Tiết 37
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Qua bài học học sinh nắm được:
- Tính chất vật lí: Trong điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng:
- Viết các PTHH, tính toán theo PTHH
- Làm việc theo nhóm: đọc tài liệu, đặt vấn đề, giải quyết vấn
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, lọ thủy tinh chứa khí Oxi
- Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm
ủa hiđro ? Hãy nêu ứng dụng của H2 và dựa vào tính chất nào mà hiđro có những ứng dụng trên? Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần thế giới hóa học quanh em và giới thiệu cho các em về pin nhiên liệu hiđro. Gv: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức Hs: Quan sát tranh vẽ ứng dụng của hiđro Hs: trả lời ỨNG DỤNG. Bơm vào khí cầu,... Làm nhiên liệu. Làm nguyên liệu điều chế: axit, amoniac, chất đạm,... HĐ3: CỦNG CỐ Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO. Hs: làm bài Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O PbO +H2 to Pb + H2O HgO +H2 to Hg + H2O Bài tập 3/ SGK-40 Hs làm bài nFe=0.2 mol Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O 1 3 2 3 mol 0.2 0.6 0.4 0.6 mol m Fe2O3=0.2x160=32 gam V H2=0.6x22.4=13.44 lit HĐ4: DẶN DÒ Làm bài tập1.2.4 /SGK-40 Nghiên cứu bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Từ .đến.. Tiết 49 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Qua bài học học sinh nắm được: Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu) Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp. Hiểu được khái niệm phản ứng thế. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH. Phân biệt được phản ứng với các phản ứng khác được học trong những trường hợp cụ thể. CHUẨN BỊ Giáo viên Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám. Hóa chất: Zn, HCl. Học sinh Nghiên cứu bài mới. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Bài 1/SGK-40 Hs làm bài: Fe2O3+3H2 to 2Fe+ 3H2O HgO+H2 to Hg+ H2O PbO+ H2 to Pb+ H2O CuO+H2 to Cu+ H2O FeO+ H2 to Fe+ H2O Fe3O4+4H2 to 3Fe+ 4H2O Hoạt động dạy học Dẫn bài: Khí hiđro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều ché khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1:Tìm hiểu về các phương pháp điều chế và thu khí hidro Trong phòng thí nghiệm Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại dung cụ, hóa chất và các tiến hành để điều chế khí hiđro trong bài trước Gv: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm khi cho dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa sẵn kẽm. Gv: Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng quan sát được? Gv: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí và nhận xét? Gv: Cô cạn dung dịch thu được gì? Gv:Thông báo tên và công thức phân tử của sản phẩm rắn thu được.Hãy viết PTHH? Gv: Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm ngưới ta có thể thay thể dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng nhôm, sắt, magiê. Gv: Dựa vào tính chất vật lý của hiđro, theo em có ta có mấy cách để thu khí hiđro? Gv: Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì? Vì sao? GV: Khi thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào? Gv: Hãy so sánh cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập1/ SGK-44 Gv: Hoàn thành bài tập sau Viết PTHH sau: Zn + HCl → Fe + H2SO4 → Al + H2SO4" Lưu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II Gv: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp (thế giới hóa học quanh em) Trong công nghiệp Gv:Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK-43 Gv: Giới thiệu phương pháp điều chế. Gv: Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước. ? Viết PTHH? Hs: Hóa chất Zn và HCl, nêu cách tiến hành Hs: Có bọt khí thoát ra trên bề mặt viên kẽm, viên kẽm tan dần. Hs: Không có hiện tượng Không phải khí oxi. Hs: Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh. Hs: Cô cạn dung dịch thu được chất rắn màu trắng. Hs: Viết PTHH biểu diễn phản ứng Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 Hs: Có 2 cách thu: đẩy nước và đẩy không khí. Hs: Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí phải để ống nghiệm thẳng đứng, miệng hướng lên trên Vì oxi nặng hơn không khí. Hs: Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí ống nghiệm thẳng đứng miệng xuống dưới, do khí hiđro nhẹ hơn không khí. Hs: So sánh. Hs: kim loại. magiê, kẽm, nhôm, sắt. axit hai tan ít trong nước nhẹ hơn không khí Hs: hoàn thành phương trình Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 Fe+H2SO4 → Fe SO4 +H2 2Al+3H2SO4"Al2(SO4)3 +3H2 I. Điều chế hidro 1. Trong phòng thí nhiệm Nguyên liệu: ªMột số kim loại Zn, Al, Fe. ªDung dịch: HCl, H2SO4 Hai cách thu khí: đẩy không khí và đẩy nước. Có thể nhận ra khí hiđro bằng que đóm đang cháy. Phương trình: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 2. Trong công nghiệp - Điện phân nước 2H2O đp 2H2 + O2 HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa phản ứng thế Nhận xét các phản ứng ở bài tập trên và cho biết: Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 Fe+H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al+3H2SO4"Al2(SO4)3 +3H2 Nguyên tử đơn chất Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi ? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế? Gv: Nhận xét và chốt ý. Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4/ SGK-45 Hs: Quan sát và trả lời câu hỏi. Hs: Nguyên tử đơn chất Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử H của axit. Hs: Nêu khái niệm phản ứng thế Hs: ghi bài Hs: làm bài tập A-3,5 B-1 C-2 II. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của nguyên tố có trong hợp chất. Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 Hoạt động 3: CỦNG CỐ. Bài 5/SGK-45 nZn=0.3 mol Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) 1 2 1 1 mol 0.3 0.6 0.3 0.3 mol VH2=0.3x22.4=6.72 lit Gv hướng dẫn học sinh bài toán nối tiếp nên phải viết thêm một phương trình mới. Fe2O3+3H2 to 2Fe + 3H2O (2) 1 3 2 3 mol 0.1 0.3 0.2 0.3 mol n Fe2O3= 19.2:160=0.12 mol Gv: Do dùng thể tích khí hiđro trên để khử oxit sắt nên ta được sử dụng số mol vào phương trình (2) Gv hướng dẫn bài toán có 2 số mol là số mol của hiđro và số mol của sắt (III) oxit nên thuộc bài toán biện luận dư nên phải lập tỉ lệ so sánh số mol n Fe2O3 >n H2=0.12>0.3/3 → Fe2O3 dư Gv: số mol chất dư không được thế vào phương trình nên thế số mol H2 vào phương trình mFe=0.2x56=11.2 gam VH2 phản ứng= 0.3x22.4=6.72 lit Bài 3/SGK-44 Gv: hướng dẫn học sinh làm bài nhận biết Làm bài nhận biết dựa vào các thí nghiệm đặc trưng của chất đó. Nhắc lại kiến thức cũ làm sao nhận biết được khí hiđro và khí oxi. Hs: nhận biết khí oxi bằng tan đóm đỏ → tàn đóm đỏ bùng cháy Nhận biết khí hiđro bằng que đóm đang cháy → cháy với ngọn lử màu xanh nhạt Hướng dẫn học sinh trình bày Lần lượt đưa qua đóm đang cháy vào các lọ Que đóm bùng cháy mạnh hơn là lọ đựng khí oxi Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là lọ đựng khí hiđro Que đóm cháy bình thường là lọ đựng không khí. Hoạt động 4: DẶN DÒ Học bài, làm bài 2,6,7 SGK/44-45 Ôn tập và chuẩn bị bài luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Từ .đến.. Tiết 50 Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Qua bài học học sinh nắm được: Hệ thống lại các kiến thức đã học về hiđro (tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế), phản ứng thế, tính khử. Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: Học sinh nắm vững các khái niệm và phân biệt được các loại phản ứng hóa học. Học sinh viết được các phương trình của phản ứng thế, hiđro khử một số oxit kim loại Tính toán theo phương trình hóa học CHUẨN BỊ Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập Học sinh Ôn tập kiến thức toàn chương Chuẩn bị bài trước bài tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa? Làm bài tập số 5/SGK-45 Hoạt động dạy học Ở chương này chúng ta đã được học về những tính chất và ứng dụng và cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. Các khái niệm phản ứng thế, tính khử. Để củng cố lại tất cả các phần này chúng ta vào bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Ôn tập lại các kiến thức cần nhớ Gv: Phân nhóm và thảo luận để hoàn thành bảng sau. Gv: Thống nhất câu trả lời của các nhóm Hs các nhóm làm việc trong vòng 7’ Đại diện các nhóm báo cáo Kiến thức cần nhớ HĐ2: Luyện tập Bài tập 1: SGK-48 Gv: Yêu cầu học sinh làm tại chỗ và sữa Bài tập 2: SGK-48 Hs dưới lớp chuẩn bị bài Gv chấm vở một số học sinh Bài tập 4: SGK-48 Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: cacbonđioxit, O2, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhân ra chất khí trong mỗi lọ. Gv: yêu cầu học sinh lên sửa bài. Bài tập 3: SGK-48 Gv: Hướng dẫn học sinh vì đây là bài tập đầu tiên về chuỗi biến hóa. Gv: Nhìn vào chuỗi trên có mấy phương trình (dựa vào số lượng mũi tên) Gv: Yêu cầu học sinh đánh số trên mũi tên Gv: Xét phương trình 1 Xác định chất trước và sau phản ứng? Gv: yêu cầu học sinh chọn chất thích hợp để viết PTHH (1) Gv: học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi biến hóa sau Bài tập 5: SGK-48 Hs lên bảng làm bài tập - Hs dưới lớp làm việc cá nhân - Gv: chấm điểm một số - Hs dưới lớp Hs: A – 2 B- 3,4, 5 C- 1 Hs: làm bài PbO +H2 to Pb + H2O Mg+ 2HCl " MgCl2 + H2 2Al+3H2SO4 "Al2(SO4)3+3 H2 Fe2O3 +3H2 to 2Fe+ 3H2O HgO +H2 to Hg + H2O Zn +2HCl"ZnCl2 + H2 Hs: Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ. Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ có chứa oxi Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ là lọ chứa hiđro Lọ làm ngọn lửa tắt là lọ chứa cacbonđioxit. Hs: 5 phương trình Hs: Học sinh đánh số 1-5 trên mũi tên. Hs: Quan sát phương trình (1) Hs: Chất trước phản ứng H2, chất sau phản ứng H2O Hs: 2H2 + O2 to 2H2O Hs: thảo luận nhóm và hoàn thành chuỗi 2H2+O2 to 2H2O 2H2O đp 2 H2 +O2 2O2+3 Fe to Fe3O4 Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O Fe+ H2SO4 "FeSO4 + H2 nFe=0.2 mol Fe+ 2HCl "FeCl2 + H2 1 2 1 1 (mol) 0.2 0.4 0.2 0.2 (mol) Phản ứng thế VH2=0.2x22.4=4.48 lit CuO +H2 to Cu + H2O 1 1 1 1 (mol) 0.1 0.1 0.1 0.1 (mol) Phản ứng thế nCuO=0.1 mol lập tỉ lệ: nH2>nCuO 0.2:1 >0.1 " khí hiđro dư mCu thu được =0.1x64=6.4 gam Hoạt động 3: CỦNG CỐ DẶN DÒ Làm bài tập còn lại Ôn tập Chuẩn bị bài thực hành IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Từ .đến.. Tiết 51 Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Qua bài học học sinh nắm được: Thí nghiệm điều chế khí hiđro từ kẽm và HCl. Cách thu và thử độ tinh khiết của hiđro trước khi đốt. Thí nghiệm chứng minh H2 có tính khử và cháy của hiđro. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. Thực hiện thí nghiệm H2 khử CuO. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết báo cáo tường trình. Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn và kết quả. CHUẨN BỊ Giáo viên Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm nhỏ, ống nhỏ giọt, kẹp sắt, giá sắt, que đóm, cốc đựng nước, ống hút, nút cao su có cắm ống thủy tinh, . Hóa chất: Zn, HCl, Cu. Học sinh Ôn lại các kiến thức về khí hiđro. Đọc trước cách tiến hành và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Để củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học của hiđro. Đồng thời rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Chúng ta cùng đi vào thực hành ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra công tác chuẩn bị Gv: Giới thiệu hóa chất, dụng cụ cần dùng trong buổi thực hành. Gọi đại diện các nhóm kiểm tra dụng cụ hóa chất của nhóm mình. Gv: Nhắc lại một số nội quy quan trọng trong phòng thí nghiệm Phân công công việc cần làm trong buổi thực hành(tiến hành thí nghiệm, làm tường trình, dọn vệ sinh) Gv: Phát cho mỗi nhóm bản tường trình, mỗi nhóm cử một 1hs để ghi tường trình Hs: kiểm tra hóa chất và dụng cụ. Hs: lắng nghe. Hs: nhận bảng tường trình HĐ2: Tiến hành thí nghiệm.. Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro và đốt cháy khí hiđro ? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN? ? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết? Gv: Hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm. Gv: Đưa ra câu hỏi gợi ý để học sinh trả lời hiện tượng ? Khi cho axit HCl vào viên kẽm đựng sẵn trong ống nghiệm có hiện tượng gì? ?Khi đốt đầu ống thủy tinh xảy ra hiện tượng gì? Gv: Bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác. Gv: Cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm. Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí Gv: Gọi một nhóm nhắc lạ tính chất vật lý của khí hiđro? Gv: Có mấy cách thu khí hiđro? Gv: Khi thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí phải đặt ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs nêu hiện tượng ? Khi đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa thì có hiện tượng gì? ?Vì sao có hiện tượng đó? Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác. Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm. Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit Gv: gọi 1 nhóm nhắc lại tính chất hóa học của khí hiđro. Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. Gv: đưa ra câu hỏi gợi ý cho hs nêu hiện tượng ? Khi chưa đun nóng phản ứng có xảy ra không? ? Sau khi đun nóng sản phẩm sinh ra có màu sắc như thế nào? Gv: bao quát lớp,theo dõi các thao tác của học sinh nhắc nhở các nhóm làm không đúng thao tác. Gv: cho 1 nhóm nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm. Hs:nguyên liệu từ kim loại Zn. Al, Mg, Fe và axit HCl và H2SO4. Hs: dùng ống nghiệm nhỏ để thử độ tinh khiết. Hs lắp dụng cụ như hình vẽ Hs các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn Hs nêu hiện tượng Axit HCl tiếp xúc với kẽm có hiện tượng sủi bọt khí. Khí sinh ra cháy với ngọn lửa màu xanh. Phương trình: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 2H2 + O2 to 2H2O Hs: nhắc lại tính chất vật lý của hiđro Hs: có 2 cách thu là đẩy không khí và đẩy nước Hs: lưu ý đặt ống nghiệm thẳng đứng miệng hướng xuống dưới vì khí hiđro nhẹ hơn không khí Hs: tiến hành thí nghiệm Hs: nêu hiện tượng Có tiếng nổ. Có tiếng nổ vì khí hiđro thu được có lẫn khí ôxi. Phương trình: 2H2 + O2 to 2H2O Hs: tác dụng với oxi và tác dụng với CuO Hs lắp ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm Hs: nêu hiện tượng Khi chưa đun nóng không có hiện tượng gì. Khi đun nóng sinh ra sản phẩm màu đỏ Phương trình CuO +H2 to Cu + H2O Thí nghiệm1: Điều chế khí hiđro và đốt cháy khí hiđro Thí nghiệm Hình5.5 SGK-50 Hiện tượng Viết phương trình Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 2H2 + O2 to 2H2O Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro Thí nghiệm. Hình 5.6 SGK-50 Hiện tượng Viết phương trình 2H2 + O2 to 2H2O Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit Thí nghiệm. Hình 5.7 SGK-50 Hiện tượng Viết phương trình CuO +H2 to Cu + H2O HĐ3: Tổng kết Gv: Cho hs thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm, dọn dẹp vệ sinh chỗ làm thí nghiệm của mình Tổng kết điểm của các nhóm. Nhận xét buổi thực hành. Yêu cầu các nhóm hoàn thành tường trình thí nghiệm. Hs: dọn vệ sinh Hs lắng nghe DẶN DÒ Ôn tập chương 5 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Từ .đến.. Tiết 52 Bài 36: NƯỚC (TIẾT 1) MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Qua bài học học sinh nắm được: Thành phần đinh tính và định lượng của nước HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđro và O xi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần Hiđro và 1 phần Oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 O xi và 1 Hiđro. CTHH của nước là H2O Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, tranh ảnh để nhận xét thành phần của nước Hoạt động và thảo luận nhóm Tính toàn theo phương trình hóa học CHUẨN BỊ Giáo viên Tranh sự phân hủy và tổng hợp nước Bảng phụ Học sinh Nghiên cứu trước bài TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Theo các em 70% trọng lượng cơ thể người là gì? Vậy nước có thành phần, tính chát như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước qua sự phân hủy nước Gv: Giới thiệu học sinh hình vẽ thí nghiệm sự phân hủy nước. Gv: Giới thiệu các bộ phận và nguyên tắc hoạt động của bình điện phân. GV: Mô tả thí nghiệm và yêu cầu học sinh nghe, quan sát, trả lời các câu hỏi sau: Khi cho dòng điện chạy qua, thí nghiệm có hiện tượng gì? ?Quan sát, nêu hiện tượng khi đốt ống A và cho biết khí trong ống A là khí gì? ? Khi đưa que đóm vào ống B, có hiện tượng xảy ra và khí trong sống B là khí gì? ?Tỉ lệ thể tích giữa các khí trong 2 ống A, B như thế nào? ?Viết PTHH xảy ra? GV: Qua thí nghiệm em rút ra được nhận xét gì? Hs: nghe giảng HS:bọt khí sinh ra từ hai điện cực và chiếm chỗ của nước HS: Ống A là khí H2 HS: Ống B là khí O2 HS: Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích O2 2H2O đp 2H2 + O2 Hs: Dựa vào SGK nêu nhận xét Thành phần hóa học của nước 1.Sự phân hủy nước Thí nghiệm Nhận xét Khi cho dòng điện một chiêu đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi Thể tích khí hiđro bằng 2 lần khí ôxi Phương trình hóa học 2H2O đp 2H2 + O2 HĐ2: Tìm hiểu thàh phần hóa học của nước qua sự tổng hợp nước Gv: Giới thiệu và mô tả thí nghiệm sự tổng hợp nước Gv: Yêu cầu đọc nội dung mô tả thí nghiệm tổng hợp nước. Gv: Các nhóm thảo luận và hoàn thành hoạt động 4/SGK-52 bằng các câu hỏi sau: ? Trước khi thí nghiệm bơm vào bao nhiêu phần thể tích khí oxi và hiđro? ?Mực nước trong ống trước khi thí nghiệm ở vạch số mấy? ?Hỗn hợp khí ban đầu có phản ứng hết không?Khí nào còn dư và dư mấy phần? ?Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và khí oxi đã hóa hợp với nhau để tạo thành nước? ?Viết PTHH? Hs: Đại diện nhóm lên trình bày Gv: Nhận xét và bổ sung Gv: Hướng dẫn học sinh tìm ra công thức của nước Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và oxi khi chúng hóa hợp với nhau để tạo thành nước? Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phầ n tiếp theo của hoạt động 4/ SGK-52 Thể tích (l) Số mol (mol) Khối lượng (gam) Khí hiđro 44.8 Khí oxi 22.4 ?Tỉ lệ theo khối lượng của các nguyên tố H,O trong nước? ?Công thức hóa học của nước là gì? Gv: Nhận xét và bổ sung Gv: Qua sự tổng hợp nước khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và tỉ lệ khối lượng là bảo nhiêu? Gv: Nhận xét và bổ sung Gv: Yêu cầu học sinh bổ sung phần còn thiếu vào chỗ trống sau Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy Nước là.... tạo bởi 2 nguyên tố.... và... Chúng hóa hợp với nhau: Theo tỉ lệ thể tích là... khí hiđro và... khí oxi Theo tỉ lệ khối lượng.... hiđro và... oxi Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là.... Gv:Chốt kiến thức Hs nghe giảng Hs đọc nội dung và thảo luận nhóm trả lời Hs: Đại diện nhóm lên trình bày Hs: 2 thể tích khí hiđro, 2 thế tích khí oxi Hs: vạch số 4 Hs: Hỗn hợp khí ban đầu không phản ứng hết.Khí oxi dư và dư 1 phần Hs: 2 thế tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi 2H2 + O2 to 2H2O Hs: Tỉ lệ thể tích giữa khí hiđro và khí oxi là 2:1. Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trên Thể tích (l) Số mol (mol) Khối lượng (gam) Khí hiđro 44.8 2 4 Khí oxi 22.4 1 32 Hs: Tỉ lệ theo khối lượng các nguyên tố H và O mH 4 1 mO = 32 = 8 Hs: mH mO 4 32 x:y = MH : MO = 1 : 16 = 2:1 vậy CTHH của nước là H2O Hs: Điền vào chỗ trống Hợp chất Hiđro, oxi 2 phần, 1 phần 1 phần, 8 phần H2O 2.Sự tổng hợp nước Mô tả Nhận xét Sau khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là 1: 8 Phương trình hóa học 2H2 + O2 to 2H2O Kết luận Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau: Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi Theo tỉ lệ khối lượng 1 phần hiđro và 8 phần oxi Bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O CỦNG CỐ Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước? Viết PTHH xảy ra Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1.12 lit khí hiđro ở (đktc) với khí oxi (đktc) Đáp án: nH2= 0.05 mol 2H2 + O2 to 2H2O 2 1 2 (mol) 0.05 0.025 0.05 (mol) mH2O= 0.05x18=0.9 gam DẶN DÒ Bài tập 4/ SGK-54 Nghiên cứu trước bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: Từ .đến.. Tiết 53 Bài 36: NƯỚC (TIẾT 2) MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Qua bài học học sinh nắm được: HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước, hòa tan được nhiều chất và phản ứng với nhiều chất ở nhiệt độ thường như kim loại, oxit bazơ, oxit axit. HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: Viết PTHH của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit. Biết sử dụng quỳ tím để nhận biết dung dịch axit, bazơ cụ thể. Kỹ năng tính toán theo PTHH CHUẨN BỊ Giáo viên Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống, Phốt pho đỏ, Cu, CuO Dụng cụ: chậu thủy tinh, ống nghiệm, bát sứ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. Học sinh Nghiên cứu bài mới Chuẩn bị phần thuyết trình vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Bằng phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng cuả nước? Viết PTHH xảy ra Hoạt động dạy học Như các em đã biết nước có vai trò quan trọng trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Vậy để hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của nước chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước Gv: Yêu cầu HS quan sát cốc nước và kết hợp với những kiến thức về nước hãy nêu các nhận xét về: ? Thể, màu sắc, mùi vị? ? Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc? ?Khối lượng riêng của nước ở 4OC? ? Nước có thể hòa tan với các chất nào? Gv: nhận xét và c
Tài liệu đính kèm: