CỐ DẶN DÒ
Làm bài tập còn lại 
Ôn tập 
Chuẩn bị bài thực hành 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: Từ .đến..
Tiết 51
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức 
Qua bài học học sinh nắm được:
Thí nghiệm điều chế khí hiđro từ kẽm và HCl.
Cách thu và thử độ tinh khiết của hiđro trước khi đốt.
Thí nghiệm chứng minh H2 có tính khử và cháy của hiđro.
Kỹ năng 
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu hiđro bằng phương pháp đẩy không khí.
Thực hiện thí nghiệm H2 khử CuO.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết báo cáo tường trình.
Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn và kết quả.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm nhỏ, ống nhỏ giọt, kẹp sắt, giá sắt, que đóm, cốc đựng nước, ống hút, nút cao su có cắm ống thủy tinh, .
Hóa chất: Zn, HCl, Cu.
Học sinh
Ôn lại các kiến thức về khí hiđro.
Đọc trước cách tiến hành và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Để củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học của hiđro. Đồng thời rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Chúng ta cùng đi vào thực hành ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Kiểm tra công tác chuẩn bị
Gv: Giới thiệu hóa chất, dụng cụ cần dùng trong buổi thực hành. Gọi đại diện các nhóm kiểm tra dụng cụ hóa chất của nhóm mình.
Gv: Nhắc lại một số nội quy quan trọng trong phòng thí nghiệm 
Phân công công việc cần làm trong buổi thực hành(tiến hành thí nghiệm, làm tường trình, dọn vệ sinh)
Gv: Phát cho mỗi nhóm bản tường trình, mỗi nhóm cử một 1hs để ghi tường trình
Hs: kiểm tra hóa chất và dụng cụ.
Hs: lắng nghe.
Hs: nhận bảng tường trình 
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm..
Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro và đốt cháy khí hiđro
? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN?
? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết?
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm.
Gv: Đưa ra câu hỏi gợi ý để học sinh trả lời hiện tượng
? Khi cho axit HCl vào viên kẽm đựng sẵn trong ống nghiệm có hiện tượng gì?
?Khi đốt đầu ống thủy tinh xảy ra hiện tượng gì?
Gv: Bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác.
Gv: Cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm.
Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí
Gv: Gọi một nhóm nhắc lạ tính chất vật lý của khí hiđro?
Gv: Có mấy cách thu khí hiđro?
Gv: Khi thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí phải đặt ống nghiệm như thế nào? Vì sao?
Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs nêu hiện tượng
? Khi đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa thì có hiện tượng gì?
?Vì sao có hiện tượng đó?
Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác.
Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm.
Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit
Gv: gọi 1 nhóm nhắc lại tính chất hóa học của khí hiđro.
Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs nêu hiện tượng
? Khi chưa đun nóng phản ứng có xảy ra không?
? Sau khi đun nóng sản phẩm sinh ra có màu sắc như thế nào? 
Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác.
Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hs:nguyên liệu từ kim loại Zn. Al, Mg, Fe và axit HCl và H2SO4.
Hs: dùng ống nghiệm nhỏ để thử độ tinh khiết.
Hs lắp dụng cụ như hình vẽ 
Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
Hs nêu hiện tượng
Axit HCl tiếp xúc với kẽm có hiện tượng sủi bọt khí.
Khí sinh ra cháy với ngọn lửa màu xanh.
Phương trình:
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
2H2 + O2 to 2H2O
Hs: nhắc lại tính chất vật lý của hiđro 
Hs: có 2 cách thu là đẩy không khí và đẩy nước
Hs: lưu ý đặt ống nghiệm thẳng đứng miệng hướng xuống dưới vì khí hiđro nhẹ hơn không khí 
Hs: tiến hành thí nghiệm 
Hs: nêu hiện tượng
Có tiếng nổ.
Có tiếng nổ vì khí hiđro thu được có lẫn khí ôxi.
Phương trình: 
2H2 + O2 to 2H2O
Hs: tác dụng với oxi và tác dụng với CuO
Hs lắp ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm
Hs: nêu hiện tượng 
Khi chưa đun nóng không có hiện tượng gì.
Khi đun nóng sinh ra sản phẩm màu đỏ 
Phương trình 
CuO +H2 to Cu + H2O
Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro và đốt cháy khí hiđro
Thí nghiệm
 Hình5.5 SGK-50
Hiện tượng
Viết phương trình
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
2H2 + O2 to 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro
Thí nghiệm.
 Hình 5.6 SGK-50
Hiện tượng
Viết phương trình
2H2 + O2 to 2H2O
Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit
Thí nghiệm.
Hình 5.7 SGK-50
Hiện tượng
Viết phương trình
CuO +H2 to Cu + H2O
HĐ3: Tổng kết
Gv: Cho hs thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm, dọn dẹp vệ sinh chỗ làm thí nghiệm của mình
Tổng kết điểm của các nhóm. Nhận xét buổi thực hành. 
Yêu cầu các nhóm hoàn thành tường trình thí nghiệm.
Hs: dọn vệ sinh 
Hs lắng nghe 
DẶN DÒ
Ôn tập chương 5 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: Từ .đến..
Tiết 52
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 1)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức 
Qua bài học học sinh nắm được:
Thành phần đinh tính và định lượng của nước 
HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđro và O xi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần Hiđro và 1 phần Oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 O xi và 1 Hiđro.
CTHH của nước là H2O
Kỹ năng 
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, tranh ảnh để nhận xét thành phần của nước
Hoạt động và thảo luận nhóm 
Tính toàn theo phương trình hóa học 
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Tranh sự phân hủy và tổng hợp nước 
Bảng phụ 
Học sinh
Nghiên cứu trước bài
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Theo các em 70% trọng lượng cơ thể người là gì? Vậy nước có thành phần, tính chát như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước qua sự phân hủy nước
Gv: Giới thiệu học sinh hình vẽ thí nghiệm sự phân hủy nước.
Gv: Giới thiệu các bộ phận và nguyên tắc hoạt động của bình điện phân.
GV: Mô tả thí nghiệm và yêu cầu học sinh nghe, quan sát, trả lời các câu hỏi sau:
Khi cho dòng điện chạy qua, thí nghiệm có hiện tượng gì?
?Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt ống A và cho biết khí trong ống A là khí gì?
? Khi đưa que đóm vào ống B, có hiện tượng xảy ra và khí trong sống B là khí gì?
?Tỉ lệ thể tích giữa các khí trong 2 ống A, B như thế nào?
?Viết PTHH xảy ra?
GV: Qua thí nghiệm em rút ra được nhận xét gì?
Hs: nghe giảng
HS:bọt khí sinh ra từ hai điện cực và chiếm chỗ của nước
HS: Ống A là khí H2
HS: Ống B là khí O2
HS: Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích O2
2H2O đp 2H2 + O2
Hs: Dựa vào SGK nêu nhận xét
Thành phần hóa học của nước 
1.Sự phân hủy nước 
Thí nghiệm 
Nhận xét 
Khi cho dòng điện một chiêu đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi 
Thể tích khí hiđro bằng 2 lần khí ôxi
Phương trình hóa học 
 2H2O đp 2H2 + O2
HĐ2: Tìm hiểu thàh phần hóa học của nước qua sự tổng hợp nước
Gv: Giới thiệu và mô tả thí nghiệm sự tổng hợp nước
Gv: Yêu cầu đọc nội dung mô tả thí nghiệm tổng hợp nước.
Gv: Các nhóm thảo luận và hoàn thành hoạt động 4/SGK-52 bằng các câu hỏi sau: 
? Trước khi thí nghiệm bơm vào bao nhiêu phần thể tích khí oxi và hiđro?
?Mực nước trong ống trước khi thí nghiệm ở vạch số mấy?
?Hỗn hợp khí ban đầu có phản ứng hết không?Khí nào còn dư và dư mấy phần?
?Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và khí oxi đã hóa hợp với nhau để tạo thành nước?
?Viết PTHH?
Hs: Đại diện nhóm lên trình bày 
 Gv: Nhận xét và bổ sung
Gv: Hướng dẫn học sinh tìm ra công thức của nước
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và oxi khi chúng hóa hợp với nhau để tạo thành nước?
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phầ n tiếp theo của hoạt động 4/ SGK-52
Thể tích (l)
Số mol
(mol)
Khối lượng 
(gam)
Khí hiđro
44.8
Khí oxi 
22.4
?Tỉ lệ theo khối lượng của các nguyên tố H,O trong nước?
?Công thức hóa học của nước là gì?
Gv: Nhận xét và bổ sung 
Gv: Qua sự tổng hợp nước khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và tỉ lệ khối lượng là bảo nhiêu?
Gv: Nhận xét và bổ sung 
Gv: Yêu cầu học sinh bổ sung phần còn thiếu vào chỗ trống sau 
Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy 
Nước là.... tạo bởi 2 nguyên tố.... và... Chúng hóa hợp với nhau: 
Theo tỉ lệ thể tích là... khí hiđro và... khí oxi
Theo tỉ lệ khối lượng.... hiđro và... oxi
Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là....
Gv:Chốt kiến thức 
Hs nghe giảng
Hs đọc nội dung và thảo luận nhóm trả lời 
Hs: Đại diện nhóm lên trình bày 
Hs: 2 thể tích khí hiđro, 2 thế tích khí oxi 
Hs: vạch số 4
Hs: Hỗn hợp khí ban đầu không phản ứng hết.Khí oxi dư và dư 1 phần
Hs: 2 thế tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi
2H2 + O2 to 2H2O
Hs: Tỉ lệ thể tích giữa khí hiđro và khí oxi là 2:1.
Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trên 
Thể tích (l)
Số mol
(mol)
Khối lượng 
(gam)
Khí hiđro
44.8
 2
4
Khí oxi 
22.4
1
32
 Hs: Tỉ lệ theo khối lượng các nguyên tố H và O 
mH 4 1
mO = 32 = 8
Hs:
 mH mO 4 32
 x:y = MH : MO = 1 : 16 = 2:1
vậy CTHH của nước là H2O
Hs: Điền vào chỗ trống
Hợp chất 
Hiđro, oxi
2 phần, 1 phần
1 phần, 8 phần
H2O
2.Sự tổng hợp nước 
Mô tả
Nhận xét
Sau khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là 1: 8
Phương trình hóa học 
2H2 + O2 to 2H2O
Kết luận 
Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy 
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau: 
Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi
Theo tỉ lệ khối lượng 1 phần hiđro và 8 phần oxi
Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O
CỦNG CỐ
Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước? Viết PTHH xảy ra 
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1.12 lit khí hiđro ở (đktc) với khí oxi (đktc)
Đáp án: 
nH2= 0.05 mol
2H2 + O2 to 2H2O
	2	1	2	(mol)
	0.05	0.025	0.05 	(mol)
mH2O= 0.05x18=0.9 gam 
DẶN DÒ
Bài tập 4/ SGK-54
Nghiên cứu trước bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: Từ .đến..
Tiết 53
Bài 36: NƯỚC (TIẾT 2)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức 
Qua bài học học sinh nắm được:
HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước, hòa tan được nhiều chất và phản ứng với nhiều chất ở nhiệt độ thường như kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
Kỹ năng 
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
Viết PTHH của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
Biết sử dụng quỳ tím để nhận biết dung dịch axit, bazơ cụ thể.
Kỹ năng tính toán theo PTHH
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống, Phốt pho đỏ, Cu, CuO
Dụng cụ: chậu thủy tinh, ống nghiệm, bát sứ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Học sinh
Nghiên cứu bài mới 
Chuẩn bị phần thuyết trình vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước? Viết PTHH xảy ra 
Hoạt động dạy học 
	Như các em đã biết nước có vai trò quan trọng trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Vậy để hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của nước chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước
Gv: Yêu cầu HS quan sát cốc nước và kết hợp với những kiến thức về nước hãy nêu các nhận xét về:
? Thể, màu sắc, mùi vị?
? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc?
?Khối lượng riêng của nước ở 4OC?
? Nước có thể hòa tan với các chất nào?
Gv: nhận xét và c

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoa 8 SGK moi 2017 2018 HKII_12213886.docx