I . Mục tiêu bài học .
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
II . Chuẩn bị .
- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III . Hoạt động dạy học .
Hđ của giáo viên và học sinh Nội dung
dụng: 2p SGK II. Cacbon đioxit: (CO2) 20p 1) Tính chất vật lí: CO2 là chất khí ko màu, ko mùi, nặng hơn kk 2) Tính chất hoá học: a) Tác dụng với nước: CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit (P/ư xảy ra 2 chiều) CO2 + H2O H2CO3 b) Tác dụng với d/d ba zơ: Khí CO2 t/d NaOH : CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 1mol 2mol trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp 2 muối HS đọc SGK về ứng dụng của CO2, tóm tắt những ý chính vào vở GV: Giải thích cơ sở KH của việc sử dụng CO2 trong SX nước giải khát có gaz CO2 + NaOH -> NaHCO3 1mol 1mol c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO -> CaCO3 * Kết luận: CO2 có những t/c của oxit axit 3) ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê... IV. Củng cố : 2p Gọi HS nêu những ý chính trong bài V. bài tập: 1,2,3,4,5 SGK tr87 D. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 35 Ôn tập học kì I Ngày giảng: 27/12/2006 A. Mục tiêu bài học: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất B. Chuẩn bị: C. Tổ chức dạy học: I. ổn định tổ chức lớp: KTSS............................................................... II. Tiến trình ôn tập GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung: I./ Kién thức cần nhớ: 20p 1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: 10p a) Kim loại -> muối Ví dụ: - Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó. - Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được HS thảo luận, báo các kết quả GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH) HS thảo luận nhóm, báo các kết quả Zn -> ZnSO4 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Cu -> CuCl2 Cu + Cl2 -> CuCl2 b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2 2Ba + O 2 -> 2BaO BaO + H2O -> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2 d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ ->muối2 -> muối3 Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> CuCl2 -> Cu(NO3)2 2Cu + O 2 -> 2CuO CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O CuCl2 +2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl 2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: 10p a) muối -> kim loại Ví dụ: CuCl2 -> Cu CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2 b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại Ví dụ: Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe (1) Fe2(SO4)3 + 6KOH -> 2Fe(OH)3 3K2SO4 (2) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O (3) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 c) Bazơ -> muối -> kim loại Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O 3CuSO4 + 2Al -> Cu + Al(SO4)3 GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng II. Bài tập: 24p Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO Gọi tên, phân loại các chất trên Trong các chất trên, chất nào t/d được với: D/d HCl D/d KOH D/d BaCl2 Viết các PTPƯ xảy ra TT Công thức Phân loại Tên gọi T/d với d/d HCl T/d với d/d KOH T/d với d/d BaCl2 1 CaCO3 muối ko tan Canxi cacbonat + 2 FeSO4 muối tan Sắt (II) sunfat + + 3 H2SO4 Ait Axit sunfuric + + 4 K2CO3 muối tan Kali cacbonat + + 5 Cu(OH)2 Bazơ ko tan Đồng (II) hiđroxit + 6 MgO Oxitbazơ Magie oxit + HS làm bài, viết các PTPƯ Các HS khác nhận xét, bổ xung GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC) Viết các PTPƯ xảy ra Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 H2SO4+ 2KOH -> K2SO4 + 2H2O c) FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4 H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4 K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3 Bài tập 2: Bài giải: a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol đổi 448 cm3 = 0,448 lit nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol -> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> mMgO = mhỗn hợp – mZn = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư Theo p/ư 1: nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol nZnCl2 = 0,02 mol Theo p/ư 2 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol -> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M IV. Dặn dò: 1p - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72 D. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 36 Kiểm tra học kì i Ngày:4/1/07 A/ Phần trắc nghiệm Câu I: (2điểm) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 d/d là H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tìm thuốc thử nhận biết từng d/d đựng trong mỗi lọ Chọn đáp án đúng A/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d AgNO3 ; C/ Dùng d/d AgNO3 sau đó dùng quỳ tím B/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d BaCl2 ; D/ Tất cả đều đúng 2) Viết phương trình hoá học cho phương án đúng Câu II: (1 điểm) Dãy các kim loại nào đã cho dưới đây được sắp xếp đúng theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hoá học của chúng: a) K, Mg, Fe, Al, Ag; b) Al, Zn, Fe, Cu, Au; c) Ag, Pb, Zn, Al, Na; d) Al, Pb, Cu, Fe, Ag; Câu III: (1 điểm) Có hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào nước có thêm vài giọt d/d phenoltalein ko màu. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án trả lời sau: a) Na chuyển thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước; b) Dung dịch tạo thành có màu hồng c) Có khí thoát ra; d) Có tất cả các hiện tượng a; b; c. B/ Phần tự luận: Câu I: (3 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá hoá học theo sơ đồ sau: Na à NaOH à Na2CO3 à MgCO3 à MgSO4 à Na2SO4 à A Biết A là hợp chất của Na có nhiều trong nước biển Câu II: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl (Vừa đủ) thu được 2,24 lit khí B (đktc) và dung dịch C. Đổ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C . Thu được 14,8 gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học xảy ra Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp A Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A ( Biết: Fe = 56; O = 16; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5 ) Đáp án-Biểu điểm Câu Nội dung Điểm Trắc nghiệm Câu I: (2đ) - Chọn: b/ Viết PTPƯ minh hoạ. 1,0 1,0 Câu II: (1đ) Chọn b/ 1,0 Câu III: (1đ) Chọn d/ 1,0 Tự luận: CâuI: (3đ) Câu II: (3đ) 1) 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 2) 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O 3) Na2CO3 + MgCl2 à MgCO3 + 2NaCl 4) MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2 5) MgSO4 + 2NaOH à Mg(OH)2 + Na2SO4 6) Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4 (A) - Mỗi PTPƯ viết- cân bằng đúng, đủ điều kiện cho 0,5 đ. a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 (1) MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) Dung dịch C gồm: FeCl2; MgCl2 FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl (3) MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl (4) b) nB = nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Tính được mFe = 5,6 gam c) Tính được mFe(OH)2 = 9 gam mMg(OH)2 = 14,8 – 9 = 5,8 gam nMg(OH)2 = 5,8 : 58 = 0,1 mol Theo ptpư (2), (4) nMgO = nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,1 mol mMgO = 0,1 . 40 = 4 gam % Fe = (5,6 . 100) : (5,6 + 4) = 62% % MgO = 100 – 62 = 38 % 3,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 Chú ý Các cách giải khác đúng đáp số ko sai bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa 10,0 Tiết 37 Axitcacbonic và muối cacbonat Ngày giảng: 9/1/2007 A. Mục tiêu bài học: HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, ko bền; Muối cacbonat có những t/c của muối như: t/d với axit, với d/d muối, với d/d kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic; Muối cacbonat có ứng dụng trong s/x, đời sống. HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh t/c hh của muối cacbonat. T/d với axit, với d/d muối, d/d kiềm; Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL về t/c dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat B. Chuẩn bị: Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2 Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút, -> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên - GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà - GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl I. Axit cacbonic (H2CO3) 10p 1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: SGK 2) Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O H2CO3 H2O + CO2 II. Muối cacbonat: 20p 1. Phân loại: - Muối cacbonat trung hoà VD: CaCO3, Na2SO4... - Muối cacbonat axit: VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2... 2. Tính chất: a) Tính tan: - Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3.... - Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước b) Tính chất hoá học: Tác dụng với d/d axit Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên - GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà - GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl - GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng (có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm) - HS viết các PTPƯ vào bảng nhóm; - GV gọi HS nêu nhận xét - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d K2CO3 t/d với d/d Ca(OH)2 -> GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm (có vẩn đục trắng xuất hiện) - GV gọi HS nêu nhận xét - GV giới thiệu t/c, hướng dẫn HS viết PTPƯ - Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d Na2CO3 t/d d/d CaCl2 ; nêu hiện tượng (có vẩn đục trắng xuất hiện) ; viết PTPƯ và nhận xét 2) Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O H2CO3 H2O + CO2 II. Muối cacbonat: 20p 1. Phân loại: - Muối cacbonat trung hoà VD: CaCO3, Na2SO4... - Muối cacbonat axit: VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2... 2. Tính chất: a) Tính tan: - Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3.... - Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước b) Tính chất hoá học: Tác dụng với d/d axit Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 Ví dụ: NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 dd dd dd l k Na2CO3+ 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 dd dd dd l k Tác dụng với d/d bazơ - Một số d/d muối cacbonat p/ư với d/d bazơ tạo muối cacbonat ko tan và bazơ mới Ví dụ: K2CO3 + Ca(OH)2 -> 2KOH + CaCO3 r,trắng - Muối hiđro cacbonat t/d với kiềm tạo muối trung hoà và nước NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O dd dd dd l Tác dụng với d/d muối: D/d muối cacbonat có thể t/d với một số d/d muối khác tạo 2 muối mới Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl d/d d/d r d/d - GV giới thiệu t/c này - GV hướng dẫn HS viết PTPƯ HS đọc SGK và nêu ứng dụng HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: - Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của KL kiềm) bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic VD: 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2 dd r k CaCO3 to CaO + CO2 r r k 3) ứng dụng: SGK III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: 5p HS nghe và tự ghi bài IV. Luyện tập – củng cố : 8p Bài tập 1: (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung) Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl. Bài giải: Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều: + Nếu thấy chất bột ko tan là CaCO3. + Nếu thấy chất bột tan tao d/d là NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl Đun nóng các d/d vừa thu được + Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là d/d Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2 + Nếu có bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì: 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2 + Nếu ko có hiện tượng gì là NaCl Bài tập 2: ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung) Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ: C CO2 Na2CO3 BaCO3 NaCl Bài giải: C + O2 to CO2 ; CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2NaOH ; Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 V. Bài tập: 1,2,3,4,5 SGK-91 D. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 38 Silic. Công nghiệp silicat Ngày giảng: 11/1/07 A. Mục tiêu bài học: HS biết được: Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn; Silicđioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh...Silic đioxit là một oxitaxit; Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra các sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh... HS có kĩ năng: Đọc để thu thập những thông tin về silic, silicđioxit và công nghiệp silicat; Biết sử dụng những kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới; biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke B. Chuẩn bị: Các mẫu vật, tranh ảnh về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng; Sản xuất các loại đồ vật đó C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: KTSS................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 15p 1) Nêu các t/c hoá học của muối cacbonat 2) Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3,4 SGK-90 Bài 3: Viết các PTHH C + O2 to CO2 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 Bài 4 Những cặp chất t/d được với nhau là: a) H2SO4 + 2KHCO3 -> K2SO4 + 2H2O + 2H2O c) MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2 d) CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaCl e)Ba(OH)2 + K2CO3 ->BaCO3 + 2KOH Vì: Các cặp chất trên đều có p/ư với nhau , sau p/ư có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn tách ra khỏi d/d III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, t/c của silic (viết vào vở hoặc bảng nhóm) GV tổng kết lại GV giới thiệu nội dung, học sinh ghi bài GV đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học của nó? HS thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng nhóm GV dán bảng của 1 -> 2 nhóm lên bảng rồi gọi HS các nhóm n/x GV tổng kết GV kể tên các sản phẩm của nghành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ HS thảo luận nhóm ghi lại nội dung thảo luận vào phiếu học tập Nguyên liệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo các nội dung: Thành phần chính của xi măng Nguyên liệu chính Các công đoạn chính Cơ sở s/x xi măng ở nước ta I. Silic: 7p 1) Trạng thái thiên nhiên: - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi - Silic chiếm ẳ khối lượng vỏ trái đất - Trong thiên nhiên, silic ko tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất - Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh) 2) Tính chất: Silic là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy Có vẻ sáng của kim loại Dẫn điện kém Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo. Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 to SiO2 r k r Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời. II. Silic đioxit (SiO2) 5p Tính chất hoá học: - Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao) SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O Natrisilicat - Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao) SiO2 + CaO to CaSiO3 Canxisilicat SiO2 ko phản ứng với nước tạo axit III. Sơ lược về công nghiệp silicat: 15 p 1) Sản xuất đồ gốm, sứ a) Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat b) Các công đoạn chính: - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật - Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thóch hợp c) Cơ sở sản xuất: - Sử bát tràng (Hà Nội ) - Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé... 2) Sản xuất xi măng: a) Nguyên liệu chính: - Đất sét (có SiO2) - Đá vôi (CaCO3); cát, b) Các công đoạn chính: SGK c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta - Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên... HS đọc SGK nêu các nội dung sau: Thành phần của thuỷ tinh Nguyên liệu chính Các cơ sở sản xuất GV gọi HS phát biểu lần lượt từng phần 3) Sản xuất thuỷ tinh: a) Nguyên liệu chính: Cát, thạch anh(cát trắng) Đá vôi Sô đa (Na2CO3) b) Các công đoạn chính : - Trộn hỗn hợp: cát, đá voi, sô đa theo tỉ lệ thích hợp - Nung trong lò nung ở khoảng 9000C thành thuỷ tinh dạng nhão. - Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật. Phương trình PƯ: CaCO3 to CaO + CO2 CaO + SiO2 to CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 to Na2SiO3 + CO2 c) Các cơ sở sản xuất: Các cơ sở ở Hải phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh IV. Củng cố: 4p Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài V. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK-95 D. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng:16/1/2007 Tiết39: Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học A. Mục tiêu bài học: HS biết: + Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử + Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối; Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ng/tử ; nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số elẻcton lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử + Quy luật biến đổi t/c trong chu kì, nhóm; áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I, VII + Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, t/c cơ bản của nguyên tố và ngược lại HS biết: Dự đoán t/c cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn; Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và t/c của nó B. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn phóng to Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố: O, Na, Li, Cl, Mg, C, N, Be... C. Hoạt động dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ:5p Công nghiệp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV treo bảng HT tuần hoàn các nguyên tố hoá học trước lớp GV giới thiệu về bảng HTTH và nhà bác học Menđeleep GV giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng HTTH GV giới thiệu khá
Tài liệu đính kèm: