I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa chất béo.
- Nắm được trạng thái tự nhiên,tính chất vật lý,hoá học và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CTCT của glixerol , công thức chung của axit béo và công thức tổng quát của chất béo.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được định nghĩa chất béo. Nắm được trạng thái tự nhiên,tính chất vật lý,hoá học và ứng dụng của chất béo. Viết được CTCT của glixerol , công thức chung của axit béo và công thức tổng quát của chất béo. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất Thái độ Biết cách sử dung chất béo đúng trong bữa ăn hàng ngày, cách bảo quản chất béo. Yêu thích môn học, tìm tòi sáng tạo trong cách học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mẫu một số chất béo: dầu,mỡ. Ngiên cứu nội dung trong sách giáo khoa. Sách tham khảo Học sinh Tìm hiểu 1 số loại chất béo trong đời sống,tác dụng của chúng. III. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, nêu vấn đề, diễn giảng, thuyết trình, trực quan IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Ổn định – kiểm tra bài cũ 5’ - Kiểm tra sĩ số lớp - Kiểm tra bài cũ: - ĐVĐ: Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.Vậy chất béo là gì,thành phần và tính chất của nó ntn? Báo cáo Nhận TT của GV và ghi tiêu đề bài Bài 47: CHẤT BÉO HĐ 2: I_ Chất béo có ở đâu? Biết được chất béo có trong thành phần của động vật và thực vật 7’ - Y/c hs q/sát H5.6/ sgk + vốn kiến thức thực tế trả lời câu hỏi: Chất béo có ở đâu? - Nhìn vào hình ảnh trên bảng hãy nêu chất béo có ở đâu ? - Đọc thông tin trả lời: Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn có trong cơ thể động vật và thực vật. - Trả lời: chất béo có ở trong mô mỡ động vật, một số loại hoa quả I_ Chất béo có ở đâu? Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn có trong cơ thể động vật và thực vật. HĐ 3: II_ Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào? Biết được tính chất vật lí của chất béo. 8’ - Tiến hành thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen lắc nhẹ. - Y/c hs quan sát nhận xét. - Nhận xét và kết luận - Hãy chọn phương pháp để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo: a.Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng cồn 960 d.Tẩy bằng giấm e. Tẩy bằng xăng - Q/sát, nhận xét: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả, - Chọn đáp án: b; c; e II|_ Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào? Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả, HĐ 4: III_ Chất béo có thành phần và cấu tạo ntn? Biết được thành phần và cấu tạo của chất béo 10’ - Thuyết trình: Khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, người ta thu được glixerol và axit béo. Phân tử glixerol có 3 nhóm – OH,có CTCT là: CH2 – CH – CH2 OH OH OH viết gọn là: C3H5(OH)3 Và axit béo là axit hữu cơ có CT chung là RCOOH CT chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5 - Hãy nêu thành phần và công thức của chất béo như thế nào? - Nhận thông tin kiến thức của GV - Trả lời cá nhân Chất béo là hỗn hợp nhều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng chung là (RCOO)3C3H5 III_ Chất béo có thành phần và cấu tạo ntn? Chất béo là hỗn hợp nhều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng chung là (RCOO)3C3H5 glixerol cóCTCT là: CH2 – CH – CH2 OH OH OH viết gọn là: C3H5(OH)3 Axit béo có CT chung là RCOOH CT chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5 HĐ 5:IV_ Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào? Biết được tính chất hóa học của chất béo 12’ GV: ĐVĐ:Cơ thể chúng ta hấp thụ chất béo ntn? GV: Giới thiệu phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. GV: Giới thiệu: Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng,vì vậy phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hoá. HS: Liên hệ kiến thức sinh học trả lời. (RCOO)3C3H5+3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH (RCOO)3C3H5+3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa -Phản ứng xà phòng hoá IV/ Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào? + Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (RCOO)3C3H5+3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH + Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (RCOO)3C3H5+3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa -Phản ứng xà phòng hoá HĐ 6: V_ Chất béo có ứng dụng gì? Biết được ứng dụng của chất béo trong đời sống và sản xuất. 3’ - Bổ sung thông tin: Nếu sử dụng chất béo không đúng sẽ gây nên các bệnh:béo phì,tim mạch, - Đọc SGK, tóm tắt ý chính trả lời về ứng dụng của chất béo. V_ Chất béo có ứng dụng gì? (SGK) V. Củng cố - dặn học Củng cố Hệ thống lại kiến thức toàn bài Hướng dẫn học sinh làm bài 4 trang 47 BÀI 4/147 a. Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm: Chất béo + natri hiđroxit –t0> glixerol + hỗn hợp muối natri Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mhh muối = mchất béo + mnatri hiđroxit – m glixerol mhh muối = 8,58+1,2- 0,368 = 9,412 (kg) b.Vì muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng mxà phòng = ≈ 15,69 (kg) Dặn dò Học bài và làm bài tập : còn lại trong SGK Chuẩn bị bài sau: + ôn lại rượu Etylic, axit Axetic, chất béo. + làm bài :2,3,4,6 của bài 48: luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
Tài liệu đính kèm: